Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 năm 2019

30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn hoocmon) ĐT-2016-30218-ĐT. Khảo sát tỷ lệ tiền đái tháo đường và đái tháo đường không được chẩn đoán và các yếu tố liên quan ở người từ 45 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa/ TS. BS. Viên Quang Mai - UBND Tỉnh Khánh Hòa, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Xác định tỷ lệ tiền đái tháo đường và đái tháo đường không được chẩn đoán ở người ≥ 45 tuổi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Xác định một số yếu tố liên quan đến tiền đái tháo đường và đái tháo đường không được chẩn đoán ở các đối tượng được nghiên cứu. Dự báo nguy cơ đái tháo đường týp 2 trong 10 năm tới trên đối tượng nghiên cứu không bị tăng đường máu và đối tượng tiền đái tháo đường dựa theo thang điểm FINDRISC. . Nghiên cứu rối loạn chuyển hóa lipid và một số biến chứng sớm ở bệnh nhân tiền đái tháo đường tại địa bàn tỉnh Nghệ An/ TS. BS. Nguyễn Trung Kiên - UBND Tỉnh Nghệ An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Khảo sát tỷ lệ tiền đái tháo đường và các rối loạn lipid máu cùng một số biến chứng sớm ở bệnh nhân tiền đái tháo đường tại Nghệ An. Đề xuất một số giải pháp can thiệp để làm giảm tỷ lệ và biến chứng ở bệnh nhân tiền đái tháo đường.

pdf51 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 4 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 6 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 48 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn hoocmon) ............ 6 30219. Tiêu hoá và gan mật học ....................................................................................... 6 30220. Niệu học và thận học ............................................................................................ 6 30221. Ung thư học và phát sinh ung thư ......................................................................... 7 30223. Tai mũi họng ......................................................................................................... 8 30228. Y học tổng hợp và nội khoa .................................................................................. 8 30230. Y học thể thao, thể dục ......................................................................................... 8 30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh viện, tài chính y tế,..) ................................................................................................................. 8 30305. Y tế môi trường và công cộng .............................................................................. 9 30306. Y học nhiệt đới ................................................................................................... 10 30308. Bệnh truyền nhiễm .............................................................................................. 10 30309. Dịch tễ học .......................................................................................................... 11 30312. Sức khoẻ sinh sản ............................................................................................... 11 30401. Dược lý học ......................................................................................................... 12 30402. Dược học lâm sàng và điều trị ............................................................................ 12 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc ....................... 13 30404. Hoá dược học ...................................................................................................... 14 30501. Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế .................................................... 15 30502. Công nghệ sinh học liên quan đến thao tác với các tế bào, mô, cơ quan hay toàn bộ sinh vật (hỗ trợ sinh sản); công nghệ tế bào gốc ....................................................... 15 39999. Y học, y tế và dược chưa xếp vào mục nào khác ............................................... 16 4. Khoa học nông nghiệp ................................................................................................... 16 401. Trồng trọt ................................................................................................................ 16 40101. Nông hoá ............................................................................................................. 