Xăng thương phẩm đѭợc phối trộn từnhiều nguồn nguyên liệu khác nhau : xăng
thu đѭợc từchѭng cất khí quyển, isomerat (sản phẩm của quá trình isome hóa), alkylat
(sản phẩm của quá trình alkyl hóa), xăng của quá trình cracking xúc tác, reformat. Để đáp
ứng các tiêu chuẩn mới vềbảo vệmôi trѭӡng (EURO II đối với Việt Nam, EURO IV đối
với Châu Âu) của nhiên liệu, nhất là yêu cầu vềchỉsốoctane. Các nhà công nghệlọc dầu
không chỉcải tiến các công nghệcổ điển mà còn sửdụng các công nghệmới nhѭlà công
nghệête hóa các oléfine bằng các alcool (méthanol, éthanol) đểsản xuất các cấu tửcó chỉ
sốoctane cao.
Mặt khác, năm 1985 CEE đã cho phép sửdụng các hợp chất chứa oxy trong xăng,
năm 1990 Mỹcũng đã cho phép sửdụng các hợp chất này trong xăng, điều này dẫn đến
những biến đổi quan trọng trong thành phần của nhiên liệu động cơ. Thực tế, chúng đóng
góp vào việc tăng chỉsốoctan của xăng và cho phép thay thếcác oléfin và các
hydrocacbon thơm, hàm lѭợng các hợp chất này bịhạn chếvì lý do gây ô nhiễm.
Hàm lѭợng oxy cho phép trong xăng ӣMỹlà 2 – 2,7 % tѭơng ứng với 11-15% thểtích
MTBE. ӢChâu Âu, hàm lѭợng tối đa cho phép là 2% oxy tѭơng ứng với 11% MTBE.
10 trang |
Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 1720 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quá trình ête hóa (etherification), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quá trình ête hóa 1
QUÁ TRÌNH ÊTE HÓA (ETHERIFICATION)
I. Mục đích của quá trình :
Xăĕng th ơng phẩm đ ợc phối trộn từ nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau : xăĕng
thu đ ợc từ ch ng cất khí quyển, isomerat (sản phẩm của quá trình isome hóa), alkylat
(sản phẩm của quá trình alkyl hóa), xăĕng của quá trình cracking xúc tác, reformat. ĐĚể đáp
ứng các tiêu chuẩn mới về bảo vệ môi tr ng (EURO II đối với Việt Nam, EURO IV đối
với Châu Âu) của nhiên liệu, nhất là yêu cầu về chỉ số octane. Các nhà công nghệ lọc dầu
không chỉ cải tiến các công nghệ cổ điển mà còn sử dụng các công nghệ mới nh là công
nghệ ête hóa các oléfine bằng các alcool (méthanol, éthanol) để sản xuất các cấu tử có chỉ
số octane cao.
Mặt khác, năĕm 1985 CEE đã cho phép sử dụng các hợp chất chứa oxy trong xăĕng,
năĕm 1990 Mỹ cũǜng đã cho phép sử dụng các hợp chất này trong xăĕng, điều này dẫn đến
những biến đổi quan trọng trong thành phần của nhiên liệu động cơ. Thực tế, chúng đóng
góp vào việc tăĕng chỉ số octan của xăĕng và cho phép thay thế các oléfin và các
hydrocacbon thơm, hàm l ợng các hợp chất này bị hạn chế vì lý do gây ô nhiễm.
Hàm l ợng oxy cho phép trong xăĕng Mỹ là 2 – 2,7 % t ơng ứng với 11-15% thể tích
MTBE. Châu Âu, hàm l ợng tối đa cho phép là 2% oxy t ơng ứng với 11% MTBE.
II. Các ête chủ yếu sử dụng trong nhà máy lọc dầu :
Các ête (tertioalkyls éthers) thu đ ợc chủ yếu nh phản ứng của một iso-oléfin bậc
ba với một alcool bậc nhất.
Hiện nay, MTBE là một ête đ ợc sản xuất công nghiệp. Nó đ ợc tạo thành nh
phản ứng của isobutène có trong phân đoạn C4 với méthanol có mặt của một xúc tác
acide từ nhựa trao đổi ion.
