Đo lường rủi ro thị trường trong
đầu tư tài chính trên thị trường
chứng khoán Việt Nam/ PGS.TS Trần
Trọng Nguyên - Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, (Đề tài cấp Bộ)
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực
tiễn về đo lườ ng rủi ro thi ̣trườ ng trong
đầu tư tài chính trên thế giới và ở Việt
Nam. Xây dựng phương pháp phân tích
và đo lườ ng rủi ro thị trường trong đầu
tư tài chính trên thị trường chứng khoán
vớ i sự hỗ trợ của các phần mềm tính
toán. Thử nghiệm đo lường rủi ro thị
trường của một danh mục đầu tư cổ
phiếu trên thị trường chứng khoán Việt
Nam. Đưa ra một số kiến nghị và giải
pháp đo lườ ng rủi ro thị trường tr ong
đầu tư tài chính tại các tổ chức và định
chế tài chính ở Việt Nam.
. Đo lường rủi ro thị trường trong
đầu tư tài chính trên thị trường
chứng khoán Việt Nam/ PGS. TS
Trần Trọng Nguyên - Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, (Đề tài cấp Bộ)
27 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ISSN 1859 – 1000
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỐ 6
2019
(12 SỐ/NĂM)
i
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)
BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà
ThS. Nguyễn Thị Thưa
MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu ii
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên
cứu
4
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư
mục
6
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 24
ii
LỜI GIỚI THIỆU
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ:
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia.
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn
Website:
iii
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng,
lập trình logic...
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Giải thích:
Mã số nhiệm vụ
Tên nhiệm vụ
Chủ nhiệm nhiệm vụ
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Cấp nhiệm vụ
Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia
Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019
4
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC
10103. Thống kê........................................................................................................... 6
10201. Khoa học máy tính ........................................................................................... 6
10202. Khoa học thông tin ........................................................................................... 7
10302. Vật lý các chất cô đặc ...................................................................................... 7
10306. Quang học ........................................................................................................ 8
10403. Hoá lý ............................................................................................................... 8
10501. Địa chất học ..................................................................................................... 8
10502. Khoáng vật học ................................................................................................ 9
10511. Khí hậu học ...................................................................................................... 9
10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ................................................... 9
10616. Công nghệ sinh học ........................................................................................ 10
20104. Kỹ thuật giao thông vận tải ............................................................................ 10
20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám sát; công
nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ............................................................... 11
20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông .......................................................... 12
20205. Viễn thông ...................................................................................................... 12
20307. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo ôtô và giao thông ................................................. 12
20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật................................................ 12
20704. Viễn thám ....................................................................................................... 13
21101. Kỹ thuật thực phẩm ........................................................................................ 13
21102. Kỹ thuật đồ uống ............................................................................................ 13
299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ................................................................ 14
30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh
viện, tài chính y tế,..) .................................................................................................. 14
40101. Nông hoá ........................................................................................................ 14
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019
5
40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản ........................................................................ 14
50101. Tâm lý học nói chung ..................................................................................... 15
50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh ............. 15
50202. Kinh doanh và quản lý ................................................................................... 16
50404. Dân tộc học .................................................................................................... 17
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên
cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ..................................................................... 17
50501. Luật học .......................................................................................................... 17
50601. Khoa học chính trị .......................................................................................... 18
50602. Hành chính công và quản lý hành chính ........................................................ 18
50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ................................... 19
50702. Địa lý kinh tế và văn hoá ............................................................................... 20
60103. Khảo cổ học và tiền sử ................................................................................... 20
60202. Nghiên cứu ngôn ngữ Việt Nam .................................................................... 20
60205. Nghiên cứu văn học Việt Nam, văn học các dân tộc ít người của Việt Nam 21
60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam ....... 22
60210. Ngôn ngữ học ứng dụng ................................................................................. 22
60305. Nghiên cứu tôn giáo ....................................................................................... 22
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019
6
BẢNG TRA KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN
THEO THÔNG TIN THƯ MỤC
1. Khoa học tự nhiên
. Đo lường rủi ro thị trường trong
đầu tư tài chính trên thị trường
chứng khoán Việt Nam/ PGS.TS Trần
Trọng Nguyên - Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, (Đề tài cấp Bộ)
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực
tiễn về đo lường rủi ro thi ̣ trường trong
đầu tư tài chính trên thế giới và ở Việt
Nam. Xây dựng phương pháp phân tích
và đo lường rủi ro thị trường trong đầu
tư tài chính trên thị trường chứng khoán
với sư ̣hỗ trơ ̣của các phần mềm tính
toán. Thử nghiệm đo lường rủi ro thị
trường của một danh mục đầu tư cổ
phiếu trên thị trường chứng khoán Việt
Nam. Đưa ra một số kiến nghị và giải
pháp đo lường rủi ro thị trường tr ong
đầu tư tài chính tại các tổ chức và định
chế tài chính ở Việt Nam.
