Hợp chất thiên nhiên (natural product), phân tửsinh học tựnhiên (biological molecule)
là chất biến dưỡng thứcấp được tạo ra bởi cơthểcủa một sinh vật, chất biến dưỡng thứ
cấp có thểcần thiết hoặc nhiều khi không cần thiết cho cơthểsinh vật.
Các chất biến dưỡng thứcấp của thực vật thường thuộc các nhóm sau: alcaloid,
quinonoid, steroid, terpenoid, iridoid, flavonoid, glycosid .
Nếu những chất đại phân tửcó trọng lượng phân tửlớn, tính chất hóa học tương đối
đồng nhất, người ta có thể đềxuất được một sốqui trình tổng quát đểchiết tách cô lập
chúng thì các hợp chất thiên nhiên có trọng lượng phân tửnhỏ, tính chất hóa học đa
dạng, khác biệt nên không có qui trình tổng quát nào có thểáp dụng chung cho tất cả
các nhóm, mà mỗi loại nhóm phải có một sốphương pháp khác nhau.
Mục đích của việc tách chiết, cô lập hợp chất tựnhiên
Khảo sát thành phần hóa học của một cây mới, trước đó chưa ai nghiên cứu và xem
những chất này có hoạt tính sinh học gì? Muốn biết được điều này cần phải cô lập hợp
chất đạt độtinh khiết >95% mới có thểkhảo sát cấu trúc hóa học bằng phương pháp
quang phổhiện đại.
Cần có thêm lượng mẫu một hợp chất đã biết cấu trúc hóa học, muốn khảo sát thêm về
hoạt tính sinh học của chất đó. Nếu việc thửnghiệm cho kết quảhấp dẫn thì sẽxem xét
có thểtổng hợp hóa học hợp chất đó đểcó sốlượng nhiều hơn.
15 trang |
Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 1868 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thí nghiệm chuyên đề công nghệ tách chiết hợp chất thiên nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÍ NGHI M CHUYÊN
CÔNG NGH TÁCH CHI T H P CH T THIÊN NHIÊN
GV: ThS. Hoàng Minh H o
KS. Nguy n Bình Kha
TÀI LI ỆU THAM KH ẢO
[1]. Nguy n Kim Phi Ph ng (2007), Ph ươ ng pháp cô l ập h ợp ch ất h ữu c ơ, NXB H Qu c Gia
TP. HCM.
[2]. Nguy n Khác Qu nh C (1999), Bài gi ảng chi ết xu ất d ược li ệu. B môn d ư c li u.
H Y-Dư c TP. H Chí Minh, 45-97.
BÀI 1: M U
H p ch t thiên nhiên (natural product), phân t sinh h c t nhiên (biological molecule)
là ch t bi n d ư ng th c p ư c t o ra b i c ơ th c a m t sinh v t, ch t bi n d ư ng th
c p có th c n thi t ho c nhi u khi không c n thi t cho c ơ th sinh v t.
Các ch t bi n d ư ng th c p c a th c v t th ư ng thu c các nhóm sau: alcaloid,
quinonoid, steroid, terpenoid, iridoid, flavonoid, glycosid….
N u nh ng ch t i phân t có tr ng l ư ng phân t l n, tính ch t hóa h c t ươ ng i
ng nh t, ng ư i ta có th xu t ư c m t s qui trình t ng quát chi t tách cô l p
chúng thì các h p ch t thiên nhiên có tr ng l ư ng phân t nh , tính ch t hóa h c a
d ng, khác bi t nên không có qui trình t ng quát nào có th áp d ng chung cho t t c
các nhóm, mà m i lo i nhóm ph i có m t s ph ươ ng pháp khác nhau.
Mục đích c ủa vi ệc tách chi ết, cô l ập h ợp ch ất t ự nhiên
Kh o sát thành ph n hóa h c c a m t cây m i, tr ư c ó ch ưa ai nghiên c u và xem
nh ng ch t này có ho t tính sinh h c gì? Mu n bi t ư c i u này c n ph i cô l p h p
ch t t tinh khi t >95% m i có th kh o sát c u trúc hóa h c b ng ph ươ ng pháp
quang ph hi n i.
C n có thêm l ư ng m u m t h p ch t ã bi t c u trúc hóa h c, mu n kh o sát thêm v
ho t tính sinh h c c a ch t ó. N u vi c th nghi m cho k t qu h p d n thì s xem xét
có th t ng h p hóa h c h p ch t ó có s l ư ng nhi u h ơn.