L ợng TAME (tertioamylméthyléther), tạo thành nh phản ứng của các
isopentène (isoamylène) chứa trong phân đoạn C5 với méthanol, ngày càng tăĕng do áp
suất hơi của nó bé, ngoài ra nó còn cho phép giảm hàm l ợng oléfine nhẹ trong xăĕng.
Các oléfine có hoạt ính quang hóa rất mạnh, đó là nguyên nhân tạo s ơng mù do ozone.
Vì các lý do đó, nó đ ợc sử dụng nhiều hơn MTBE trong xăĕng tái tạo.
ETBE thu đ ợc từ phản ứng giữa isobutène với thanol, đ ợc sử dụng rộng rãi nh
là một thành phần phối trộn xăĕng. Nó có chỉ số octane cao, áp suất hơi thấp, nó có những
u điểm t ơng tự MTBE.
TS. Nguyễn Thanh Sơn
Quá trình ête hóa 2
III. Tính chất của các ête
u điểm chủ yếu của các hợp chất chứa oxy (alcool và ête) là có chỉ số octane cao
cho phép bù trừ sự sụt giảm chỉ số octane khi loại bỏ chì trong nhiên liệu.
Trong số các hợp chất chứa oxy thì méthanol có chỉ số octane cao nhất. Tuy nhiên, nó có
một vài nh ợc điểm :
- Có khuynh h ớng tách pha nhiệt độ thấp, nên cần thiết phải sử dụng thêm một
dung môi khác
- Có tính ăĕn mòn nên cần phải sử dụng loại vật liệu cho phù hợp.
- Hình thành điểm đẳng phí với các cấu tử nhẹ trong xăĕng dẫn đến làm tăĕng áp suất
hơi.
- Có khuynh h ớng tự bốc cháy.
Tuy vậy các ête có nhiều đặc tr ng thuận lợi :
- Chỉ số octan cao, có thể trên 100
- Có các đặc tr ng gần với các hydrocacbon có trong xăĕng.
- Áp suất hơi thấp (cho phép đ a thêm nhiều butan vào khi phối trộn xăĕng)
- Có các đặc tr ng chống ô nhiễm. Thực tế, khi xăĕng chứa các hợp chất này với
nồng độ từ 10 – 15 % sẽ làm giảm từ 10 – 15 % hàm l ợng CO và từ 5 – 10 %
hàm l ợng hydrocacbon không cháy trong khí thải.
Mặt khác do sự có mặt của oxy trong phân tử, các hợp chất chứa oxy có nhiệt trị thấp
hơn nhiên liệu, điều này có thể dẫn đến tiêu thụ nhiên liệu nhiều hơn. Hiện t ợng này
càng thể hiện rõ khi hàm l ợng oxy trong phân tử càng lớn, đó là tr ng hợp của
méthanol, nhiệt trị của méthanol thấp hơn 2 lần so với hydrocacbon t ơng ứng. Chính vì
những lý do đó mà các nhà lọc dầu có khuynh h ớng sử dụng ête hơn là các alcool.
Các đặc tr ng của MTBE đ ợc trình bày trong bảng sau. Chú ý rằng chỉ số octan trộn
lẫn phụ thuộc vào nồng độ của MTBE, thành phần và chỉ số octan của xăĕng mà nó bổ
sung vào. Tăĕng chỉ số octan đ ợc khoảng 2-5 điểm khi nồng độ của MTBE trong xăĕng là
10 – 15%.
TS. Nguyễn Thanh Sơn
Quá trình ête hóa 3
Bảng 1 : Các đặc tr ng của MTBE
Khối l ợng phân tử 88,15
Khối l ợng riêng (kg/m3) 740,5
Nhiệt độ sôi 760 mmHg(°C) 55,2
Áp suất hơi 30°C (mmHg) 313
Nhiệt độ kết tinh (°C) -108,6
Nhiệt độ chớp cháy (DIN) (°C) 460
Nhiệt trị khối l ợng 25°C (kJ/kg.K) 2,13
Nhiệt bay hơi 25°C (kJ/kg) 341,5
Nhiệt trị thấp của lỏng (kJ/kg) 35090
Enthalpie tạo thành của lỏng (kJ/mol) -320,2
Enthalpie tạo thành của khí (kJ/mol) -288,8
Nhiệt dung riêng của lỏng (J/mol.K) 188,1
IV. Các nguồn nguyên liệu :
1. Nguồn hydrocacbon:
Tất cả các hỗn hợp hydrocacbon có chứa các iso-oléfin, về nguyên tắc, đều có thể
sử dụng làm nguồn nguyên liệu để sản xuất ête. Tuy nhiên, ng i ta th ng sử dụng
isobutène của phân đoạn C4 và isopentène của phân đoạn C5.
a/ Isobutène :
Isobutène một phần là sản phẩm của quá trình cracking hơi naphta, phần khác là
của cracking xúc tác.