. Đo lường rủi ro thị trường trong
đầu tư tài chính trên thị trường
chứng khoán Việt Nam/ PGS. TS
Trần Trọng Nguyên - Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, (Đề tài cấp Bộ)
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực
tiễn về đo lường rủi ro thi ̣ trường trong
đầu tư tài chính trên thế giới và ở Việt
Nam. Xây dựng phương pháp phân tích
và đo lường rủi ro thị trường trong đầu
tư tài chính trên thị trường chứng khoán
với sư ̣hỗ trơ ̣của các phần mềm tính
toán. Thử nghiệm đo lường rủi ro thị
trường của một danh mục đầu tư cổ
phiếu trên thị trường chứng khoán Việt
Nam. Đưa ra một số kiến nghị và giải
pháp đo lường rủi ro thị trường trong
đầu tư tài chính tại các tổ chức và định
chế tài chính ở Việt Nam.
103.02-2013.50. Nghiên cứu chế tạo
và tính chất xúc tác của hạt nano hợp
kim CuPt và NiPt rỗng ứng dụng cho
pin nhiên liệu sử dụng ethanol/ TS.
Phạm Văn Vĩnh - Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội, (Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu tổng hợp, vi cấu trúc và
thành phần hóa học của các cấu trúc
nano kim loại, hợp kim đặc và rỗng.
Nghiên cứu ảnh hưởng của thành phần
hóa học, kích thước hạt và vật liệu nền
đến khả năng xúc tác (electrocatalysis
activity) của các hạt nano kim loại, hợp
kim đặc và rỗng trong phản ứng EOR.
Nghiên cứu ảnh hưởng của thành phần
hóa học, kích thước hạt và vật liệu nền
đến khả năng xúc tác (electrocatalysis
activity) của các hạt nano kim loại, hợp
kim trong phản ứng ORR. Nghiên cứu
độ ổn định (catalytic durability) của vật
liệu xúc tác phân tán trên nền carbon.
Số hồ sơ lưu: 2019-52-0439/KQNC
10103. Thống kê
2.1.3-B17-18. Nghiên cứu phương
pháp đánh giá chất lượng thống kê
định kỳ áp dụng ở Việt Nam/ ThS. Hà
Mạnh Hùng - Viện Khoa học Thống kê,
(Đề tài cấp Bộ)
Hệ thống hóa các phương pháp luận về
đánh giá chất lượng. Kinh nghiệm trong
nước và quốc tế về phương pháp đánh
giá chất lượng thống kê định kỳ. Đánh
giá chất lượng thống kê định kỳ ở Việt
Nam. Đề xuất phương pháp đánh giá
chất lượng thống kê định kỳ áp dụng ở
Việt Nam;
Số hồ sơ lưu: 2019-74-504/KQNC
10201. Khoa học máy tính
102.03-2014.40. Phân tích chương
trình và ứng dụng trong kiểm chứng
phần mềm/ PGS. TS. Trương Ninh
Thuận - Trường Đại học Công nghệ,
(Đề tài cấp Quốc gia)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019
7
Phân tích chương trình để kiểm chứng
các tính chất của hệ thống nhúng. Định
nghĩa quyền truy cập giữa các lớp trong
mô hình hướng đối tượng và phân tích
chương trình để kiểm chứng sự phù hợp
với sự phân quyền. Mô hình hóa
chương trình phần mềm bằng các ngôn
ngữ hình thức để kiểm chứng các tính
chất của chương trình.
Số hồ sơ lưu: 2019-53-445/KQNC
10202. Khoa học thông tin
KQ015051. Xây dựng hệ thống thông
tin và các ứng dụng trên nền tảng
công nghệ web, thiết bị di động về
các phòng thí nghiệm và phòng thử
nghiệm Việt Nam (LABNET)/ TS.
Vương Đức Tuấn - Cục Công tác phía
Nam - Bộ Khoa học và Công nghệ, (Đề
tài cấp Bộ)
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế , chính sách
và mô hình hợp tác trao đổi thông tin
giữa các phòng thí nghiệm / phòng thử
nghiệm hỗ trợ đổi mới kiểm nghiệm ,
kiểm định công nghệ , kết nối người
dùng. Xây dựng phần mềm LABNET,
xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn vận
hành, khai thác phần mềm LABNET.
Đào tạo và thử nghiệm với 50 phòng thí
nghiệm/phòng thử nghiệm.
Số hồ sơ lưu: 2019-60-498/KQNC
KQ015023. Nghiên cứu xây dựng và
triển khai thí điểm mô hình dữ liệu
các danh mục dùng chung của Bộ
Khoa học và Công nghệ phục vụ
triển khai Chính phủ điện tử/ KS.