Tìm hi u m t h p ch t ã bi t và xem ch t này ư c s n sinh ra t b ph n nào c a
sinh v t (s sinh t ng h p).
Tìm hi u s khác bi t c a nh ng ch t bi n d ư ng th c p ư c s n sinh ra t cùng m t
ngu n t nhiên nh ưng không cùng i u ki n sinh thái: thí d tìm hi u xem hai th c v t
cùng h (family), cùng chi (genus), cùng loài (species) nhưng m c hai n ơi có di u
ki n khí h u, t ai th nh ư ng khác nhau có ch a cùng nh ng h p ch t t nhiên và
nh ng ch t này có cùng hàm l ư ng hay không?
Có nhi u ph ươ ng pháp tách chi t, cô l p h p ch t t nhiên t cây c : S c ký c t, s c
ký l p m ng, s c ký gel, s c ký khí, s c ký l ng hi u n ng cao.
Trong h ư ng h p ch t thiên nhiên, vi c cô l p ch t ph c t p h ơn vì không bi t ư c
cây ang kh o sát có ch a các h p ch t v i c u trúc hóa h c nh ư th nào. Bi t r ng cây
c c n kh o sát có ch a nhi u lo i h p ch t h u c ơ, t lo i không phân c c n lo i r t
phân c c, vì th n u mu n cô l p h p ch t mà áp d ng s c ký c t tr c ti p ngay trên
cao thô ban u s r t khó t ư c k t qu mong mu n. Vì v y, ng ư i ta th ư ng chu n
b m t lo t các cao chi t có tính phân c c t ng d n, nh ư th m i lo i cao chi t ch a
tươ ng i ít h p ch t, giúp cho quá trình cô l p h p ch t tinh ch t d dàng.
Mu n có các lo i cao có phân c c khác nhau, s d ng các dung môi chi t có
phân c c khác nhau, d a trên nguyên t c chung là “các ch t gi ng nhau s hòa tan
nhau”: dung môi không phân c c hòa tan t t các h p ch t không phân c c, dung môi có
tính phân c c trung bình s hòa tan các h p ch t có tính phân c c trung bình và dung
môi phân c c m nh s hòa tan t t các h p ch t phân c c.
BÀI 2: S C LÝ L P M NG VÀ NH TÍNH S HI N DI N C A
M T S NHÓM H U C Ơ
I. M c ích
Trang b nh ng k n ng, thao tác khi kh o sát các h p ch t t cây c b ng k thu t s c
ký l p m ng.
Sinh viên có th nh tính s hi n di n c a m t s nhóm h p ch t h u c ơ b ng ph ươ ng
pháp v t lý và hóa h c.
II. C s lý thuy t
S c ký l p m ng (SKLM) ( Thin Layer Chromatography (TLC)) còn g i là s c ký ph ng
(planar chromatography), d a ch y u vào hi n t ư ng h p thu, trong ó pha ng là m t dung
môi hay m t h n h p dung môi, di chuy n qua m t pha t nh là m t ch t h p thu tr ơ. Thí d :
silica gel hay oxit alumin. Pha t nh này ư c tráng thành m t l p m ng, u, ph lên m t n n
ph ng nh ư t m ki ng, t m nhôm ho c t m plastic. Do ch t h p thu ư c tráng thành m t l p
m ng nên ph ươ ng pháp này g i là s c ký l p m ng.
Bình s c ký: M t ch u, h , l …b ng th y tinh, có n p y.
Pha t nh: M t l p m ng kho ng 0,25 mm c a m t lo i ch t h p thu thí d nh ư silica
gel, alumin….
M u phân tích: M u ch t c n phân tích th ư ng là h n h p g m nhi u h p ch t v i
phân c c khác nhau.
Pha ng: Dung môi ho c h n h p hai dung môi, di chuy n ch m ch m d c theo t m
l p m ng và lôi kéo m u ch t i theo nó.
III. Cách ti n hành
1. Các b c chu n b tr c khi SKLM
1.1 Chu n b vi qu n
D ng c
ng vi qu n
èn c n
K p
L th y tinh
Gi y th m
Aceton
Cách ti n hành
Dùng 2 tay c m 2 u ng vi qu n, h ơ nóng o n gi a c a vi qu n n khi m m d o.
em vi qu n tránh kh i ng n l a r i kéo t t hai u ng ra xa. Gi yên cho n khi th y
tinh c c ng l i.