Isobutène có trong các phân đoạn C4 mà thành phần khác biệt một cách đáng kể
tùy theo quá trình công nghệ. Phân đoạn C4 thô của cracking hơi sau khi trích ly
butadiène có chứa 40 – 50 % Isobutène. Còn phân đoạn C4 của cracking xúc tác có chứa
15 – 20% isobutène, hàm l ợng có thể cao hơn khi thay đổi các thông số vận hành của
cracking xúctác (điều kiện vận hành, xúc tác) để tối đa sản xuất oléfin.
Ng i ta có thể đồng phân hóa n-butène (butène-1, butène-2 trans và cis) có trong
phân đoạn C4 của cracking (quá trình đồng phân khung phân tử). Thực tế các butène này
chiếm khoảng 45 – 50 %kl của các phân đoạn C4 của cracking hơi (sau khi trích ly
TS. Nguyễn Thanh Sơn
Quá trình ête hóa 4
butadiène) và khoảng 35 – 40 % các phân đoạn của cracking xúc tác. Một quá trình nh
thế có u điểm là làm tăĕng giá trị của các sản phẩm phụ của các phân x ng MTBE mà
trong đó các n-butène ch a đ ợc chuyển hóa. Nh vậy, với cùng một l ợng nguyên liệu
là phân đoạn C4, ng i ta có thể sản xuất gấp 2-3 lần MTBE.
Mặt khác, ng i ta có thể thu đ ợc l ợng isobutène bằng cách đề hydro hóa isobutan có
sẳn l ợng lớn trong khí đồng hành, khí tự nhiên.
Cracking xúc tác Cracking hơi * Déshydro hóa ĐĚồng phân hóa **
(% kl) (%) (% kl) (% kl)
Isobutane 35 2 52 6
n-Butane 11 5 1 44
Isobutène 15 45 48 17
Butène – 1 13 28 1 10
Butène -2 26 20 0 23
* Sau khi trích ly butadièn
** Tính trên phân đoạn C4 từ cracking hơi (sơ đồ kết hợp MTBE/ đồng phân hóa)
Hình 1 : Sơ đồ sử dụng phân đoạn C4 của phân x ng cracking hơi
TS. Nguyễn Thanh Sơn
Quá trình ête hóa 5
ĐĚặc tr ng Xăĕng MTBE ETBE TAME DIPE Ether C7 Méthanol Ethanol TBA IPA
Super
Khối l ợng riêng (kg/m3) 735-760 746 750 750 730 780 796 794 792 789
Nhiệt độ sôi (°C) 30-190 55,3 72,8 86,3 68,3 118 64,7 78,3 82,2 82,4
Áp suất hơi khi trộn lẫn (bar) 0,7-0,8 0,55 0,4 0,25 0,34 0,1 5,24 1,54 1,03 0,95
Nhiệt trị PCI (kJ/l) 32020 26260 26910 27375 27211 15870 21285 25790 24130
Nhiệt bay hơi (kJ/kg) 289 337 321 310 310 1100 854 510 666
Hàm l ợng oxy (%kl) - 18,2 15,7 15,7 15,7 13,8 49,9 34,7 21,6 26,7
RON trộn lẫn 95 118 118 115 110 104 123-130 120 105 117
MON trộn lẫn 85 101 101 100 97 98 95 99 95 95
ĐĚộ nhạy (RON – MON) 10 17 17 15 - - 26 21 10 -
TS. Nguyễn Thanh Sơn
Quá trình ête hóa 6
b/ Isopentène :
T ơng tự nh phân đoạn C4, các isopentène là các sản phẩm của quá trình
cracking hơi naphta và cracking xúc tác. Ng i ta cũǜng có thể đồng phân hóa n-pentène
có chứa trong phân đoạn C5. Các đặc tr ng của các phân đoạn C5 đ ợc tóm tắt trong
bảng sau :
Bảng 2 : ĐĚặc tr ng của phân đoạn C5 :
Cracking xúc tác Cracking hơi * ĐĚồng phân hóa **
(% kl) (%) (% kl)
Isopentène *** 24 26 20
n-pentène 18 23 9
Isopentane 10 40 49
n-pentane 17 7 17
Cyclopentène 20 2 3
Cyclopentane 10 1 2
Dioléfine 1 1
* Sau khi trích ly butadièn
** Tính trên phân đoạn C4 từ cracking hơi (sơ đồ kết hợp TAME/ đồng phân hóa)
*** Trong số các isopentène, chỉ có méthyl-2 butène-1 và méthyl-2 butène-2 là có
hoạt tính, chúng chiếm 95% các isopentène.
