Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 năm 2019

DT.047/18. Nghiên cứu xây dựng các bài đo và bộ công cụ đo kiểm đánh giá các lỗ hổng bảo mật với thiết bị IP camera/ TS. Cao Minh Thắng - Viện công nghệ Thông tin và Truyền thông CDIT, (Đề tài cấp Bộ) Xây dựng các bài đo và từ đó lựa chọn các công cụ phù hợp để xây dựng bộ công cụ đo kiểm đánh giá các lỗ hổng bảo mật, chủ động trong công tác rà quét lỗ hổng bảo mật của các thiết bị IP camera từ đó hạn chế các sự cố an toàn thông tin do thiết bị này gây ra. Nghiên cứu về các lỗ hổng và công cụ rà quét lỗ hổng bảo mật IP camera. Đề xuất các bài đo và bộ công cụ rà quét lỗ hổng bảo mật IP camera và bộ công cụ hỗ trợ rà quét lỗ hổng bảo mật IP camera. Số hồ sơ lưu: 2019-10-0103/KQNC

pdf62 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 4 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 7 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 59 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông .................................................................... 7 20205. Viễn thông................................................................................................................ 9 20206. Phần cứng và kiến trúc máy tính ........................................................................... 11 20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào mục nào khác 12 20301. Kỹ thuật cơ khí nói chung ...................................................................................... 12 20302. Chế tạo máy nói chung .......................................................................................... 13 20303. Chế tạo máy công cụ .............................................................................................. 13 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp ........................................................ 14 20306. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy thuỷ lợi ................................................................ 16 20307. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo ôtô và giao thông ........................................................ 16 20308. Kỹ thuật và công nghệ hàng không, vũ trụ ............................................................ 17 20313. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị năng lượng ...................................................... 17 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ...................................................... 18 204. Kỹ thuật hóa học ........................................................................................................ 19 20401. Sản xuất hóa học công nghiệp nói chung (nhà máy, sản phẩm) ............................ 19 20403. Kỹ thuật hoá dược .................................................................................................. 21 20404. Kỹ thuật hoá vô cơ ................................................................................................. 22 20405. Kỹ thuật hoá hữu cơ ............................................................................................... 22 20501. Kỹ thuật nhiệt trong luyện kim .............................................................................. 22 20502. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim đen ..................................... 23 20503. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim màu.................................... 23 20508. Vật liệu điện tử ...................................................................................................... 24 20510. Gốm ....................................................................................................................... 24 20512. Vật liệu composite (bao gồm cả plastic gia cường, gốm kim loại (cermet), các vật liệu sợi tổng hợp và tự nhiên phối hợp;...) ................................................................... 25 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 5 20513. Gỗ, giấy, bột giấy ................................................................................................... 26 20601. Kỹ thuật và thiết bị y học ....................................................................................... 27 20602. Kỹ thuật phân tích mẫu bệnh phẩm ....................................................................... 28 20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ....................................................... 28 20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ......................................... 33 20704. Viễn thám ............................................................................................................... 33 20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất ....................................................................... 34 20706. Kỹ thuật hàng hải, đóng tàu biển ........................................................................... 37 20801. Công nghệ sinh học môi trường nói chung ........................................................... 37 20802. Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; các công nghệ sinh học chẩn đoán (chip ADN và thiết bị cảm biến sinh học) ................................................................ 38 20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các quá trình công nghiệp dựa vào các tác nhân sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men .............................................. 38 20902. Các công nghệ sản phẩm sinh học (các sản phẩm được chế tạo sử dụng vật liệu sinh học làm nguyên liệu), vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học, nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu mới có nguồn gốc sinh học. ................ 