Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 năm 2019

KQ015440. Nghiên cứu sản xuất tinh bột trơ từ gạo tấm làm nguyên liệu cho chế biến thực phẩm/ PGS.TS. Nguyễn Duy Lâm - Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, (Đề tài cấp Bộ) Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất tinh bột trơ từ gạo tấm quy mô phòng thí nghiệm và quy mô 100 kg nguyên liệu/mẻ. Chế tạo, lựa chọn, lắp đặt, vận hành và khảo nghiệm một số thiết bị chính để sản xuất tinh bột trơ theo quy trình quy mô 100 kg nguyên liệu/mẻ. Sản xuất ≥ 500 kg tinh bột trơ từ gạo tấm với các tiêu chuẩn như tinh bột trơ đạt độ ẩm < 10%, tổng cacbohydrat > 95%, hàm lượng tinh bột trơ RS3 > 50%, chất béo < 0,03 g/g, độ lớn mạch amylose 100-300, chỉ số đường huyết GI < 50 và năng lượng < 2,5 kcalo/g. Sản xuất 03 thực phẩm chế biến từ tinh bột trơ, 100 kg mỗi loại chứa tinh bột trơ là chất xơ thực phẩm > 5%, không bị biến đổi đáng kể tính chất cảm quan so với thực phẩm gốc. Số hồ sơ lưu: 2019-02-566/KQNC

pdf70 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 4 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 7 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 67 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 40107. Bảo quản và chế biến nông sản................................................................................ 7 402. Chăn nuôi ..................................................................................................................... 7 40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi ................................................................... 7 40203. Thức ăn và dinh dưỡng cho động vật nuôi .............................................................. 8 40204. Nuôi dưỡng động vật nuôi ....................................................................................... 8 40299. Khoa học công nghệ chăn nuôi khác ....................................................................... 9 40303. Dịch tễ học thú y ...................................................................................................... 9 40305. Giải phẫu học và sinh lý học thú y ........................................................................ 10 404. Lâm nghiệp ................................................................................................................ 10 40401. Lâm sinh ................................................................................................................ 10 40403. Quản lý và bảo vệ rừng .......................................................................................... 11 40405. Giống cây rừng ...................................................................................................... 11 40407. Bảo quản và chế biến lâm sản................................................................................ 12 40502. Di truyền học và nhân giống thuỷ sản ................................................................... 12 40503. Bệnh học thuỷ sản .................................................................................................. 13 40504. Nuôi trồng thuỷ sản ............................................................................................... 13 40507. Bảo quản và chế biến thủy sản .............................................................................. 14 40601. Công nghệ gen (cây trồng và động vật nuôi); nhân dòng vật nuôi; ...................... 15 40602. Các công nghệ tế bào trong nông nghiệp .............................................................. 17 40603. Các công nghệ enzym và protein trong nông nghiệp ............................................ 18 40604. Các công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp ....................................................... 18 40699. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp khác ........................................................ 18 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 5 499. Khoa học nông nghiệp khác ...................................................................................... 18 5. Khoa học xã hội ............................................................................................................. 19 50101. Tâm lý học nói chung ............................................................................................ 20 50102. Tâm lý học chuyên ngành ...................................................................................... 20 502. Kinh tế và kinh doanh ................................................................................................ 21 50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh ..................... 22 503. Khoa học giáo dục ..................................................................................................... 35 50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,.. ................................................................................................................................... 35 50401. Xã hội học nói chung ............................................................................................. 39 50402. Nhân khẩu học ....................................................................................................... 40 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ................................................................................... 40 50501. Luật học ................................................................................................................. 47 50601. Khoa học chính trị ................................................................................................. 50 50602. Hành chính công và quản lý hành chính ................................................................ 52 50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị .......................................... 54 50702. Địa lý kinh tế và văn hoá ....................................................................................... 