Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 năm 2020

31639.3-2020 Một số bất biến đo độ phức tạp tính toán trong Đại số giao hoán và Hình học đại số/ GS.TSKH. Lê Tuấn Hoa, TS. Trần Nam Trung; TS. Lê Xuân Dũng; TS. Nguyễn Bích Vân; TS. Đỗ Trọng Hoàng; ThS. Nguyễn Thu Hằng - Hà Nội - Viện Toán học, 2018 - 08/2016 - 07/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Thiệt lập mối quan hệ mới giữa các hệ số Hilbert, cũng như với chỉ số chính qui Castelnuovo-Mumíbrd và đặc trưng tính chất của vành phân bậc liên kết trong trường hợp cực biên. Chặn trên cho chỉ số ổn định của chỉ số chính qui Castelnuovo-Mumíbrd, độ sâu và tập các iđêan nguyên tố liên kết của dạng lũy thừa của các iđêan đơn thức nói chung và của các iđêan liên kết với đồ thị nói riêng. Đặc trưng tổ hợp tính Gorenstein và tính Buchsbaum của một số lớp vành thương theo iđêan liên kết với đồ thị. Nghiên cứu mổi quan hệ giữa ba hệ số Hilbert đầu tiên và chỉ số chính qui Castelnuovo-Mumford của vành phân bậc liên kết. Nghiên cửu tính ôn định của các bất biến như độ sâu, tập các iđêan nguyên tố liên kết của các loại lũy thừa (lũy thừa thông thường, lũy thừa hình thức và bao đóng nguyên của lũy thừa) của các iđêan đơn thức nói Hiung và của các iđêan iicn két với đồ thị nói riêng. Nghiên cứu số Betti cực trị của idean cạnh nhị thức của một lớp đồ thì gọi là đồ thị đóng. Nghiên cứu tính tách và tính bất khả qui của đa thức đặc trưng của phương trình Schrodinger phi tuyến.

pdf47 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3 2020 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Võ Thị Thu Hà ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà MỤC LỤC Danh mục các bảng tra Trang Lời giới thiệu ii Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 3 Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp 7 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 43 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Trân trọng giới thiệu. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 3 DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 8 101. Toán học và thống kê ............................................................................... 8 10101. Toán học cơ bản ................................................................................. 8 10102. Toán học ứng dụng ............................................................................. 9 102. Khoa học máy tính và thông tin ........................................................... 10 10201. Khoa học máy tính ........................................................................... 10 103. Vật lý ....................................................................................................... 13 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .......................... 13 104. Hóa học ................................................................................................... 13 10403. Hoá lý ............................................................................................... 13 105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan .................................. 14 10502. Khoáng vật học ................................................................................. 14 10504. Địa vật lý .......................................................................................... 14 10512. Hải dương học .................................................................................. 14 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ............................................................. 15 106. Sinh học ................................................................................................... 16 10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ................................... 16 10607. Nấm học ........................................................................................... 17 10609. Di truyền học .................................................................................... 17 10615. Đa dạng sinh học .............................................................................. 17 10616. Công nghệ sinh học .......................................................................... 18 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 18 201. Kỹ thuật dân dụng ................................................................................. 18 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 4 20104. Kỹ thuật giao thông vận tải .............................................................. 18 20105. Kỹ thuật thuỷ lợi ............................................................................... 