39 21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) ........................................................ 40 21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano). (Vật liệu sinh học kích thước không phải nano được xếp vào 209) .................................................................................. 41 21099. Công nghệ nano khác ............................................................................................. 41 21101. Kỹ thuật thực phẩm ............................................................................................... 42 21102. Kỹ thuật đồ uống ................................................................................................... 42 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ....................................................................... 42 3. Khoa học y, dược ........................................................................................................... 42 30204. Hệ tim mạch ........................................................................................................... 43 30207. Hệ hô hấp và các bệnh liên quan ........................................................................... 43 30211. Ngoại khoa (Phẫu thuật) ........................................................................................ 43 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 6 30213. Ghép mô, tạng ........................................................................................................ 44 30221. Ung thư học và phát sinh ung thư .......................................................................... 44 30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh viện, tài chính y tế,..) .................................................................................................................. 44 30304. Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng ....................................................................... 45 30309. Dịch tễ học ............................................................................................................. 45 30310. Sức khoẻ nghề nghiệp; tâm lý ung thư học, Hiệu quả chính sách và xã hội của nghiên cứu y sinh học ........................................................................................................ 45 304. Dược học .................................................................................................................... 46 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc .......................... 46 30404. Hoá dược học ......................................................................................................... 48 305. Công nghệ sinh học trong y học ................................................................................ 49 30501. Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế ....................................................... 50 30502. Công nghệ sinh học liên quan đến thao tác với các tế bào, mô, cơ quan hay toàn bộ sinh vật (hỗ trợ sinh sản); công nghệ tế bào gốc .......................................................... 50 30503. Công nghệ liên quan đến xác định chức năng của ADN, protein, enzym và tác động của chúng tới việc phát bệnh; đảm bảo sức khỏe (bao gồm cả chẩn đoán gen, các can thiệp điều trị trên cơ sở gen (dược phẩm trên cơ sở gen ............................................. 51 4. Khoa học nông nghiệp ................................................................................................... 51 401. Trồng trọt ................................................................................................................... 52 40103. Cây lương thực và cây thực phẩm ......................................................................... 52 40104. Cây rau, cây hoa và cây ăn quả.............................................................................. 54 40105. Cây công nghiệp và cây thuốc ............................................................................... 55 40106. Bảo vệ thực vật ...................................................................................................... 57 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 7 BẢNG TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN THEO THÔNG TIN THƯ MỤC 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông DT.047/18. Nghiên cứu xây dựng các bài đo và bộ công cụ đo kiểm đánh giá các lỗ hổng bảo mật với thiết bị IP camera/ TS. Cao Minh Thắng - Viện công nghệ Thông tin và Truyền thông CDIT, (Đề tài cấp Bộ) Xây dựng các bài đo và từ đó lựa chọn các công cụ phù hợp để xây dựng bộ công cụ đo kiểm đánh giá các lỗ hổng bảo mật, chủ động trong công tác rà quét lỗ hổng bảo mật của các thiết bị IP camera từ đó hạn chế các sự cố an toàn thông tin do thiết bị này gây ra. Nghiên cứu về các lỗ hổng và công cụ rà quét lỗ hổng bảo mật IP camera. Đề xuất các bài đo và bộ công cụ rà quét lỗ hổng bảo mật IP camera và bộ công cụ hỗ trợ rà quét lỗ hổng bảo mật IP camera. Số hồ sơ lưu: 2019-10-0103/KQNC 103.05-2016.37. Ăng ten cộng hưởng Fabry-Perot cho phân cực tròn, băng thông rộng, và độ lợi cao/ TS. Nguyễn Trương Khang - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu những phương pháp tạo ra ăng-ten Circular polarization (CP) băng rộng: Sử dụng cấu trúc 2 ăng-ten lưỡng cực đặt vuông góc để tạo ra sóng phân cực tròn bởi vì cấu trúc này có cơ chế tiếp điện đơn giản. Những phương pháp để tăng băng thông Axial Ratio (AR) như sử dụng ăng-ten lưỡng cực với phần đầu và cuối rộng, cấu trúc không đối xứng, kết hợp ăng-ten lưỡng cực điện và ăng-ten lưỡng cực từ... sẽ được so sánh, đánh giá và chọn ra cấu trúc tốt nhất. Thiết kế và tối ưu cấu trúc ăng-ten CP băng rộng sử dụng phần tử ký sinh: Từ cấu trúc ăng-ten lưỡng cực vuông góc tốt nhất, sử dụng các phần tử ký sinh để tăng băng thông AR. Số lượng, hình dạng cũng như vị trí của những phần tử ký sinh này được nghiên cứu và tối ưu. Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu tính chất của PRS: PRS cho 1 khoảng tần số nhất định truyền qua. Đặc tính này phải được nghiên cứu trước tiên để xác định dải tần hoạt động, đặc tính phản xạ sẽ được tìm hiểu để xác đinh tần số cộng hưởng. Thiết kế và tối ưu ăng-ten CP cộng hưởng Fabry- Perot: Sử dụng công cụ mô phỏng để mô hình hóa cấu trúc và nghiên cứu ảnh hưởng của từng tham số lên tính chất bức xạ của ăng-ten, đặc biệt là tham số về kích thước, chiều dày, khoảng cách giữa các lớp điện môi. Chế tạo và đo đạc các loại anten: chế tạo và đo đạc hiệu suất hoạt động của ăng-ten theo các tiêu chí như phối hợp trở kháng, khả năng kích thích sóng phân cực tròn, độ lợi, và đồ thị bức xạ trường xa của ăng-ten Số hồ sơ lưu: 2019-68-0121/KQNC B2-18-NSCL. Nghiên cứu các kỹ thuật đo, đánh giá chất lượng trong hệ thống truyền hình số/ ThS. Nguyễn Huy Quân - Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, (Đề tài cấp Bộ) Nhiệm vụ đã phân tích, đánh giá hiện trạng về chất lượng, về phương pháp đo, đánh giá nguyên nhân chủ quan, khách quan dẫn tới các hạn chế trong công tác đo chất lượng. Từ đó, cùng với các đề xuất cũng như cải tiến đã hoặc đang khuyến nghị để áp dụng từ các đơn vị liên quan như Cục Viễn thông, các đơn vị phát sóng truyền hình, nhiệm vụ đã có những đề xuất nhằm nâng cao năng lực đo, đánh giá thiết bị cũng như khuyến nghị giải pháp, thông số cần đo để đảm bảo chất lượng dịch KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 8 vụ truyền hình số cung cấp cho khách hàng. Số hồ sơ lưu: 2019-10-0222/KQNC B3-18-NSCL. Nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá chất lượng kỹ thuật tín hiệu phát sóng số/ ThS. Nguyễn Việt Dũng - Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu tổng quan về hệ thống phát sóng truyền hình số và công tác kiểm soát chất lượng phát sóng truyền hình số tại Việt Nam hiện nay. Nghiên cứu nguyên lý và phương pháp đo đánh giá chất lượng tín hiệu phát sóng truyền hình số sau quá trình sản xuất, trước khi đưa vào phát sóng. Lựa chọn bộ thông số đo đánh giá chất lượng tín hiệu phát sóng truyền hình số phù hợp với từng phương thức phát sóng số nhằm đảm bảo chất lượng phát sóng truyền hình số. Xây dựng mô hình đo đánh giá chất lượng tín hiệu phát sóng truyền hình số theo bộ thông số đánh giá được lựa chọn. Thực hiện đo kiểm đánh giá chất lượng tín hiệu phát sóng truyền hình số theo mô hình đo và bộ thông số đánh giá được lựa chọn tại Đài truyền hình Việt Nam. Số hồ sơ lưu: 2019-10-0227/KQNC 102.02-2015.32. Các giải thuật phân tích ten-xơ nhanh phục vụ xử lý dữ liệu lớn/ PGS. TS. Nguyễn Linh Trung - Trường Đại học Công nghệ, (Đề tài cấp Quốc gia) Phát triển các giải thuật phân tích tensor thích nghi với độ phức tạp thấp hoặc trung bình cho các tensor luồng bậc ba; Áp dụng các giải thuật phân tích tensor đã được đề xuất cho việc phân tích dữ liệu EEG lớn. Số hồ sơ lưu: 2019-53-0255/KQNC ĐT.011/18. Nghiên cứu, rà soát và sửa đổi các quy chuẩn kỹ thuật về truyền hình kỹ thuật số DVB-T2 (QCVN 63:2012/BTTTT và QCVN 64:2012/BTTTT)/ TS. Nguyễn Phi Tuyến - Cục Viễn thông, (Đề tài cấp Bộ) Truyền hình số quảng bá mặt đất là một hệ thống truyền thông sử dụng công nghệ số để cung cấp số lượng kênh truyền nhiều hơn với chất lượng hình ảnh, âm thanh tốt hơn dưới hình thức phát quảng bá tới ăng ten thu thay vì phải sử dụng chảo vệ tinh hay cáp nối. Truyền hình số và tương tự khác nhau ở dạng thông tin được truyền từ máy thu đến máy phát, đối với truyền hình tương tự thì tín hiệu có dạng sóng liên tục trong khi đó tín hiệu trong truyền hình số có dạng là các bit thông tin rời rạc. Ưu điểm lớn nhất của hệ thống truyền hình số mặt đất quảng bá là sử dụng băng tần số hiệu quả và công suất bức xạ nhỏ hơn so với truyền hình tương tự. Ngoài ra truyền dẫn số còn có thể tự phát hiện và sửa lỗi. Một ưu điểm khác đó là có khả năng làm việc trong mạng đơn tần SFN. Nghĩa là tất cả các máy phát hình số trong một khu vực nào đó có thể là một thành phố hay một tỉnh sẽ phát trên cùng một kênh sóng. Truyền hình số với công nghệ mạng đơn tần SFN có thể tiết kiệm được tài nguyên tần số quý hiếm của quốc gia đồng thời những kênh lân cận không gây can nhiễu lẫn nhau. Trong truyền hình nói chung và truyền hình số nói riêng, việc nén ảnh là một trong những khâu rất quan trọng. Tín hiệu truyền hình hiện nay được nén sử dụng hệ thống MPEG. Những luồng dữ liệu là luồng bit MPEG được nén cho phép hệ thống có thể truyền được nhiều chương trình qua kênh truyền hình có độ rộng băng 8 MHz. Hiện nay trên thế giới tồn tại bốn chuẩn cho hệ thống truyền hình số quảng bá mặt đất: ATSC của Mỹ, DVB-T của Châu Âu và ISDB-T của Nhật Bản và DTMB của KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 9 Trung Quốc. Hệ thống truyền hình số quảng bá được triển khai ở Mỹ là hệ thống sử dụng điều chế 8 VSB cho quảng bá mặt đất được chuẩn hoá bởi ATSC. Hệ thống ISDB-T của Nhật bản được chuẩn hoá bởi ARIB. Chuẩn DVB-T của Châu Âu được rất nhiều nước trên thế giới tuân thủ khi triển khai hệ thống truyền hình số quảng bá mặt đất cho nước mình. DVB-T hỗ trợ rất nhiều loại hình dịch vụ bao gồm các dịch vụ SDTV và HDTV, các dịch vụ truyền hình số di động... Hiện nay Việt Nam áp dụng theo chuẩn DVB-T của Châu Âu, phiên bản mới nhất của công nghệ nà