102.04-2013.21. Suy diễn tự động
trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/
TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học
Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính
và đại số gia tử min hóa, xây dựng các
miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia
tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa
cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic
mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên
đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử
mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa
và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có
miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia
tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa,
bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy
diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có
miền chân lý dựa trên đại số gia tử
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp,
ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp
suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy
diễn hợp giải, suy diễn modus ponens,
chứng minh bảng, lập trình logic.
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC
101.02-2014.32. Một số vấn đề về bất
đẳng thức tích phân, bất đẳng thức vi
biến phân và phương trình vi phân
ngẫu nhiên/ PGS.TS. Đinh Thanh Đức
- Trường Đại học Quy Nhơn. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Hình thành các bất đẳng thức tích phân
mới cho các toán tử đạo hàm, đạo hàm
riêng và tích chập trên các thang thời
gian có ứng dụng hiệu quả trong nghiên
cứu định tính và định lượng nghiệm
một số lớp phương trình vi phân trên
các thang thời gian. Đưa ra một số đặc
trưng đại số cho tính điều khiển được,
tính ổn định hóa được và tính quan sát
được của một lớp các bất đẳng thức vi
biến phân affine dạng đặc biệt và ứng
dụng vào bài toán thiết kế, điều khiển
hệ năng lượng. Hình thành một số kết
quả về sự tồn tại của hệ tiến hóa các độ
đo và điều kiện tồn tại nghiệm vững
cho một số lớp phương trình vi phân
ngẫu nhiên trên không gian Hilbert.
                
              
            ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 1 
2019 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
 CN. Nguyễn Thu Hà 
 ThS. Nguyễn Thị Thưa 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời giới thiệu ii 
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 
cứu 
1 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 
mục 
7 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 36 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là 
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên 
soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp 
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ 
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin 
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do Cục Thông tin 
khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng 
VISTA của Cục theo địa chỉ:  Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 
1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký 
và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: 
[email protected] 
Website:  
 iii 
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức 
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 
   
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây 
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia 
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ 
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử 
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn 
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, 
lập trình logic... 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 
   
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
   
Giải thích: 
 Mã số nhiệm vụ 
 Tên nhiệm vụ 
 Chủ nhiệm nhiệm vụ 
 Cơ quan chủ trì nhiệm vụ 
 Cấp nhiệm vụ 
 Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia 
 Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 
4 
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 
1. Khoa học tự nhiên...................................................................................................... 7 
10101. Toán học cơ bản .................................................................................................. 7 
102. Khoa học máy tính và thông tin ........................................................................... 8 
10201. Khoa học máy tính ............................................................................................... 8 
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .............................................. 9 
10304. Vật lý hạt nhân ..................................................................................................... 9 
10399. Khoa học vật lý khác ........................................................................................... 9 
10504. Địa vật lý ........................................................................................................... 10 
10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển ........................................................ 11 
10511. Khí hậu học ........................................................................................................ 11 
10608. Lý sinh ............................................................................................................... 11 
10615. Đa dạng sinh học ............................................................................................... 11 
199. Khoa học tự nhiên khác ...................................................................................... 12 
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ ............................................................................ 12 