2/ Nguồn alcool :
Méthanol đ ợc sản xuất từ khí tự nhiên bằng quá trình chuyển hóa méthane thành
khí tổng hợp (CO/H2) thông qua phản ứng reforming hơi hoặc oxy hóa riêng phần sau đó
chuyển hóa khí tổng hợp thành méthanol.
Chất l ợng th ơng phẩm hiện hành (grade AA) có các đặc tr ng sau :
- ĐĚộ tinh khiết : 99,85%
- Hàm l ợng n ớc : 0,1%kl maximum
- Hàm l ợng kiềm : 20 ppm maximum (t ơng đ ơng NH3)
Ethanol có nguồn gốc nông nghiệp sản xuất bằng lên men glucose, các đặc tr ng chính
nh sau :
- ĐĚộ tinh khiết : 99,3 %
TS. Nguyễn Thanh Sơn
Quá trình ête hóa 7
- Hàm l ợng n ớc : 0,3 %kl maximum
- Hàm l ợng aldéhyde : 500 ppm maximum
- Chất biến tính (dénaturant) : 1,0 %vol
Tinh chế và làm khô éthanol đ ợc thực hiện nh quá trình ch ng cất đẳng phí với
cyclohexane nh là một dung môi thứ ba.
V. Cơ sở của quá trình :
1/ Cơ chế phản ứng :
Ête tạo thành do phản ứng cộng của một alcool lên một iso-oléfine với sự có mặt
của một nhựa trao đổi ion.
Phản ứng tổng hợp MTBE đ ợc tiến hành theo phản ứng cân bằng nh sau :
(CH3)2- C = CH2 + CH3OH ⇔ (CH3)3 - C – O - CH3
Giai đoạn 1 : Proton hóa các cấu tử có tính kiềm, iso-oléfin, để tạo thành
carbocation bậc 3 bền hơn carbocation bậc hai hình thành từ n-oléfin:
⊕ Θ
(CH3)2-C = CH2 + RSO3H ⇔ (CH3)2 - C - CH3, RSO3
⊕ Θ
CH3OH + RSO3H ⇔ CH3 - O - H2, RSO3
Giai đoạn 2: Phản ứng nhanh của carbocation bậc ba, ổn định nh nhóm acide, với
méthanol d
⊕ Θ ⊕ Θ
(CH3)2 - C - CH3,RSO3 + CH3OH ⇔ (CH3) – C - HO - CH3, RSO3
⊕ Θ
(CH3) – C - HO - CH3, RSO3 ⇔ (CH3) – C - O - CH3 + RSO3H
Cơ chế này giải thích độ tuyển chọn lớn của nhựa sulfonic đối với sự chuyển hóa
của isobutène, và sự méthoxy hóa của isobutène so với các phản ứng phụ khác.
Một cơ chế phản ứng t ơng tự đã đ ợc viện dẫn trong quá trình sản xuất
diisopropyléther (DIPE), bằng phản ứng giữa propylène và isopropanol. Phản ứng bao
gồm hai giai đoạn :
- Hydrat hóa propylène để tạo thành alcool isopropanol (IPA) theo phản ứng cân
bằng :
CH3- CH = CH2 + H2O ⇔ CH3 – CHOH – CH3
- Ether hóa isopropanol alcool (IPA) với propylène để tạo thành DIPE
CH3 – CHOH – CH3 + CH3- CH = CH2 ⇔ CH3 – CH(CH3) – O -
Hai phản ứng trên đều là phản ứng cân bằng, phản ứng tạo thành IPA và DIPE xảy
ra thuận lợi nhiệt độ thấp.