Nguyễn Văn Quyết - Trung tâm Công
nghê ̣thông tin, (Đề tài cấp Bộ)
Nghiên cứu, khảo sát và đánh giá tình
hình triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin tại một số đơn vị trực thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ. Đề xuất
mô hình cấu trúc cơ sơ dữ liệu danh
mục dùng chung tại Bộ Khoa học và
Công nghệ. Xây dựng phần mềm quản
lý và điều phối trao đổi dữ liệu danh
mục dùng chung.
Số hồ sơ lưu: 2019-60-493/KQNC
10302. Vật lý các chất cô đặc
103.01-2016.53. Khảo sát tính chất
điện và từ của màng hai chiều
graphene, MoS2, WS2 tương tác với
kim loại và khả năng lưu trữ khí của
khung vật liệu [CoFe(CN)6]2- bằng
phương pháp tính toán lượng tử
DFT/ TS. Lê Minh Hưng - Trường Đại
học Tôn Đức Thắng, (Đề tài cấp Quốc
gia)
Nghiên cứu tương tác của graphene-
kim loại: Tính chất điện và từ của mô
hình Gr-M và Gr-M2 (với M là các kim
loại chuyển tiếp 3d, với ưu tiên cho Cr
và Fe); Nghiên cứu động lực học phân
tử của quá trình tạo liên kết giữa Gr-M
và Gr-M2. Nghiên cứu tương tác của
MoS2 và WS2 với kim loại: Năng
lượng liên kết, cấu hình ổn định của
MoS2/WS2 với một nguyên tử kim loại
chuyển tiếp; Sự ảnh hưởng của điện
trường ngoài lên tính chất điện và từ
của các TM hấp phụ trên bề mặt
MoS2/WS2. Nghiên cứu tính chất điện
và lưu trữ khí của vật liệu [CoFe(CN)6]
2-: Tính toán bulk modulus cho mô
hình trên và các mô hình tương tự với
kim loại khác thay thế vào vị trí của
Co; Tính toán khả năng lưu trữ H2 của
loại vật liệu này.
Số hồ sơ lưu: : 2019-68-0440/KQNC
103.02-2016.46. Tổng hợp, nghiên
cứu tính chất và khả năng quang xúc
tác của vật liệu composite nền g-
C3N4 (g-C3N4/TiO2, g-C3N4/ZnO,
g-C3N4/ZnWO4, g-C3N4/PbTiO3,
)/ PGS. TS. Đỗ Danh Bích - Trường
Đại học Sư phạm Hà Nội, (Đề tài cấp
Quốc gia)
Chế tạo các mẫu g-C3N4 bằng một số
công nghệ chế tạo đơn giản khác nhau;
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019
8
chế tạo các mẫu composite trên nền g-
C3N4 (g-C3N4/TiO2, g-C3N4/ZnO, g-
C3N4/ZnWO4, g-C3N4/PbTiO3 )
bằng một số phương pháp đơn giản như
trùng hợp nhiệt, sol-gel. Nghiên cứu
cấu trúc, hình thái bề mặt và đặc tính
vật lí của các loại vật liệu chế tạo được,
giải thích các hiệu ứng và hiện tượng
vật lí xảy ra với các hệ mẫu. Nghiên
cứu thử nghiệm hoạt động quang xúc
tác của các vật liệu chế tạo được dưới
tác dụng của ánh sáng khả kiến. Mối
liên hệ giữa hoạt tính quang xúc tác của
vật việu với cấu trúc, điều kiện chế tạo
cũng được nghiên cứu chi tiết trong đề
tài này.
Số hồ sơ lưu: 2019-52-0431/KQNC
10306. Quang học
103.02-2015.25. Nghiên cứu ảnh
hưởng của pha tạp đến tính chất
điện, quang và quang xúc tác của vật
liệu ilmenite titanate cấu trúc nano
họ Ni1-xMxTiO3 (M = Cu, Zn, Ag)/
TS. Lương Hữu Bắc - Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội, (Đề tài cấp Quốc
gia)
Nghiên cứu chế tạo và ảnh hưởng của
pha tạp lên cấu trúc của vật liệu bột
ilmenite titanates Ni1-xMxTiO3 (M =
Cu, Zn, Ag) bằng phương pháp sol-
gel. Nghiên cứu chế tạo màng mỏng vật
liệu ilmenite titanates Ni1-xMxTiO3
(M = Cu, Zn, Ag) sử dụng phương
pháp phun phủ nhiệt phân hỗ trợ siêu
âm. Nghiên cứu ảnh hưởng của pha tạp
lên tính chất điện, quang và quang xúc
tác của bột và màng nano ilmenite
titanates Ni1-xMxTiO3 (M = Cu, Zn,
Ag) chế tạo được.