20101. Kỹ thuật dân dụng ............................................................................................. 12 
20102. Kỹ thuật xây dựng ............................................................................................. 12 
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ......................................... 13 
20201. Kỹ thuật điện và điện tử .................................................................................... 14 
20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông .............................................................. 14 
20303. Chế tạo máy công cụ ......................................................................................... 14 
20304. Chế tạo máy động lực ........................................................................................ 15 
20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp .................................................... 15 
20312. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị khai khoáng ................................................ 15 
20313. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị năng lượng ................................................. 16 
20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân .................................................. 16 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 
5 
20402. Kỹ thuật quá trình hóa học nói chung ............................................................... 17 
20406. Kỹ thuật hoá dầu ................................................................................................ 17 
20502. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim đen ................................ 18 
20505. Cán kim loại; kéo kim loại; sản xuất sản phẩm kim loại; sản xuất ống kim loại, 
v.v.. ................................................................................................................................ 18 
20513. Gỗ, giấy, bột giấy .............................................................................................. 18 
20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ................................................... 19 
20702. Kỹ thuật dầu khí (dầu mỏ, khí đốt).................................................................... 20 
20802. Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; các công nghệ sinh học chẩn 
đoán (chip ADN và thiết bị cảm biến sinh học) ............................................................ 20 
20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các quá trình công nghiệp dựa vào các tác nhân 
sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men.......................................... 21 
21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano). (Vật liệu sinh học kích thước 
không phải nano được xếp vào 209) ............................................................................. 21 
299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ............................................................... 21 
3. Khoa học y, dược .................................................................................................. 22 
30108. Vi sinh vật học y học ......................................................................................... 22 
30212. Y học hạt nhân và phóng xạ; chụp ảnh y học .................................................... 22 
30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc...................... 23 
30404. Hoá dược học ..................................................................................................... 23 
4. Khoa học nông nghiệp ......................................................................................... 23 
40104. Cây rau, cây hoa và cây ăn quả ......................................................................... 23 
40199. Khoa học công nghệ trồng trọt khác ................................................................. 24 
40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi ............................................................. 25 
40501. Sinh lý và dinh dưỡng thuỷ sản ......................................................................... 25 
40505. Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản ..................................................... 25 
406. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp ............................................................. 26 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 
6 
40601. Công nghệ gen (cây trồng và động vật nuôi); nhân dòng vật nuôi; .................. 26 
40604. Các công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp ................................................... 27 
499. Khoa học nông nghiệp khác................................................................................ 27 
5. Khoa học xã hội ....................................................................................................... 27 
502. Kinh tế và kinh doanh ......................................................................................... 27 
50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh ................. 28 
50202. Kinh doanh và quản lý ....................................................................................... 29 
50299. Kinh tế học và kinh doanh khác ........................................................................ 29 
50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận 
giáo dục,.. ....................................................................................................................... 30 
50302. Giáo dục chuyên biệt ......................................................................................... 30 