19 20106. Kỹ thuật địa chất công trình ............................................................. 19 202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ........................... 19 20201. Kỹ thuật điện và điện tử ................................................................... 20 20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ................................. 20 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông ............................................ 21 20206. Phần cứng và kiến trúc máy tính ...................................................... 21 20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào mục nào khác ................................................................................................ 21 203. Kỹ thuật cơ khí ....................................................................................... 22 20301. Kỹ thuật cơ khí nói chung ................................................................ 22 20302. Chế tạo máy nói chung ..................................................................... 23 20304. Chế tạo máy động lực ....................................................................... 24 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp ................................... 24 20310. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy xây dựng ........................................ 26 20312. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị khai khoáng ............................... 26 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ................................ 27 204. Kỹ thuật hóa học .................................................................................... 27 20402. Kỹ thuật quá trình hóa học nói chung .............................................. 28 20403. Kỹ thuật hoá dược ............................................................................ 28 20404. Kỹ thuật hoá vô cơ ........................................................................... 28 20406. Kỹ thuật hoá dầu .............................................................................. 29 205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.............................................................. 29 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 5 20507. Vật liệu xây dựng ............................................................................. 29 20513. Gỗ, giấy, bột giấy ............................................................................. 30 20599. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim khác; ............................................... 31 207. Kỹ thuật môi trường .............................................................................. 31 20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật .................................. 31 20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ................... 32 20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất .................................................. 32 210. Công nghệ nano ...................................................................................... 34 21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) ................................... 34 21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano). (Vật liệu sinh học kích thước không phải nano được xếp vào 209) .......................................... 35 211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống ........................................................... 35 21101. Kỹ thuật thực phẩm .......................................................................... 35 21102. Kỹ thuật đồ uống .............................................................................. 36 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ................................................. 36 3. Khoa học y, dược ........................................................................................... 38 301. Y học cơ sở .............................................................................................. 38 30102. Di truyền học người ......................................................................... 38 30107. Hóa học lâm sàng và sinh hóa y học ................................................ 38 302. Y học lâm sàng ....................................................................................... 38 30201. Nam học ........................................................................................... 38 30204. Hệ tim mạch ..................................................................................... 38 30212. Y học hạt nhân và phóng xạ; chụp ảnh y học .................................. 