Ti n hành r a vi qu n ã kéo b ng cách ch m vào l th y tinh có ch a aceton, l y vi qu n
ra và ch m vào gi y th m rút b aceton. Làm l i vài l n vi qu n ư c s ch.
1.2 . Ch m m u lên t m b n m ng
1.2.1. SKLM b n nh
D ng c :
T m b n m ng th ươ ng m i 20x20cm
Kéo c t
Th ư c
Bút chì
Vi qu n ã kéo
M u ã ch m b n m ng
Máy s y
Hóa ch t: eter d u h a, cloroform, etyl acetat, metanol, aceton, n ư c c t
Cách ti n hành
M u là ch t l ng, l y m u và ch m tr c ti p trên b n m ng. M u là ch t r n thì ph i hòa
tan m u trong dung môi h u c ơ phù h p, n ng 2-5%, dung môi hòa tan m u không nh t
thi t là dung môi gi i ly.
C t t m b n m ng nh (5x2cm), dùng vi t chì k m t ư ng th ng phía d ư i b ng cao
1cm làm m c xu t phát. M t ư ng th ng phía trên b n m ng cao 0.5cm làm ti n tuy n dung
môi.
Ch m vi qu n nhúng vào dung d ch m u, ch m nh u vi qu n vào t m b n m ng t i
v ch xu t phát. Nhanh chóng nh c vi qu n r i kh i t m b n m ng v t ch m ch lan r ng ra
thành v t tròn có ư ng kính 2-5mm.
Sau khi ch m xong, s y nh dung môi bay ra kh i v t ch m r i nhúng vào dung d ch
gi i ly.
N u c n kh o sát m t l ư t nhi u m u khác nhau, chu n b và ch m m i m u m t v t trên
b n m ng. V t này cách v t kia 1cm. Hai v t ngoài bìa ph i cách b c nh 1,5cm.
1.2.2. S c ký l p m ng i u ch (20x20cm)
V i SKLM i u ch , dung d ch m u ch t s ư c ch m lên thành m t ư ng dài, u, d c
theo v ch xu t phát b ng cách dùng vi qu n kéo m t ư ng dài d c theo v ch xu t phát.
1.3. Gi i ly b n m ng
1.3.1. Chu n b bình gi i ly b n m ng
D ng c
Bình gi i ly (bình ph i có n p y)
Gi y l c (c t sao cho b v a vào bình gi i ly)
ng ong 10ml, 100ml
a th y tinh
Hóa ch t: Eter d u h a, cloroform, etyl acetat, metanol, aceton, n ư c c t
1.3.2. Gi i ly b n m ng
Cách ti n hành
Pha dung môi (h dung môi) phù h p cho vào bình gi i ly có t s n m t t m gi y th m
(gi y l c), nghiêng o nh dung môi th m ư t t gi y l c (làm cho dung môi trong bình
ư c bão hòa).
t t m b n m ng vào bình gi i ly, c nh áy c a b n m ng ch m vào áy c a bình và
ng p vào dung môi. Các v t ch m m u không ư c ng p vào dung môi.
Khi dung môi n m c ti n tuy n (v ch phía trên) b n m ng thì ng ưng quá trình gi i ly.
L y b n m ng ra, s y khô dung môi. Ti n hành hi n hình m u th b ng các thu c th c
tr ưng.
2. Hi n hình các v t sau khi gi i ly
Sau khi gi i ly xong, các h p ch t có màu s ư c nhìn b ng m t th ư ng, nh ưng ph n l n
các ch t h u c ơ không có màu nên mu n nhìn th y các v t c n s d ng các ph ươ ng pháp hóa
h c ho c v t lý.
2.1. Ph ng pháp v t lý
Phát hi n b ng tia t ngo i (UV)
D ng c :
èn chi u UV
Vi t chì
Cách ti n hành : B n m ng sau khi gi i ly xong, s y khô, t b n m ng vào èn UV, quan sát
màu, n u quan tâm thì dung vi t chì khoanh l i.