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên 
cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................................................ 30 
506. Khoa học chính trị ............................................................................................... 31 
50602. Hành chính công và quản lý hành chính ........................................................... 31 
50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ...................................... 32 
50699. Khoa học chính trị khác ..................................................................................... 33 
50702. Địa lý kinh tế và văn hoá ................................................................................... 33 
50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát triển đô thị ........................................................... 33 
50799. Địa lý kinh tế và xã hội khác ............................................................................. 34 
508. Thông tin đại chúng và truyền thông ................................................................ 34 
50802. Thông tin học ..................................................................................................... 34 
50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội ...................................... 34 
50899. Thông tin đại chúng và truyền thông khác ........................................................ 35 
6. Khoa học nhân văn .............................................................................................. 35 
60101. Lịch sử Việt Nam .............................................................................................. 35
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 
7 
BẢNG TRA KẾT QUẢ 
THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN 
THEO THÔNG TIN THƯ MỤC 
1. Khoa học tự nhiên 
10101. Toán học cơ bản 
102.04-2013.21. Suy diễn tự động 
trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ 
TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học 
Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính 
và đại số gia tử min hóa, xây dựng các 
miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia 
tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa 
cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic 
mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên 
đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử 
mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa 
và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có 
miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia 
tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, 
bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy 
diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có 
miền chân lý dựa trên đại số gia tử 
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, 
ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp 
suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy 
diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, 
chứng minh bảng, lập trình logic... 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 
101.02-2014.32. Một số vấn đề về bất 
đẳng thức tích phân, bất đẳng thức vi 
biến phân và phương trình vi phân 
ngẫu nhiên/ PGS.TS. Đinh Thanh Đức 
- Trường Đại học Quy Nhơn. (Đề tài 
cấp Quốc gia) 
Hình thành các bất đẳng thức tích phân 
mới cho các toán tử đạo hàm, đạo hàm 
riêng và tích chập trên các thang thời 
gian có ứng dụng hiệu quả trong nghiên 
cứu định tính và định lượng nghiệm 
một số lớp phương trình vi phân trên 
các thang thời gian. Đưa ra một số đặc 
trưng đại số cho tính điều khiển được, 
tính ổn định hóa được và tính quan sát 
được của một lớp các bất đẳng thức vi 
biến phân affine dạng đặc biệt và ứng 
dụng vào bài toán thiết kế, điều khiển 
hệ năng lượng. Hình thành một số kết 
quả về sự tồn tại của hệ tiến hóa các độ 
đo và điều kiện tồn tại nghiệm vững 
cho một số lớp phương trình vi phân 
ngẫu nhiên trên không gian Hilbert. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-960/KQNC 
101.02-2014.31. Một số hướng chọn 
lọc trong giải tích phức, giải tích điều 
hòa và hệ động lực/ PGS.TS. Thái 
Thuần Quang - Trường Đại học Quy 
Nhơn. (Đề tài cấp Quốc gia) 
Giải quyết bài toán thác triển chỉnh 
hình từ tập compact 𝐿 ̃ chính quy K 
trong không gian Stein E cho lớp hàm 
(F,W)-chỉnh hình, trong đó F là không 
gian đầy đủ địa phương và W xác định 
tính chất bị chặn trong F. Mở rộng các 
định lý Hartogs cho lớp hàm (F,W)-
chỉnh hình phân biệt trên các tích 
Descarte trong đó F là không gian đầy 
đủ địa phương. Nghiên cứu các Định lý 
chữ thập có (và không có) kỳ dị đa cực 
cho lớp hàm (F,W)-chỉnh hình phân 
biệt trong đó F là không gian đầy đủ địa 
phương. Nghiên cứu và phát triển lý 
thuyết các không gian Hardy có trọng 
(Muckenhoupt) HpL,w ứng với các 
toán tử vi phân tổng quát nhất có 
thể. Đưa ra một phương pháp quy nạp 
cho các L-encounter đối song: xây 
dựng các quỹ đạo partner và đánh giá 
độ lệch tác dụng giữa các cặp quỹ đạo, 
sau đó tổng quát hóa cho trường hợp 
quỹ đạo có nhiều encounters riêng biệt. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-961/KQNC 
QG.16.07. Về trường vector chỉnh 
hình tiếp xúc trong C^2/ PGS.TS. 
Ninh Văn Thu - Trường Đại học Khoa 
học Tự nhiên -ĐHQGHN. (Đề tài cấp 
Bộ) 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 
8 
Phân loại các trường vector chỉnh hình 
tiếp xúc với siêu mặt kiểu vô hạn. 
Nghiên cứu hệ phương trình đạo hàm 
riêng cấp một nhận được từ điều kiện 
trường vector chỉnh hình tiếp xúc với 
siêu mặt. Mô tả nhóm tự đẳng cấu của 
miền kiểu vô hạn và mô tả nhóm CR tự 
đẳng cấu của siêu mặt kiểu vô hạn. 
