Mục tiêu và nội dung môn học
Mục tiêu
Cung cấp cho sinh viên những kiến chung về
pháp luật dân sự trong giao dịch bất động sản;
giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ
bản về những quy định của pháp luật hiện
hành điều chỉnh các quan hệ dân sự liên quan
đến bất động sản ở nước ta.
Đối tượng nghiên cứu của môn học
Hệ thống các quy phạm và chế định pháp luật
điều chỉnh các quan hệ dân sự liên quan đến
bất động sản
33 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu môn Giao dịch bất động sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1MÔN HỌC:
GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
GV: ThS.Nguyễn Tiến Dũng
Luật gia, Giảng viên ĐH Marketing
E mail: dung.legal@gmail.com
Mục tiêu và nội dung môn học
Mục tiêu
Cung cấp cho sinh viên những kiến chung về
pháp luật dân sự trong giao dịch bất động sản;
giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ
bản về những quy định của pháp luật hiện
hành điều chỉnh các quan hệ dân sự liên quan
đến bất động sản ở nước ta.
Đối tượng nghiên cứu của môn học
Hệ thống các quy phạm và chế định pháp luật
điều chỉnh các quan hệ dân sự liên quan đến
bất động sản
Nội dung môn học
Những khái niệm cơ bản về giao dịch dân sự, giao dịch
bất động sản;
Giao dịch về quyền sử dụng đất;
Giao dịch về nhà ở;
Hợp đồng kinh doanh bất động sản;
Giải quyết tranh chấp trong giao dịch bất động sản
Các luật và văn bản pháp luật
Hiến pháp 1992
Bộ luật dân sự 2005
Luật tố tụng dân sự
Luật đất đai và các VB hướng dẫn thi hành
Luật nhà ở và các VB hướng dẫn thi hành
Luật kinh doanh BĐS và các VB hướng dẫn thi hành
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
2Bố cục nội dung
• Moân hoïc goàm 5 chöông trong ñoù:
• Chöông 1: Nhöõng khaùi nieäm cô baûn veà giao dòch daân söï vaø giao
dòch lieân quan baát ñoäng saûn: giải thích và tiếp cận một số khái
niệm về giao dich dân sự, hợp đồng dân sự và giao dịch dân sự
liên quan đến bất động sản;
• Chöông 2: Giao dịch về quyền sử dụng đất: khái niệm và đặc
điểm về giao dịch quyền sử dụng đất, các loại hợp đồng dân sự
trong giao dịch quyền sử dụng đất, thừa kế quyền sử dụng đất;
• Chương 3: Giao dịch về nhà ở: khái niệm và đặc điểm về giao
dịch về nhà ở, các loại hợp đồng dân sự trong giao dịch về nhà ở,
thừa kế nhà ở;
• Chương 4: Hợp đồng kinh doanh về bất động sản: bao gồm nội
dung về các loại hợp đồng trong kinh doanh bất động sản : Hợp
đồng kinh doanh bất động sản và hợp đồng dịch vụ bất động sản;
• Chương 5: Giải quyết tranh chấp trong giao dịch bất động
sản: bao gồm các quy định hiện nay về trình tự, thủ tục giải quyết
tranh chấp liên quan đến giao dịch quyền sử dụng đất, giao dịch
nhà ở và giao dịch trong kinh doanh bất động sản.
CHƯƠNG 1
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ GIAO
DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
1.1 Giao dịch dân sự
1.2 Khái quát về hợp đồng dân sự
1.3 Giao dịch dân sự về bất động sản
Giao dịch dân sự
• Giao dịch dân sự là hành vi pháp lý đơn phương
hoặc hợp đồng của cá nhân, pháp nhân và của các
chủ thể khác nhằm làm phát sinh, thay đổi hoặc
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (BLDS).