2.2. Ph ng pháp hóa h c:
Phát hi n b ng các thu c th c tr ưng
D ng c :
K p
Máy s y
Cu n b ng keo
Kéo
Hóa ch t
I2
Dd FeCl 3
Dd H 2SO 4 50%
Thu c th Màu c a v t H p ch t
H ơi I 2 Vàng ho c nâu H p ch t h u c ơ nói chung
H2SO 4 Vàng m n da cam Flavon, Flavonol
H2SO 4 Màu ho c xanh d ươ ng – Chalcon, auron
H2SO 4 Màu cam n
Flavonoid
FeCl 3 Xanh l c n xanh en
Sesquiterpen
Màu s m ( max : 545nm)
Màu xanh d ươ ng en ( max : 595nm)
H2SO 4 Màu tím Triterpen
Cách ti n hành: B n m ng sau khi gi i ly xong, s y khô. N u hi n hình b ng h ơi I 2 thì t
b n m ng trong bình ch a I 2. N u hi n hình b ng dung d ch FeCl 3, hay H2SO 4 thì nhúng t m
b n m ng vào l ch a dung d ch ó, l y ra và l c nh cho thu c th ch y xu ng h t. Ti n hành
nư ng b n m ng b ng máy s y hay b p i n, các v t màu s hi n lên, dùng b ng keo dán t m
b n m ng l i t m b n m ng không b v ti n cho quan sát l n sau. Trên t m b n m ng
ph i ghi rõ dung môi ho c h dung môi gi i ly.
BÀI 3: CHI T XU T TINH D U
I. M c ích:
Giúp sinh viên n m ư c ph ươ ng pháp tách chi t tinh d u b ng ph ươ ng pháp lôi cu n h ơi
nư c.
II. C s lý thuy t
Mu n kh o sát tinh d u trong cây nên ti n hành vi c lôi cu n h ơi n ư c trên m u cây t ươ i,
tránh th t thoát tinh d u vì tinh d u có tính bay h ơi cao.
Nư c khi b un nóng s b c thành h ơi bay lên, h ơi n ư c bay lên mang theo tinh d u.
D ng c , hóa ch t và cách ti n hành
D ng c
Bình c u, erlen
B p un, ng ng ưng h ơi
Các ng n i b ng th y tinh
Hóa ch t
Nư c
V b ư i, v chanh
Cách ti n hành
M u ư c c t nhuy n, ư c t vào bình c u, cho n ư c c t vào bình sao cho ph n th tích
c a c m u và n ư c ch chi m t i a hai ph n ba th tích bình c u. L p h th ng và c m b p
i n un nóng.
Nư c trong bình c u khi b un nóng s b c thành h ơi bay lên, h ơi n ư c bay lên mang
tinh d u, h ơi này b ng ng ưng h ơi làm l nh, ng ưng t tr thành th l ng, r ơi xu ng ng g n.
Trong ng g n, dung d ch tách thành hai l p g m l p n ư c và l p tinh d u. Tùy theo tinh
d u nh h ơn n ư c hay nh h ơn n ư c, khi ráp h th ng s l a ch n ng g n cho phù h p. V n
ti p t c un nóng h th ng, l p n ư c trong ng g n càng lúc càng nhi u, s ư c tr v bình
c u nh ng nhánh ngang thông nhau. Nh ng này mà không c n ph i ti p thêm n ư c cho
h th ng trong quá trình ch ưng c t. Lúc này ch c n m khóa ng g n là có th thu l y tinh
d u.
BÀI 4: S C KÝ C T
I. M c ích
ây là m t trong nh ng k thu t nh m phân o n cao thô ban u (cao etanol, metanol,
butanol) ra thành các phân o n cao nh h ơn, có phân c c khác nhau, ho c cô l p ra h p
ch t tinh khi t t m t phân o n cao nh .
II. C s lý thuy t
S s c ký là m t ph ươ ng pháp v t lý tách m t h n h p g m nhi u lo i h p ch t ra
riêng thành t ng lo i ơn ch t, d a vào tính ái l c khác nhau c a nh ng lo i h p ch t ó i
v i m t h th ng (h th ng g m hai pha: m t pha ng và m t pha t nh).
Vi c tách hai h p ch t nào ó ra riêng có t ư c k t qu t t hay không là tùy vào h
s phân chia. B t k m t h p ch t nào khi t vào m t h th ng g m hai pha (hai pha: l ng-
l ng ho c r n-l ng), lúc t n tr ng thái cân b ng, h p ch t ó s phân b vào m i pha v i
m t t l n ng c nh, t l này thay i tùy vào các tính ch t ng h c c a h p ch t và
c a c hai pha.