Số hồ sơ lưu: 2019-52-0435/KQNC
10403. Hoá lý
QG.15.17. Tổng hợp và đặc trưng
một số bazơ Schiff chứa nhân pyren
để làm sensor huỳnh quang xác định
ion kim loại nặng/ TS. Nguyễn Minh
Hải - Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, (Đề
tài cấp Bộ)
Xác định được tính chất tạo phức và
khả năng ứng dụng của phối tử bazơ
Schiff hai càng chứa nhân pyren trong
sensơ huỳnh quang: Tổng hợp các phối
tử bazơ Schiff hai càng mới dạng (NN)
và (NS) chứa hợp chất thơm đa vòng
thơm như pyren. Phát triển hóa học
phối trí của loại phối tử này tại Việt
Nam. Áp dụng phương pháp nhiễu xạ
tia X đơn tinh thể để giải quyết bài toán
cấu trúc trong hóa học phức chất. Xác
định khả năng nhận biết huỳnh quang
của các phối tử trên từ đó đề xuất ứng
dụng trong tìm kiếm ion kim loại hóa
trị hai như Ni2+, Cu2+, Zn2+, Cd2+,
Hg2+.
Số hồ sơ lưu: 2019-53-0436/KQNC
10501. Địa chất học
105.02-2012.08. Nghiên cứu xác lập
các thuộc tính đặc trưng, làm cơ sở
xây dựng mô hình cho kiểu mỏ
corindon trong đá gneis (kiểu mỏ
Tân Hương - Trúc Lâu) ở Việt Nam/
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Khôi - Trường
Đại học Khoa học Tự nhiên, (Đề tài cấp
Quốc gia)
Xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểu mỏ
corindon trong đá gneis ở Việt Nam
nhằm xác các đặc trưng cơ bản của kiểu
mỏ này. Đồng nhất và quy chuẩn tài
liệu về 2 mỏ Tân Hương và Trúc Lâu ở
Việt Nam cũng như các mỏ tương tự
trên thế giới, xác lập các dấu hiệu điển
hình chung của chúng, tiến tới khẳng
định các thuộc tính đặc trưng của kiểu
mỏ này. Nghiên cứu xây dựng mô hình
phù hợp cho kiểu mỏ ruby, saphir trong
đá gneis ở Việt Nam (kiểu mỏ Tân
Hương-Trúc Lâu).
Số hồ sơ lưu: 2019-53-456/KQNC
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019
9
105.04-2015.12. Nghiên cứu tổ hợp
các phương pháp địa chất - địa vật lý
dự báo các bẫy phi cấu tạo trong
trầm tích Miocen-Pliocen ở khu vực
trung tâm bể trầm tích Nam Côn
Sơn, Đông Nam thềm lục địa Việt
Nam/ TS. Bùi Việt Dũng - Viện Dầu
khí Việt Nam, (Đề tài cấp Quốc gia)
Thu thập, tổng hợp và xử lí các số liệu,
tài liệu địa chất (các báo cáo giếng
khoan, tài liệu đo địa vật lý giếng
khoan, báo cáo địa chất), tài liệu địa vật
lý (số liệu đia chấn 2D-3D) hiện có ở
khu vực trung tâm bể trầm tích Nam
Côn Sơn. Nghiên cứu tổng quan về địa
chất khu vực bể trầm tích Nam Côn
Sơn. Minh giải tướng và môi trường
trầm tích, thành lập các bản đồ tướng
đá cổ địa lý khu vực trung tâm bể Nam
Côn Sơn trong các thời kỳ Miocen-
Pliocen trên cơ sở phân tích tổng hợp
tài liệu cổ sinh địa tầng, thạch học, địa
vật lý giếng khoan và địa chấn địa tầng.
Xác định sự tồn tại, đặc điểm hình
thành của các bẫy phi cấu tạo trên cơ sở
tổng hợp kết quả minh giải tướng và
môi trường trầm tích, phân tích tổ hợp
các thuộc tính địa chấn và tài liệu đo
địa vật lý giếng khoan. Khoanh định
các khu vực có triển vọng phân bố các
bẫy phi cấu tạo và đánh giá khả năng
chứa dầu và khí.
Số hồ sơ lưu: 2019-24-444/KQNC
10502. Khoáng vật học
TNMT.2016.03.03. Nghiên cứu đánh
giá kinh tế tài nguyên và giá trị kinh
tế một số mỏ đa kim khu vực Đông
Bắc Việt Nam phục vụ mục tiêu phát
triển bền vững/ TS. Nguyễn Quốc
Định - Viện Khoa học Địa chất và
Khoáng sản, (Đề tài cấp Bộ)
Lựa chọn phương pháp đánh giá giá trị
kinh tế mỏ khoáng sản đa kim theo
quan điểm phát triển bền vững. Đánh
giá giá trị tài nguyên và giá trị kinh tế
cho một số mỏ khoáng sản đa kim Pb-
Zn, Sn-W