Hành vi pháp lý
đơn phương
Hợp đồng dân
sự
Quyền
nghĩa
vụ
dân
sự
Phát sinh
Thay đổi hoặc chấm
dứt
ý chí của chủ thể mục đích - động cơ Đáp ứng điềukiện có hiệu lực
Chủ thể giao dịch: cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.
Nhà nước chủ thể đặc biệt
GDDS =
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
3Hành vi pháp lý đơn phương?
Hợp đồng dân sự?
Hành vi PL đơn phương:
• Là giao dịch
• Thể hiện ý chí của một
bên
• Làm phát sinh, thay
đổi, chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự
Hợp đồng dân sự:
• Là giao dịch
• Thể hiện ý chí của 2
hay nhiều bên
• Làm phát sinh, thay
đổi, chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự
Quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự?
Quyền dân sự:
Là cách xử sự được
phép của người có
quyền
• Quyền nhân thân
• Quyền sở hữu, quyền
đối với tài sản
• Quyền thừa kế
• Quyền tham gia vào
quan hệ dân sự
Nghĩa vụ dân sự:
Là việc mà theo đó
bên có nghĩa vụ phải
chuyển giao tài sản,
quyền, trả tiền, thực
hiện hoặc không thực
hiện một công việc
nhất định vì lợi ích
của bên có quyền.
• Mục đích của giao dịch dân sự:
Là lợi ích hợp pháp mà các bên mong muốn
đạt được khi xác lập giao dịch (BLDS).
• Động cơ xác lập giao dịch dân sự:
Là nguyên nhân thúc đẩy các bên tham gia
giao dịch.
• Phân biệt mục đích và động cơ:
Không ảnh hưởng
(Ngoại trừ trở thành điều
khoản của giao dịch)
Động cơ không đạt
Mục đích không đạt Giao dịch vô hiệu
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
4Hình thức của giao dịch dân sự
Lời nói
Văn bản
Công chứng,
chứng thực,
đăng ký
Thường
Hình thức của
giao dịch dân sự
Hình thức của GDDS: Là cách thể hiện ý chí ra bên ngoài
dưới một hình thức nhất định của các bên tham gia giao
dịch
Là chứng cứ xác nhận các quan hệ đã, đang tồn tại
giữa các bên, từ đó xác định trách nhiệm dân sự khi có
hành vi vi phạm xảy ra
Thông điệp dữ liệu :
phương tiện điện tử
Hành vi cụ thể
Điều kiện có hiệu lực của giao dịch
• Người giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
• Mục đích và nội dung không vi phạm pháp luật,
trái đạo đức xã hội;
• Người giao dịch hoàn toàn tự nguyện,
• Hình thức giao dịch phù hợp với quy định của PL.
Giao dịch dân sự vô hiệu
• Không làm phát sinh
quyền, nghĩa vụ của
các bên bên kể từ thời
điểm giao kết.
• Không hợp pháp.
• Không được Nhà nước
thừa nhận.
Tuyên bố một giao dịch
dân sự vô hiệu
Thẩm quyền thuộc về
Tòa án
Thông qua một bản án
hoặc một quyết định
tuyên bố một giao dịch
dân sự là vô hiệu cùng
với những hậu quả
pháp lý của giao dịch vô
hiệu đó
Do không tuân thủ một
trong 4 ĐK có hiệu lực
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
5Giao dịch dân sự vô hiệu
Các
loại
giao
dịch
dân
sự
vô
hiệu
2. Vô hiệu do vi phạm hình thức
1. Vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật,
trái đạo đức xã hội
3. Vô hiệu do không có sự tự nguyện của
người tham gia giao dịch
4. Vô hiệu do người xác lập, thực hiện không
đủ năng lực hành vi dân sự
5. Vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật,
trái đạo đức xã hội
Giao dịch dân sự vô hiệu
Hậu
quả
pháp
lý
của
giao
dịch
dân
sự
vô
hiệu
Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu,
hoàn trả cho nhau những gì đã nhận;
Không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ
thời điểm xác lập
Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường
1.2 Khái quát về hợp đồng dân sự
Hợp đồng dân sự?
Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay
đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Hình thức của Hợp đồng dân sự?
Hình thức miệng
Hình thức viết
Bằng lời nói
Bằng văn bản
Hình thức có công
chứng, chứng thực
Pháp luật quy định cho một số giao dịch
Có giá trị chứng cứ cao nhất
Hành vi cụ thể
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
61.2 Khái quát về hợp đồng dân sự
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng miệng
Có hiệu lực tại thời điểm các bên đã trực
tiếp thỏa thuận với nhau về những nội
dung chủ yếu của hợp đồng
Hợp đồng bằng
văn bản
Có hiệu lực tại thời điểm bên sau cùng
ký vào văn bản hợp đồng nếu các bên
không có thỏa thuận khác
Hợp đồng bằng
văn bản có
chứng thực, công
chứng, đăng ký
hoặc xin phép
Có hiệu lực tại thời điểm văn bản hợp
đồng được chứng thực, công chứng,
đăng ký hoặc xin phép
Hợp đồng dân sự cũng xem như được giao kết khi hết thời hạn trả lời mà bên
nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thoả thuận im lặng là sự trả lời chấp
nhận giao kết
1.2 Khái quát về hợp đồng dân sự
Nội dung của hợp đồng dân sự
Tuỳ theo từng loại hợp đồng, các bên có thể thoả thuận về những nội dung
sau đây:
1. Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc phải làm hoặc
không được làm;
2. Số lượng, chất lượng;
3. Giá, phương thức thanh toán;
4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
5. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
7. Phạt vi phạm hợp đồng;
8. Các nội dung khác.
Khái quát về hợp đồng dân sự
Hợp đồng dân sự vô hiệu
Giao dịch dân sự vô hiệu Hợp đồng dân sự vô hiệu
Đối tượng của hợp đồng
không thể thực hiện được Hợp đồng dân sự vô hiệu
Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng dân sự
Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp
hợp đồng dân sự là hai năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp
pháp của cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác bị xâm
phạm.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
71.2 Khái quát về hợp đồng dân sự
Chấm dứt hợp đồng dân sự
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng đã được hoàn thành;
2. Theo thoả thuận của các bên;
3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ thể
khác chấm dứt mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp
nhân hoặc chủ thể đó thực hiện;
4. Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp
đồng không còn và các bên có thể thoả thuận thay thế đối
tượng khác hoặc bồi thường thiệt hại;
6. Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
1.3 Giao dịch dân sự về bất động sản?
• Giao dịch về BĐS bản chất là một giao dịch dân sự,
tuy nhiên do đối tượng của giao dịch là đối tượng
đặc thù do đó pháp luật có một số quy định
riêng về loại giao dịch này.
Về đối tượng:
Tài sản (nói chung)
Giao dịch BĐS
Đối
tượng
Giao dịch dân sự
Hành vi
dịch vụ
Bản quyền
Sáng chế
Đối
tượng
Quyền sử dụng đất
Nhà ở
Công trình trên đất
Bất động sản
Đối tượng đặc thù:
Bất động sản
Đất đai
Nhà ở, công trình XD
Tài sản khác gắn liền với
đất
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân
Chủ thể quyền sở hữu là Nhà nước
Người sử dụng đất
Giao quyền
sử dụng
Chủ sở hữu nhà ở
Người tham gia giao dịch BĐS
Nhà ở
Quyền sử
dụng đất
Giao dịch
CT xây
dựng
Giao dịch dân sự về bất động sản?
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
81.3 Giao dịch dân sự về bất động sản?
Về hình thức
Giao dịch BĐS
Hình
thức
Giao dịch dân sự
Lời nói, hành vi
Văn bản thường
Hình
thức
Văn bản công chứng,
chứng thực, đăng ký...