39 30217. Bệnh về khớp .................................................................................... 39 30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn hoocmon) ...................................................................................................... 39 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 6 30219. Tiêu hoá và gan mật học .................................................................. 40 30220. Niệu học và thận học ........................................................................ 40 304. Dược học ................................................................................................. 41 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc .... 41 4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................. 41 401. Trồng trọt ............................................................................................... 41 40105. Cây công nghiệp và cây thuốc ......................................................... 41 5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 41 502. Kinh tế và kinh doanh ........................................................................... 41 50202. Kinh doanh và quản lý ..................................................................... 41 6. Khoa học nhân văn ........................................................................................ 42 602. Ngôn ngữ học và văn học ...................................................................... 42 60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam .............................................................................................................. 42 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 7 THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP CHÚ GIẢI  Mã tra cứu  Số xuất bản phẩm - Năm xuất bản  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu  Thời gian thực hiện nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Nơi viết báo cáo  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Năm viết báo cáo  Tóm tắt nội dung nghiên cứu KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 8 1. Khoa học tự nhiên 101. Toán học và thống kê 10101. Toán học cơ bản 31639.3-2020 Một số bất biến đo độ phức tạp tính toán trong Đại số giao hoán và Hình học đại số/ GS.TSKH. Lê Tuấn Hoa, TS. Trần Nam Trung; TS. Lê Xuân Dũng; TS. Nguyễn Bích Vân; TS. Đỗ Trọng Hoàng; ThS. Nguyễn Thu Hằng - Hà Nội - Viện Toán học, 2018 - 08/2016 - 07/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Thiệt lập mối quan hệ mới giữa các hệ số Hilbert, cũng như với chỉ số chính qui Castelnuovo-Mumíbrd và đặc trưng tính chất của vành phân bậc liên kết trong trường hợp cực biên. Chặn trên cho chỉ số ổn định của chỉ số chính qui Castelnuovo-Mumíbrd, độ sâu và tập các iđêan nguyên tố liên kết của dạng lũy thừa của các iđêan đơn thức nói chung và của các iđêan liên kết với đồ thị nói riêng. Đặc trưng tổ hợp tính Gorenstein và tính Buchsbaum của một số lớp vành thương theo iđêan liên kết với đồ thị. Nghiên cứu mổi quan hệ giữa ba hệ số Hilbert đầu tiên và chỉ số chính qui Castelnuovo-Mumford của vành phân bậc liên kết. Nghiên cửu tính ôn định của các bất biến như độ sâu, tập các iđêan nguyên tố liên kết của các loại lũy thừa (lũy thừa thông thường, lũy thừa hình thức và bao đóng nguyên của lũy thừa) của các iđêan đơn thức nói Hiung và của các iđêan iicn két với đồ thị nói riêng. Nghiên cứu số Betti cực trị của idean cạnh nhị thức của một lớp đồ thì gọi là đồ thị đóng. Nghiên cứu tính tách và tính bất khả qui của đa thức đặc trưng của phương trình Schrodinger phi tuyến. Số hồ sơ lưu: 15451 67760.3-2020 Các hàm tử đồng điều địa phương và đối đồng điều địa phương suy rộng trên phạm trù các môđun compăc tuyến tính và ứng dụng/ PGS.TS. Trần Tuấn Nam, PGS.TS. Nguyễn Đức Minh; ThS. Nguyễn Minh Trí; ThS. Nguyễn Thành Nam; CN. Đỗ Ngọc Yến - TP. Hồ Chí Minh - Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh, 2018 - 05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Đưa ra các tính chất của các môđun đồng điều địa phương và đồng điều địa phương suy rộng liên quan đến môđun minimax và môđun coartin. Áp dụng các kết quả của đồng điều địa phương và đồng điều địa phương suy rộng vào nghiên cứu đối đồng điều địa phương của Grothendieck và đối đồng điều địa phương suy rộng của Herzog thông qua đối ngẫu Matlis và đối ngẫu Macdonald. Tìm một số điều kiện đủ về tính hữu hạn của tập iđêan nguyên tố đối liên kết của môđun đồng điều địa phương, và tập iđêan nguyên tố liên kết của môđun đối đồng điều địa phương liên quan đến giả thuyết của Grothendieck và câu hỏi mở của Huneke. Tim một số tính chất của môđun đối đồng điều địa phương theo một cặp iđêan (I, J) liên quan đến các môđun cofinite, đồng thời nghiên cứu về tính hữu hạn của tập iđêan nguyên tố liên kết với môđun đối đồng điều địa phương theo một cặp iđêan (I, J) liên quan đến giả thuyết của Grothendieck. Đưa ra các tính chất quan trọng của đối đồng điều địa phương suy rộng theo một cặp iđêan (I, J) liên quan đến các môđun minimax. Xem xét các tính chất của môđun đối đồng điều địa phương suy rộng theo một cặp iđêan (I, J) trong phạm trù con Serre Số hồ sơ lưu: 15462 72981.3-2020 Giải tích biến phân và một số vấn đề trong lý thuyết tối ưu/ GS.TSKH. Nguyễn Đông Yên, GS.TSKH. Nguyễn Đông Yên; ThS. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 9 Nguyễn Thái An; ThS. Dương Thị Việt An; ThS. Nguyễn Thị Vân Hằng; ThS. Nguyễn Thị Vinh; ThS. Nguyễn Ngọc Chiến; ThS. Nguyễn Ngọc Luân; ThS. Vũ Thị Hướng; ThS. Dương Thị Kim Huyền - Hà Nội - Viện Toán học, 2019 - 06/2015 - 05/2017. (Đề tài cấp Quốc gia) Sử dụng các kết quả của giải tích biến phân để giải quyết một số vấn đề trong lý thuyết tối ưu, đặc biệt là những vấn đề xây dựng các thuật toán lặp để giải số một cách hiệu quả các bài toán tối ưu không lồi, không trơn, có cấu trúc đặc biệt. Trong ánh sáng của giải tích biến phân, một số nghiên cứu về tính ổn định của bài toán tối ưu có tham số, quy hoạch tuyến tính vô hạn chiều, tối ưu véctơ với các ánh xạ đa trị ,đa diện và điều khiển tối ưu cũng sẽ được thực hiện. Số hồ sơ lưu: 15516 73609.3-2020 Áp dụng các phương pháp khác nhau để nghiên cứu các trường hợp tới hạn, suy biến và kỳ dị của bài toán biên không đều đối với phương trình elliptic không tuyến tính./ PGS.TS. Hoàng Quốc Toàn, TS. Nguyễn Thành Chung; ThS. Bùi Quốc Hưng - Hà Nội - Đại học Khoa học Tự nhiên, 2019 - 02/2015 - 02/2017. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu sự tồn tại nghiệm yếu của các bài toán không đều đối với phương trình và hệ phương trình elliptic không tuyến tính trong một số trường hợp tới hạn, suy biến hoặc kỳ dị như khi hệ số của phương trình suy biến tại một hoặc nhiều điểm, khi hàm phi tuyến có thể có kỳ dị hoặc có dáng điệu tại vô cùng dưới tuyến tính, trên tuyến tính hoặc là tới hạn. Số hồ sơ lưu: 15493 10102. Toán học ứng dụng 31607.3-2020 Phân chia tài nguyên: Độ phức tạp và thuật toán xấp xỉ/ TS. Nguyễn Trung Thành, TS. Lê Đăng Nguyên; TS. Nguyễn Gia Như; ThS. Nguyễn Ngọc Khương - Hải Phòng - Trường Đại học Hải Phòng, 2018 - 05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Độ phức tạp và thuật toán cho bài toán phân chia tài nguyên với nhiều đơn vị hàng hóa: Tối đa hóa utilitarian social welfare với hàm tham khảo submodular; Tối đa hóa egalitarian and (average) Nash social welfare với hàm tham khảo cộng tính; Biểu diễn ngắn gọn cho các hàm tham khảo của khách hàng; Tính toán phép phân chia hàng hóa thỏa mãn tiêu chuẩn Envyfreeness và Pareto-eficiency. Thuật toán cho các biến thể của bài toán phân chia tài nguyên: Thuật toán cho bài toán phân chia điện năng và thuật toán có tính ứng dụng cao cho các bài toán phân chia tài nguyên trong mạng, lập kế hoạch,... Thuật toán phân chia tài nguyên trong mạng: Phân chia tài nguyên cho các dịch vụ đáp ứng yêu cầu về chất lượng dịch vụ trong mạng thế hệ mới và định vị và ảo hóa tài nguyên trong điện toán đám mây. Số hồ sơ lưu: 15403 67812.3-2020 Dáng điệu tiệm cận và bài toán điều khiển đối với phương trình đạo hàm riêng loại parabolic/ PGS.TS. Cung Thế Anh, TS. Đào Trọng Quyết; TS. Nguyễn Dương Toàn; TS. Phạm Thị Trang; TS. Lê Thị Thúy; TS. Đặng Thanh Sơn; ThS. Vũ Mạnh Tới - Hà Nội - Trường Đại học sư phạm Hà Nội, 2018 - 08/2016 - 08/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu sự tồn tại, dáng điệu tiệm cận nghiệm và bài toán điều khiển đối KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 10 với một số lớp phương trình đạo hàm riêng phi tuyến loại parabolic xuất hiện trong các quá trình truyền nhiệt, khuyếch tán, trong cơ học chất lỏng và trong sinh thái học quần thể. Nghiên cứu dáng điệu tiệm cận nghiệm và bài toán điều khiển (chủ yếu là tính điều khiển được) đối với một số lớp phương trình đạo hàm riêng parabolic phi tuyến không truyền thống: phương trình parabolic suy biến hoặc kì dị, phương trình khuếch tán không cổ điển, hệ phương trình parabolic. Nghiên cứu dáng điệu tiệm cận nghiệm và bài toán điều khiển (bao gồm cả bài toán điều khiển được, bài toán điều khiển tối ưu và bài toán ổn định hóa nghiệm dừng) đối với một số lớp phương trình đạo hàm riêng phi tuyến loại parabolic xuất hiện trong cơ học chất lỏng. Số hồ sơ lưu: 15508 102. Khoa học máy tính và thông tin 10201. Khoa học máy tính 30543.3-2020 Nghiên cứu xây dựng TCVN về yêu cầu kỹ thuật an toàn cho phần mềm ứng dụng/ ThS. Nguyễn Hữu Nguyên, ThS. Nguyễn