C ng t ươ ng t , m t h n h p g m nhi u lo i h p ch t khác nhau khi ư c t vào h
th ng g m hai pha, vì th s có t ươ ng tác m nh/y u khác nhau i v i pha t nh. H qu là m i
lo i h p ch t s di chuy n ngang qua pha t nh v i m t v n t c khác nhau, nh v y, k thu t
s c ký có th tách riêng các lo i h p ch t.
S c ký c t h ư c ti n hành i u ki n áp su t khí quy n. Pha t nh th ư ng nh ng h t
có kích th ư c t ươ ng i l n (50-150µm), ư c n p trong m t c t b ng th y tinh. M u ch t c n
phân tích ư c t phía trên u pha t nh, có m t l p bông th y tinh t lên trên b m t
không b xáo tr n l p m t. Dung môi gi i ly ươ c ư a ra và h ng trong nh ng l nh phía
dư i c t, r i em i cô quay u i dung môi, dùng s c ký l p m ng theo dõi quá trình gi i
ly.
Trong lo i s c ký c t v i pha t nh là silica gel lo i th ư ng, h p ch t không phân c c
ư c gi i ly ra kh i c t tr ư c, h p ch t phân c c ư c gi i ly ra sau:
B ng 1 : Các lo i h p ch t có tính phân c c t ng d n
Lo i h p ch t Th t gi i ly ra kh i c t
Hydrocarbon
Alken
Eter
Hydrocarbon R-H
H p ch t th ơm
Ceton
Aldehyde
Ester
Alcol
Amin
Acid carboxylic
Các h p ch t ki m m nh Ch m nh t, c n dung môi phân c c
III. D ng c , hóa ch t
Sắc ký nhanh-cột khô (Dry-column flash chromatography)
D ng c
Ph u l c x p b ng th y tinh v i x p c a l thu c lo i 2 ho c lo i 3 dòng ch y c a
dung môi ư c thu n l i, ư ng kính trung bình c a l x p 41-100µm.
Chén s và chày nh
Bình tam giác
H th ng t o chân không nh b ng vòi n ư c (máy b ơm).
2 cái mu ng
Bông gòn, kéo
5 l th y tinh (100ml)
Hóa ch t
Silica gel khô (c h t 15-40 µm)
Eter d u h a, cloroform, etyl acetat, metanol, n ư c c t, aceton.
Sắc ký c ột h ở (open-column chromatography)
D ng c
C t th y tinh ( ư ng kính 1.5cm, cao 60cm)
2 cái k p
1 giá (gi c t)
1 becher 100ml, a th y tinh
ng ong 100ml
Bông gòn th m n ư c
Ph u th y tinh nh , các l th y tinh (100ml, 50ml)
Hóa ch t
Silica gel (50-150µm)
Eter d u h a, chloroform, etyl acetat, metanol, acetone, nư c.
IV. Cách ti n hành
Sắc ký nhanh-cột khô (Dry-column flash chromatography)
a) Nạp ch ất h ấp thu vào c ột
Ráp h th ng g m ph u l c x p g n trên bình tam giác, bình này n i v i m t máy b ơm
hút t o chân không, cho máy b ơm ho t ng. Múc t ng l ư ng nh silica gel khô cho vào
ph u, dùng mu ng nén nh silica gel xu ng áy ph u, m i l n m i ít, t ng l p, t o thành
m t kh i r n, ng nh t, ch t ch , có b m t b ng ph ng. Chi u dày l p silica gel kho ng
5cm. N u c n tách m t l ư ng m u ch t nhi u h ơn thì s d ng ph u to h ơn, có ư ng kính
l n h ơn.
B ng 2: M i liên quan gi a l ư ng m u và kích th ư c ph u trong s c ký-nhanh c t khô.
Lư ng m u ư ng kính trong Chi u cao l p h p Phân o n dung
c a ph u (cm) thu d ch gi i ly (ml)
<100 mg 0,5-1,0 4 10-15
0,5-1,0 g 2,0-3,0 4 20-30
1,0-10,0 g 5 5 30-50
10,0-20,0 g 10 5 50
b) Cân b ằng c ột s ắc ký
Sau khi n p pha t nh xong, ch nh l p b m t pha t nh cho b ng ph ng, t m t l p bông
gòn dày lên b m t c t b o v l p m t.