Văn
bản
Công chứng,
chứng thực
Đăng ký,
xin phép
Nếu một bên là tổ
chức, cá nhân
kinh doanh BĐS
Văn bản không
cần công
chứng, chứng
thực
1.3 Giao dịch dân sự về bất động sản?
Điều kiện giao dịch hợp pháp
• Các điều kiện theo quy định của BLDS
• Giấy tờ hợp pháp:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử
dụng đất.
Các loại giao dịch dân sự về bất động sản
• Giao dịch về quyền sử dụng đất
• Giao dịch về nhà ở, công trình xây dựng
• Giao dịch liên quan đến kinh doanh bất động
sản
1.3 Giao dịch dân sự về bất động sản?
Giao dịch về quyền sử dụng đất
Chuyeån ñoåi, chuyeån nhöôïng quyeàn söû duïng ñaát
Thueâ, thueâ laïi quyeàn söû duïng ñaát
Theá chaáp, baûo laõnh, goùp voán baèng quyeàn söû duïng ñaát
Taëng cho, thöøa keá quyeàn söû duïng ñaát
Giao dịch về nhà ở
Mua baùn nhaø, coâng trình xaây döïng
Thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng
Taëng cho nhaø ôû
Ñoåi nhaø ôû
Thöøa keá nhaø ôû
Theá chaáp nhaø ôû
Cho möôïn, cho ôû nhôø nhaø ôû
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
91.3 Giao dịch dân sự về bất động sản?
Giao dịch liên quan đến kinh doanh bất động sản
Mua bán, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất
động sản giữa:
Mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động
sản giữa:
Tổ chức, cá nhân
kinh doanh BĐS
Tổ chức, cá nhân
kinh doanh BĐS
Mục đích sinh lợi
Tổ chức, cá nhân
không kinh doanh BĐS
Tổ chức, cá nhân
kinh doanh BĐS
Lợi nhuận
CHƯƠNG 2
GIAO DỊCH VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
2.1 Khái niệm và đặc điểm
2.2 Quy định chung về chuyển quyền sử dụng
đất
2.3 Chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng
đất
2.4 Thuê, thuê lại quyền sử dụng đất
2.5 Thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất
2.5 Tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất
2.1 Khái niệm và đặc điểm
Giao dịch về quyền sử dụng đất?
Giao dịch về quyền sử dụng đất Chuyển quyền sử dụng đất
Chuyển quyền
sử dụng đất
Là sự chuyển
dịch QSD đất
từ chủ thể này
sang chủ thể
khác theo quy
định của pháp
luật
Thông qua
phương
thức nào?
làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền
và nghĩa vụ dân sự của các bên
=
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
10
2.1 Khái niệm và đặc điểm
Giao dịch về quyền sử dụng đất?
Chuyển quyền
sử dụng đất
phương
thức
Chuyển nhượng QDS đất
Chuyển đổi QDS đất
Thuê, thuê lại QSD đất
Thừa kế QSD đất
Thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
QSD đất
Tặng cho QSD đất
2.1 Khái niệm và đặc điểm
Đặc điểm?
QSD đất là một loại quyền dân sự đặc thù, trong đó người có
QSD đất chuyển quyền này cho người khác bằng các hình
thức chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp
theo quy định của pháp luật;
QSD đất là một loại quyền dân sự đặc thù vì:
- Đó là quyền tài sản gắn liền với một tài sản đặc biệt đó là
đất đai;
- Phạm vi chủ thể tham gia bị hạn chế;
- Hình thức, thủ tục, điều kiện thực hiện các quyền năng của
người sử dụng đất được pháp luật quy định chặt chẽ
2.1 Khái niệm và đặc điểm
Quyền sử dụng đất trong thị trường bất động
sản?
Đất được tham gia thị trường bất động sản bao gồm:
- Đất mà Luật Đất đai cho phép người sử dụng đất có một
trong các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo
lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Đất thuê mà trên đó có tài sản được pháp luật cho phép
tham gia vào thị trường bất động sản.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
11
2.1 Khái niệm và đặc điểm
Quyền sử dụng đất trong thị trường bất động
sản?