17 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 5 40102. Thổ nhưỡng học .................................................................................................. 17 40103. Cây lương thực và cây thực phẩm ...................................................................... 18 40104. Cây rau, cây hoa và cây ăn quả........................................................................... 23 40105. Cây công nghiệp và cây thuốc ............................................................................ 28 40106. Bảo vệ thực vật ................................................................................................... 32 40107. Bảo quản và chế biến nông sản........................................................................... 34 40199. Khoa học công nghệ trồng trọt khác ................................................................... 35 402. Chăn nuôi ................................................................................................................ 36 40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi .............................................................. 36 40204. Nuôi dưỡng động vật nuôi .................................................................................. 37 40205. Bảo vệ động vật nuôi .......................................................................................... 37 40206. Sinh trưởng và phát triển của động vật nuôi ....................................................... 38 40299. Khoa học công nghệ chăn nuôi khác .................................................................. 38 40303. Dịch tễ học thú y ................................................................................................. 39 40401. Lâm sinh ............................................................................................................. 40 40402. Tài nguyên rừng .................................................................................................. 40 40403. Quản lý và bảo vệ rừng ....................................................................................... 41 40502. Di truyền học và nhân giống thuỷ sản ................................................................ 41 40503. Bệnh học thuỷ sản ............................................................................................... 42 40504. Nuôi trồng thuỷ sản ............................................................................................ 43 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 6 BẢNG TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN THEO THÔNG TIN THƯ MỤC 30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn hoocmon) ĐT-2016-30218-ĐT. Khảo sát tỷ lệ tiền đái tháo đường và đái tháo đường không được chẩn đoán và các yếu tố liên quan ở người từ 45 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa/ TS. BS. Viên Quang Mai - UBND Tỉnh Khánh Hòa, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Xác định tỷ lệ tiền đái tháo đường và đái tháo đường không được chẩn đoán ở người ≥ 45 tuổi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Xác định một số yếu tố liên quan đến tiền đái tháo đường và đái tháo đường không được chẩn đoán ở các đối tượng được nghiên cứu. Dự báo nguy cơ đái tháo đường týp 2 trong 10 năm tới trên đối tượng nghiên cứu không bị tăng đường máu và đối tượng tiền đái tháo đường dựa theo thang điểm FINDRISC. . Nghiên cứu rối loạn chuyển hóa lipid và một số biến chứng sớm ở bệnh nhân tiền đái tháo đường tại địa bàn tỉnh Nghệ An/ TS. BS. Nguyễn Trung Kiên - UBND Tỉnh Nghệ An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Khảo sát tỷ lệ tiền đái tháo đường và các rối loạn lipid máu cùng một số biến chứng sớm ở bệnh nhân tiền đái tháo đường tại Nghệ An. Đề xuất một số giải pháp can thiệp để làm giảm tỷ lệ và biến chứng ở bệnh nhân tiền đái tháo đường. 30219. Tiêu hoá và gan mật học . Nghiên cứu áp dụng siêu âm nội soi trong chẩn đoán viêm tụy mạn/ PGS. TS. Trần Văn Huy - UBND Tỉnh Thừa Thiên–Huế, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Khảo sát các thành tố trong bộ tiêu chuẩn Rosemont và áp dụng vào chẩn đoán viêm tụy mạn. Đối chiếu một số hình ảnh trên siêu âm nội soi với hình ảnh siêu âm qua thành bụng, cắt lớp vi tính, một số đặc điểm lâm sàng và hóa sinh. DAUD.YD.2017.789. Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật đốt các tổn thương ác tính ở gan bằng vi sóng tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng/ PGS. TS. Lê Minh Quang - UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Tiếp nhận chuyển giao và làm chủ kỹ thuật đốt các tổn thương ác tính ở gan bằng vi sóng tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp. Bước đầu kỹ thuật thực hiện tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng, tiếp theo chuyển giao tới các cơ sở y tế có đơn vị ung bướu trong thành phố đáp ứng điều kiện thiết bị, nhân lực. Dự án "Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật đốt các tổn thương ác tính ở gan bằng vi sóng tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng" thuộc chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, lĩnh vực chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân. Đánh giá kết quả đạt được của dự án so với mục tiêu và nội dung, quy mô đã được phê duyệt. Đánh giá về những đóng góp của dự án, hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp và hiệu quả khi mở rộng kết quả dự án. 30220. Niệu học và thận học ĐT.YD.2016.738. Đánh giá hiệu quả và những thay đổi miễn dịch trong điều trị hội chứng thận hư tiên phát thể phụ thuộc và kháng streroid bằng cyclophosphamid liều cao truyền tĩnh mạch phối hợp truyền tĩnh mạch KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 7 prednisolon tại bệnh viện trẻ em Hải Phòng/ ThS. Nguyễn Bùi Bình - UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Hội chứng thận hư tiên phát là một trong những bệnh mạn tính thường gặp ở trẻ em, đặc biệt là lứa tuổi học đường. Bệnh thường diễn biến kéo dài và hay tái phát ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống và đời sống kinh tế gia đình của trẻ. Thời gian điều trị bệnh nhân hội chứng thận hư tiên phát thường kéo dài (tối thiểu 1 năm đối với thể đáp ứng không tái phát), thời gian điều trị mỗi đợt phát bệnh từ một đến vài tháng, thường kéo dài hơn và có thể phải dùng thuốc suốt đời với hội chứng thận hư tiên phát nặng thể phụ thuộc và kháng steroid. Đánh giá hiệu quả cyclophosphmid liều cao tĩnh mạch phối hợp prednisolon trong hội chứng thận hư tiên phát thể phụ thuộc và kháng steroid và những thayd dổi miến dịch trước và sau điều trị tại Bệnh viện Hải Phòng. . Nghiên cứu nồng độ của Brain natriuretic peptid (BNP) huyết tương ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang/ BS. Nguyễn Văn Đồng - UBND Tỉnh Bắc Giang, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Xác định tỉ lệ suy tim ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ. Khảo sát nồng độ BNP huyết tương, xác định điểm cắt tối ưu của BNP chẩn đoán suy tim ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang. Phân tích mối liên quan giữa nồng độ BNP huyết tương với mức độ suy tim của bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ. Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao chất lượng sống, giảm chi phí cho bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối đang thận nhân tạo chu kỳ. 30221. Ung thư học và phát sinh ung thư . Nghiên cứu hiệu quả hóa trị ung thư đại trực tràng bằng oxaliplatin kết hợp với capecitabine tại bệnh viện ung bướu Cần Thơ/ BSCKII. Nguyễn Trường Giang - UBND TP. Cần Thơ, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Ung thư đại trực tràng là một trong những loại ung thư mắc hàng đầu ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Điều trị ung thư đại trực tràng phẫu thuật vẫn là phương pháp chính để lấy bỏ khối u nguyên phát và vét hạch vùng. Tuy nhiên phẫu thuật là biện pháp điều trị tại chỗ tại vùng, để ngăn chặn sự tái phát lan tràn, di căn xa cần phải điều trị toàn thân. Đối với ung thư đại trực tràng sau phẫu thuật nếu không điều trị hỗ trợ thì gần phân nủa trường hợp sẽ bị tái phát và di căn, đặc biệt là nhóm có di căn hạch [3]. Trên thế giới, nhiều nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng chứng minh được lợi ích của hóa trị hỗ trợ sau phẫu thuật đối với ung thư đại trực tràng giai đoạn II nguy cơ cao và giai đoạn III [4], [5]. Thử nghiệm QUASAR, sử dụng phác đồ FUFA đã khẳng định lợi ích của hóa trị hỗ trợ trong điều trị UTĐT giai đoạn II, đặc biệt nhóm các bệnh nhân có nguy cơ cao như: u có độ mô học độ 3-4, có tắc hoặc thủng ruột trong lúc phẫu thuật, bướu T4, bướu xâm lấn mạch lympho, mạch máu, phẫu thuật vét được ít hơn 12 hạch làm xét nghiệm mô bệnh học [6]. Hiện nay, tại Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ cũng như một số cơ sở chuyên khoa ung thư khác đã sử dụng phác đồ oxaliplatin kết hợp với capecitabine điều trị hỗ trợ sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng giai đoạn II nguy cơ cao, giai đoạn III và ung thư đại trực tràng di căn nhưng chưa có công trình nào KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 8 nghiên cứu đầy đủ về kết quả cũng như tác dụng không mong muốn của phác đồ này. Thực hiện công trình này nhằm đánh giá kết quả và độc tính của phác đồ oxaliplatin kết hợp với capecitabine trong điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn II nguy cơ cao, III và di căn nhằm các mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị và tác dụng không mong muốn của phác đồ Oxaliplatine kết hợp với Capecitabine trong điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn II nguy cơ cao, III và di căn; Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị phác đồ trên. 30223. Tai mũi họng . Nghiên cứu thực trạng viêm mũi dị ứng của học sinh trung học cơ sở lứa tuổi 11-14 ở thành phố Vinh - Nghệ An và đề xuất giải pháp can thiệp/ BSCKII. Tăng Xuân Hải - UBND Tỉnh Nghệ An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, Nghệ An đang phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường cần giải quyết. Đây là một trong các nguyên nhân làm gia tăng các bệnh hô hấp nhất là tình trạng viêm mũi di ứng, những nghiên cứu về thực trạng VMDU còn rất ít, đặc biệt là chưa có một nghiên cứu nào thực hiện một cach đầy đủ và hệ thống về vấn đề VMDU cũng như đề ra giải pháp can thiệp điều trị ở lứa tuổi trẻ em! 30228. Y học tổng hợp và nội khoa . Nghiên cứu mật độ xương ở phụ nữ mãn kinh tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam Cu Ba Đồng Hới/ BS CKII. Dương Thanh Bình - Bộ Y tế, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Chọn những đối tượng mãn kinh đưa vào nhóm nghiên cứu. Xác định tỷ lệ loãng xương trên đối tượng mãn tính. Đánh giá mối liên quan giữa mật độ xương với một số đặc điểm lâm sàng: tuổi, tuổi mãn kinh, thời gian mãn kinh, BMI, huyết áp với một số đặc điểm cận lâm sàng canxi toàn phần, estradiol, beta-crosslab. 30230. Y học thể thao, thể dục ĐTCN.03/2016. Ứng dụng chương trình grasp trong phục hồi chức năng chi trên ở bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não/ TS. Nguyễn Phương Sinh - UBND Tỉnh Thái Nguyên, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Đánh giá kết quả phục hồi chức năng vận động, khả năng khéo léo của chi trên, bàn tay và mức độ độc lập trong sinh hoạt hàng ngày ở bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não bằng chương trình GRASP (Graded Repetitive Arm Supplementary Program) sau 1 và 3 tháng can thiệp. Phân tích một số yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả điều trị bằng chương trình GRASP. Chương trình GRASP là hệ thống các bài tập đơn giản, dễ thực hiện theo các mức độ từ dễ đến khó nên không gây khó khăn tiếp thu cho bệnh nhân sau tai biến. Đồng thời các dụng cụ tập rất đơn giản, rẻ tiền, dễ kiếm và phù hợp với kinh tế của phần lớn bệnh nhân tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Áp dụng cho bệnh nhân trong thời gian nằm viện và sau khi bệnh nhân ra viện sẽ rút ngắn thời gian điều trị, làm giảm chi phí do viện phí và sinh hoạt. Làm giảm áp lực quá tải về cán bộ phục hồi chức năng trong các khoa, phòng phục hồi chức năng trong các bệnh viện trong tỉnh. Làm giảm chi phí để mua dụng cụ và đào tạo cán bộ để triển khai hoạt động trị liệu trong điều kiện chưa cho phép. 30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh viện, tài chính y tế,..) KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 9 . Xây dựng mô hình chăm sóc sức khỏe sau ra viện cho người bệnh tai biến mạch máu não tại thành phố Cần Thơ/ BSCKII. Phan Trung Thuấn - UBND TP. Cần Thơ, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Đột quỵ não đang là vấn đề sức khỏe cộng đồng mà cả xã hội đang phải đối mặt. Tỉ lệ mắc và chết đang ở mức báo động. Mô hình hiện tại trong quản lý chăm sóc cho người bệnh đột quỵ não tại thành phố Cần Thơ còn nhiều bất cập. Mục tiêu và phương pháp: Nhằm phát triển mô hình chăm sóc liên tục sau ra viện cho người cao tuổi bị đột quỵ não, một nghiên cứu áp dụng thiết kế nghiên cứu hổn hợp, đã được tiến hành tại thành phố Cần Thơ. Mô hình được thực nghiệm trong 3 tháng với hai giải pháp chính là xây dựng năng lực cho ngườ