Cân b ng c t b ng lo i dung môi ít phân c c nh t, lo i dung môi dùng gi i ly u
tiên. Cho m t l ư ng l n dung môi lên u c t, m máy b ơm, dung môi s ư c hút xu ng
bình tam giác. Th c hi n vài l n, n khi ch t h p thu ng nh t trong c t thì d ng, c t
ư c cân b ng.
c) Nạp m ẫu lên đầu c ột và gi ải ly c ột
Nạp m ẫu thô : Dùng mu ng múc t ng lư ng nh silica gel vào cao thô ban u, nghi n
thành b t, sau khi nghi n thành b t m n xong, l y l p bông gòn ra kh i c t, dùng mu ng
múc b t nghi n vào u c t, dùng mu ng tr i u ph n b t này có m t l p m ng, không
ư c è nén l p b t này.
L y l p bông gòn lúc n y ph tr l i lên m t c t, b m t này s không b xáo tr n khi
gi i ly.
Cho máy b ơm ho t ng, rót m t l ư ng v a ph i dung môi lên b m t ph u, khi máy
bơm rút h t ph n dung môi, ng t áp su t, rót ph n dung d ch v a gi i ly ang ch a trong
bính tam giác và các l có ánh s th t . G n ph u vào h th ng, rót dung môi, cho máy
bơm hút ho t ng, hút ph u khô. M i l n ph i hút khô ph u r i m i cho dung môi m i
vào.
Ghi chú: ôi khi m i b t u gi i ly, c t b ngh t, dung môi không hút qua ư c là do các
h p ch t phân c c nào ó ã k t tinh l i khi g p dung môi ít phân c c. Gi i quy t b ng
cách dùng spatule khu y x i tr n l p b m t c a c t lên kho ng 0,5cm, r i ti p t c gi i ly
bình th ư ng.
Sắc ký c ột h ở (open-column chromatography)
a) Ch ọn ch ất h ấp thu để nh ồi c ột
Silica gel pha th ư ng (50-150µm)
b) Ch ọn dung môi cho quá trình s ắc ký c ột
Tr ư c khi tri n khai s c ký c t, nh t thi t ph i s d ng s c ký l p m ng dò tìm h
dung môi gi i ly cho phù h p. Các b ư c tu n t nh ư sau:
+ M u ch t c n s c ký ư c hòa tan trong dung môi phù h p, v i n ng 10mg/ml. G i là
dd m u (A).
+ Chu n b 5-6 t m b n m ng (2x5cm), ch m lên nh ng t m b ng này, m i ch m kho ng
2-5µl dung d ch m u (A).
+ M i b ng ư c gi i ly v i các dung môi ho c h dung môi có phân c c khác nhau,
ti n hành hi n hình các v t m i b ng b ng UV hay thu c th .
+ i v i m u cao khô chi t xu t t cây c (cao ch a các h p ch t t ít phân c c n phân
c c), ch n dung môi gi i ly u tiên là dung môi có th y v t ít phân c c nh t c a cao
chi t lên v trí b ng v i R f = 0,5 và ch n dung môi ch m d t s c ký c t là dung môi có
th y v t phân c c nh t c a cao chi t v i R f = 0,2.
c) Tỷ l ệ gi ữa l ượng m ẫu ch ất c ần tách đố i v ới kích th ước c ột
- T l gi a l ư ng m u c n tách và l ư ng ch t h p thu s d ng: Tr ng l ư ng ch t h p thu
ph i l n h ơn 25-50 l n tr ng l ư ng c a m u.
- T l gi a chi u cao ch t h p thu trong c t và ư ng kính trong c t s c ký: Chi u cao
ch t h p thu: ư ng kính trong c a c a c t = 10:1.
d) Nạp ch ất h ấp thu d ạng s ệt vào c ột
- Gi cho c t th ng ng trên giá, u ra c a c t dùng mi ng th y tinh x p ho c mi ng
bông gòn ch n.
- Trong m t becher ã có s n dung môi (dung môi u tiên cho quá trình gi i ly c t), cho
ch t h p thu vào becher, u n m i l n m t l ư ng nh , v a rót, v a khu y nh u.
Lư ng dung môi s d ng ph i v a h n h p không ư c quá s t, khi n cho b t khí s
b b t gi trong c t và c ng không ư c quá l ng.
- Nh m t ph u l c có uôi dài t trên c t, rót h n h p s t vào c t, v a m nh khóa
bên d ư i c t cho dung môi ch y ra, h ng vào m t becher tr ng bên d ư i c t, dung
môi này ư c s d ng l i rót tr l i lên u c t.
- Ti p t c rót ch t s t vào c t cho n khi h t, v a rót v a dùng m t thanh cao su gõ nh
bên ngoài thành c