Điều kiện để đất tham gia thị trường bất động sản:
Đất được tham gia thị trường bất động sản nếu người sử
dụng đất đó có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
106 của Luật Đất đai:
a) Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Đối với trường hợp đất mà Nhà nước giao, cho thuê để
thực hiện các dự án đầu tư thì phải đầu tư vào đất theo đúng
dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
2.2 Quy định chung về chuyển quyền sử
dụng đất
Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất: (Điều 688 BLDS)
1. Đất đai thuộc hình thức sở hữu nhà nước, do Chính phủ
thống nhất quản lý.
2. Quyền sử dụng đất của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình,
chủ thể khác được xác lập do Nhà nước giao đất, cho thuê
đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất.
3. Quyền sử dụng đất của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình,
chủ thể khác cũng được xác lập do được người khác chuyển
quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của Bộ luật Dân sự
và pháp luật về đất đai.
2.2 Quy định chung về chuyển quyền sử
dụng đất
Hình thức chuyển quyền sử dụng đất:(Điều 689 BLDS)
Hình
thức
Thông qua hợp đồng (trừ trường hợp thừa kế)
Được lập thành văn bản
Công chứng, chứng thực theo quy định
Đăng ký tại Văn phòng đăng ký QSD đất
Thừa kế
Di chúc (thừa kế theo di chúc)
Bản thỏa thuận chia di sản thừa kế
(thừa kế theo pháp luật)
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
12
2.2 Quy định chung về chuyển quyền sử
dụng đất
Nguyên tắc chuyển quyền sử dụng đất: (Điều 691 BLDS)
1. Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác sử dụng
đất được pháp luật cho phép chuyển quyền sử dụng đất mới
có quyền chuyển quyền sử dụng đất.
2. Khi chuyển quyền sử dụng đất, các bên có quyền thoả
thuận về nội dung của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất
nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Bên nhận chuyển quyền sử dụng đất phải sử dụng đất
đúng mục đích, đúng thời hạn ghi trong giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất ở địa phương tại thời điểm chuyển quyền sử dụng
đất.
2.2 Quy định chung về chuyển quyền sử
dụng đất
Giá chuyển quyền sử dụng đất: (Điều 691 BLDS)
Giá chuyển quyền sử dụng đất do các bên thoả thuận hoặc
do pháp luật quy định.
Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất: (Điều 692
BLDS)
Việc chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm
đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai.
2.2 Quy định chung về chuyển quyền sử
dụng đất
Điều kiện Quyền SDĐ được tham gia giao dịch?
Quyền sử
dụng đất
được tham
gia giao
dịch theo
quy định
của pháp
luật về đất
đai
Đất mà Luật đất đai cho phép người sử
dụng đất có một trong các quyền chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất;
Đất thuê mà trên đó có tài sản được
pháp luật cho phép tham gia vào thị
trường bất động sản
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
13
2.2 Quy định chung về chuyển quyền sử
dụng đất
Điều kiện chủ thể giao dịch?
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là đất thuê
Được quyền
Chuyển đổi,
chuyển nhượng
quyền SDĐ
Thuê quyền
sử dụng đất
(QSDĐ)
Thừa kế,
tăng cho
QSDĐ
(Điều 113 Luật ĐĐ)
thế chấp,
bảo lãnh,
góp vốn
bằng QSDĐ
2.2 Quy định chung về chuyển quyền sử
dụng đất
Điều kiện chủ thể giao dịch?
Hộ gia đình, cá nhân được Nhà Nước cho thuê đất
Được quyền
Định đoạt tài
sản của mình
trên đất thuê
thế chấp,
bảo lãnh
bằng tài sản
của minh
trên đất
thuê
Góp vốn bằng tài
sản của minh trên
đất thuê trong thời
hạn thuê đất để
hợp tác SX-KD
(Điều 114 Luật ĐĐ)
2.2 Quy định chung về chuyển quyền sử
dụng đất
Điều kiện chủ thể giao dịch?