TS. Nguyễn Thanh Sơn
Quá trình ête hóa 8
2/ Nhiệt động học và động học phản ứng :
Phản ứng ête hóa là phản ứng tỏa nhiệt (∆H = -37 kJ/mol), cân bằng, xảy ra thuận
lợi với l ợng d methanol.
Ph ơng trình động học là dạng Langmuir đơn giản, trong đó ng i ta cho rằng
isobuten hoàn toàn không hấp phụ trên nhựa (xúc tác), methanol hấp phụ nhiều hơn
MTBE.
Vận tốc của phản ứng chuyển hóa isobuten đ ợc viết (l.h-1.kg-1)
k
i C = MeOH MTBE
[ − 4 ][]− []
M K e
v = k.
V []MeOH +ψ []MTBE
Với : - M : Khối l ợng xúc tác, kg
- V : thể tích nguyên liệu, l
- k hằng số vận tốc tạo thành MTBE (l.h-1.kg-1)
- Ke hằng số cân bằng xác định từ nồng độ cân bằng
- ψ : tỷ số các hằng số hấp phụ của MTBE và methanol
Theo ph ơng trình này, độ chuyển hóa thấp, phản ứng tổng hợp MTBE theo bậc 0 đối
với methanol và bậc 1 đối với isobuten.
3. Xúc tác :
Xúc tác sử dụng là nhựa trao đổi ion loại sulfonic (sản phẩm đồng trùng hợp của
polystyren và divinyl benzen)
Các đặc tính của xúc tác :
- Hình dạng : bi
- Kích th ớc : 0,35 – 1,2 mm
- Kích th ớc lỗ mao quản : 250 ǺǨ
- Bề mặt riêng : 45 m2/g
- Khối l ợng riêng : 770 g/l
4. Sơ đồ công nghệ :
Sơ đồ công nghệ sản xuất MTBE có 2 dạng phụ thuộc vào mục đích xử lý phân
đoạn C4.
TS. Nguyễn Thanh Sơn
Quá trình ête hóa 9
- Sơ đồ công nghệ truyền thống với mục đích sản xuất thành phần nhiên liệu cho
phép đạt đ ợc độ chuyển hóa isobutene từ 96 – 97 %.
- Sơ đồ công nghệ ch ng cất phản ứng với mục đích làm tăĕng giá trị của phần nhẹ
trong phân đoạn C4 để sản xuất butene-1 có độ tinh khiết cao bằng cách loại bỏ
isobutene. Với sơ đồ này ng i ta có thể đạt đến độ chuyển hóa khoảng 99,9%.
a/ Sơ đồ công nghệ truyền thống:Bao gồm 4 vùng (hình 2)
- Vùng rửa
- Vùng phản ứng
- Vùng tách MTBE
- Vùng thu hồi MeOH
Hình 2 : Sơ đồ công nghệ truyền thống sản xuất MTBE
b/ Sơ đồ công nghệ chưng cất phản ứng:(Hình 3)
Trong sơ đồ này thiết bị phản ứng hoàn thiện và tháp ch ng cất đẳng phí đ ợc
thay thế bằng hệ thống tháp có bố trí vùng phản ứng trong đoạn luyện. Trong tháp này
ng i ta thực hiện đồng th i quá trình tách sản phẩm MTBE và chuyển hóa isobutene
(theo nguyên lý Le Chatellier, khi tách sản phẩm ra khỏi môi tr ng phản ứng thì phản
ứng cân bằng sẽ dịch chuyển sang phải, trong quá trình này MTBE là sản phẩm và nó
đ ợc tách ra bằng quá trình ch ng cất). Khi trong hệ thống có bố trí nhiều vùng xúc tác
TS. Nguyễn Thanh Sơn
Quá trình ête hóa 10
sẽ cho phép đạt đ ợc độ chuyển hóa cực đại. Hệ thống này cũǜng cho phép thu hồi l ợng
nhiệt của phản ứng và vì thế sẽ giảm tiêu thụ năĕng l ợng.
Hình 3 : Sơ đồ công nghệ ch ng cất phản ứng sản xuất MTBE
TS. Nguyễn Thanh Sơn