Nghiên cứu về điểm tụ quỹ đạo 
parabolic và nghiên cứu trường vector 
chỉnh hình tiếp xúc nhận được từ nhóm 
con một tham số. Sử dụng những công 
cụ của đại số Lie để mô tả các trường 
vector chỉnh hình tiếp xúc. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-53-929/KQNC 
101.04-2015.03. Lý thuyết phân bố 
giá trị cho ánh xạ phân hình và các 
vấn đề liên quan/ PGS.TS. Sĩ Đức 
Quang - Trường Đại học Sư phạm Hà 
Nội. (Đề tài cấp Quốc gia) 
Thiết lập các định lý cơ bản thứ hai với 
hàm đếm được chặn bội cho các ánh xạ 
phân hình và siêu phẳng di động trong 
không gian xạ ảnh. Thiết lập các định 
lý cơ bản thứ hai với hàm đếm được 
chặn bội cho các ánh xạ phân hình và 
họ siêu mặt ở vị trí dưới tổng quát trong 
đa tạp xạ ảnh. Sử dụng các định lý cơ 
bản thứ hai thiết lập được để nghiên 
cứu tính duy nhất, suy biến của các ánh 
xạ phân hình. Nghiên cứu các vấn đề 
tương tự định lý cơ bản thứ hai trong 
xấp xỉ Diophatine. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-466/KQNC 
102. Khoa học máy tính và thông tin 
12-07-NSCL. Nghiên cứu xây dựng 
TCVN về quy phạm thực hành bảo 
vệ thông tin có thể định danh cá nhân 
(PII) trên đám mây công cộng có 
chức năng xử lý PII./ ThS. Nguyễn 
Đức Tuân - Trung tâm Ứng cứu khẩn 
cấp máy tính Việt Nam. (Đề tài cấp Bộ) 
Nghiên cứu tình hình chuẩn hóa trong 
và ngoài nước về an toàn thông tin và 
lựa chọn sở cứ , tiêu chuẩn tham chiếu 
phù hợp để xây dựng dự thảo hướng 
dẫn về quy phạm thực hành bảo vệ 
thông tin có thể định danh cá nhân (PII) 
trên đám mây công cộng có chức năng 
xử lý PII . Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn 
về quy phạm thực hành bảo vệ thông 
tin có thể định danh cá nhân (PII) trên 
đám mây công cộng có chức năng xử lý 
PII. Nghiên cứu biên soạn thuyết minh 
dự thảo tiêu chuẩn Việt Nam về quy 
phạm thực hành bảo vệ thông tin có thể 
định danh cá nhân (PII) trên đám mây 
công cộng có chức năng xử lý PII và 
chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo tiêu 
chuẩn Việt Nam. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-10-145/KQNC 
10201. Khoa học máy tính 
ĐTĐLCN.38/15. Nghiên cứu, phát 
triển hệ thống thiết bị giám sát lưu 
lượng và phát hiện tấn công từ chối 
dịch vụ dựa trên công nghệ mạng 
điều khiển bằng phần mềm Software-
Defined Networking (SDN)/ PGS.TS. 
Phạm Ngọc Nam - Viện Điện tử - Viễn 
thông. (Đề tài cấp Quốc gia) 
Đảm bảo độ mềm dẻo và khả năng 
nâng cấp, mở rộng Software Defined 
Networking (SDN) cho phép đưa ra các 
chức năng mới bằng phần mềm. SDN 
rất phù hợp để áp dụng trong lĩnh vực 
phòng chống DDoS khi các phương 
thức tấn công thay đổi liên tục. Đảm 
bảo hiệu năng của hệ thống: Tuy được 
điều khiển bằng phần mềm nhưng các 
chức năng lọc, chuyển tiếp, đo đạc 
được thực hiện bằng phần cứng nên 
công nghệ SDN có hiệu năng cao hơn 
so với các gateway phần mềm truyền 
thống. Thiết kế và xây dựng một kiến 
trúc Software Defined Networking 
(SDN) phù hợp để phát hiện và phòng 
chống tấn công, bảo vệ các server dịch 
vụ trong mạng. Kiến trúc SDN cho 
phép bóc tách mặt phẳng kiểm soát 
khỏi mặt phẳng dữ liệu, tạo cơ sở cho 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 
9 
việc phát triển các giải pháp phát hiện 
và phòng chống tấn công một cách linh 
động và nhanh chóng trên mặt phẳng 
kiểm soát. Thiết kế và phát triển hai 
giải pháp thuật toán dựa vào Fuzzy 
Logic và One Class Support Vector 
Machine nhằm phân tích dữ liệu, phát 
hiện bất thường và giảm thiểu tấn công 
TCP SYN Flood và ICMP Flood. Xây 
dựng bộ SDN Sm