Tổ chức được NN giao đất không thu tiền SDĐ
Không được quyền
Chuyển
đổi
Chuyển
nhượng
Tăng
cho
Cho
thuê
-thế
chấp
-bảo
lãnh
-góp
vốn
tổ chức
kinh tế
Được
quyền
(Điều 109 Luật ĐĐ)
Định đoạt tài
sản trên đất
không có nguồn
gốc từ vốn
NSNN
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
14
2.2 Quy định chung về chuyển quyền sử
dụng đất
Điều kiện chủ thể giao dịch?
Tổ chức kinh tế được NN giao đất có thu tiền SDĐ
Được quyền
Chuyển
nhượng
Tăng
cho
Cho
thuê
-thế
chấp
-bảo
lãnh
-góp
vốn
tổ chức
kinh tế
tiền SDĐ có
nguồn gốc từ
NSNN
Quyền và nghĩa vụ
như trường hợp không
thu tiền SDĐ
(Điều 110 Luật ĐĐ)
2.2 Quy định chung về chuyển quyền sử
dụng đất
Điều kiện chủ thể giao dịch?
Tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê
Được quyền
thế chấp,
bảo lãnh
bằng tài sản
của mình
trên đất
Bán tài sản,
góp vốn
bằng tài sản
của mình
trên đất
Cho thuê lại đất đã
có kết cấu hạ tầng
trong trường hợp
đầu tư kinh doanh
kết cấu hạ tầng
KCN, KCNC, KKT
(Điều 111 Luật ĐĐ)
2.2 Quy định chung về chuyển quyền sử
dụng đất
Điều kiện chủ thể giao dịch?
Người VN định cư ở NN thực hiện dự án đầu tư tại VN
được Nhà Nước giao đất có thu tiền SDĐ
Được quyền
Chuyển
nhượng
Tăng
cho
Cho
thuê
-thế chấp
-bảo lãnh
-góp vốn
(khoản 1, Điều 119 Luật ĐĐ)
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
15
2.2 Quy định chung về chuyển quyền SDĐ
Điều kiện chủ thể giao dịch?
Người VN định cư ở NN sử dụng đất trong khu
Công nghiệp, khu Công nghệ cao, khu Kinh tế
(Điều 120 Luật ĐĐ)
Nhận chuyển nhượng Thuê đất, thuê lại đất
Quyền và
nghĩa vụ
giống trường
hợp Nhà
Nước giao
đất để thực
hiện dự án
đầu tư
Trả tiền thuê đất
hàng năm
Trả tiền thuê đất
một lần
Bán, thế chấp, bảo
lãnh, góp vốn bằng tài
sản gắn liền với đất
thuê
Chuyển nhượng QSD đất
thuê và tài sản trên đất;
thế chấp, bảo lãnh, góp
vốn bằng QSD đất thuê và
tài sản trên đất
Được quyền
2.3 Chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử
dụng đất
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất ? (Điều 693 BLDS)
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa
các bên, theo đó các bên chuyển giao đất và chuyển quyền sử
dụng đất cho nhau theo quy định của Bộ luật và pháp luật về
đất đai.
Chủ thể?
Người sử dụng đất Người sử dụng đất
Hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất
Chuyển đổi quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất Người sử dụng đất
Điều kiện?
ĐK về chủ thể
ĐK về đất được phép
chuyển đổi
Quy định theo pháp luật về
đất đai và dân sự
HĐ chuyển đổi QSD đất
Đất
Đất
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
16
2.3 Chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử
dụng đất
Nội dung của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất ?
Điều 694 BLDS
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình
trạng đất;
4. Thời điểm chuyển giao đấ