56 50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát triển đô thị................................................................ 58 50802. Thông tin học ......................................................................................................... 59 50803. Khoa học thư viện .................................................................................................. 59 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội .......................................... 59 599. Khoa học xã hội khác ................................................................................................ 61 6. Khoa học nhân văn ........................................................................................................ 62 60101. Lịch sử Việt Nam ................................................................................................... 62 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 6 60102. Lịch sử thế giới; Lịch sử từng nước, từng vùng; từng khu vực ............................. 62 60205. Nghiên cứu văn học Việt Nam, văn học các dân tộc ít người của Việt Nam ........ 62 60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam .............. 63 603. Triết học, đạo đức học và tôn giáo ............................................................................ 64 60302. Lịch sử và triết học của khoa học và công nghệ .................................................... 64 60303. Đạo đức học ........................................................................................................... 65 60305. Nghiên cứu tôn giáo ............................................................................................... 65 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 7 BẢNG TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN THEO THÔNG TIN THƯ MỤC 40107. Bảo quản và chế biến nông sản KQ015440. Nghiên cứu sản xuất tinh bột trơ từ gạo tấm làm nguyên liệu cho chế biến thực phẩm/ PGS.TS. Nguyễn Duy Lâm - Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, (Đề tài cấp Bộ) Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất tinh bột trơ từ gạo tấm quy mô phòng thí nghiệm và quy mô 100 kg nguyên liệu/mẻ. Chế tạo, lựa chọn, lắp đặt, vận hành và khảo nghiệm một số thiết bị chính để sản xuất tinh bột trơ theo quy trình quy mô 100 kg nguyên liệu/mẻ. Sản xuất ≥ 500 kg tinh bột trơ từ gạo tấm với các tiêu chuẩn như tinh bột trơ đạt độ ẩm 95%, hàm lượng tinh bột trơ RS3 > 50%, chất béo < 0,03 g/g, độ lớn mạch amylose 100-300, chỉ số đường huyết GI < 50 và năng lượng < 2,5 kcalo/g. Sản xuất 03 thực phẩm chế biến từ tinh bột trơ, 100 kg mỗi loại chứa tinh bột trơ là chất xơ thực phẩm > 5%, không bị biến đổi đáng kể tính chất cảm quan so với thực phẩm gốc. Số hồ sơ lưu: 2019-02-566/KQNC 402. Chăn nuôi 40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi . Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và ứng dụng các kỹ thuật mới nhằm nâng cao tỷ lệ sinh sản và khối lượng của trâu/ TS. Nguyễn Công Định - Viện Chăn nuôi, (Đề tài cấp Bộ) Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng sinh sản của trâu thấp, trong đó đặc điểm sinh lý sinh dục, sinh sản của trâu cái đóng vai trò rất quan trọng. Tuổi động dục lần đầu của trâu cái muộn. Trâu cái động dục thường có triệu trứng biểu hiện ra bên ngoài không thật sự rõ ràng, thời điểm xuất hiện động dục thường vào ban đêm, khó nhận biết bằng các quan sát lâm sàng, động dục của trâu mang tính mùa vụ rõ rệt, sự liên quan của các biểu hiện động dục với thời điểm rụng trứng chưa được xác định chính xác, thời gian rụng trứng biến động lớn giữa các cá thể, động dục lại sau đẻ muộn.... Vì vậy, việc thụ tinh nhân tạo cho trâu cái thường đạt hiệu quả thấp do việc việc phát hiện động dục và xác định thời điểm phối giống thích hợp không chính xác. Nâng cao được tầm vóc, khối lượng và cải thiện khả năng sinh sản để góp phần nâng cao hiệu quả chăn nuôi trâu ở một số tỉnh miền núi và trung du. Đánh giá được thực trạng khả năng sinh sản và khối lượng cơ thể của đàn trâu ở một số tỉnh miền núi và trung du. Xây dựng và hoàn thiện được quy trình thụ tinh nhân tạo cho trâu hiệu quả, đạt tỷ lệ có chửa của đàn trâu cái trên50% (được công nhận TBKT). Nâng cao được tỷ lệ sinh sản của trâu bằng một số giải pháp kỹ thuật. Tạo ra được 500 nghé từ thụ tinh nhân tạo và 500 nghé từ những đực giống tốt (phối giống trực tiếp) có khối lượng cơ thể cao hơn so với đàn đại trà 10 -15%. Số hồ sơ lưu: 2019-02-0328/KQNC KQ011891. Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen vật nuôi/ TS. Phạm Công Thiếu - Viện Chăn nuôi, (Đề tài cấp Bộ) Bảo tồn, lưu giữ các nguồn gen vật nuôi Việt Nam nhằm góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái và phát triển chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và bền vững. Cung cấp nguồn nguyên liệu khởi thủy cho KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 8 công tác lai tạo giống, nghiên cứu khoa học và đào tạo. Bảo tồn 14 nguồn gen vật nuôi nhằm đảm bảo sự đa dạng trong từng loài, giống/dòng, tránh lai tạo góp phần bảo tồn sự đa dạng sinh học. Bảo tồn tại chỗ (insitu) an toàn các nguồn gen ong nội đã và đang thực hiện tại các tỉnh. Điều tra tìm kiếm thu thập được một số nguồn gen vật nuôi còn tiềm ẩn. Đánh giá sơ bộ và đánh giá chi tiết được 3-4 nguồn gen vật nuôi. Tư liệu hóa các đối tượng nguồn gen vật nuôi vào phần mềm vietgen. Số hồ sơ lưu: 2019-02-0089/KQNC KQ014737. Nghiên cứu choṇ taọ 4 dòng vịt chuyên trứng theo phương thức nuôi nhốt / ThS. Vương Thi ̣ Lan Anh - Viêṇ Chăn nuôi, (Đề tài cấp Bộ) Chọn lọc nâng cao năng suất trứng cho 2 dòng vịt TC lên từ 3 đến 5 quả, lai tạo hai dòng vịt mới có năng suất trứng từ 275 đến 285 quả/mái/năm. Cung cấp con giống vịt siêu trứng có năng suất cao theo hệ thống giống đáp ứng nhu cầu của người chăn nuôi phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Xây dựng quy trình chăn nuôi phù hợp cho các dòng vịt được lai tạo. Số hồ sơ lưu: 2019-02-478/KQNC 40203. Thức ăn và dinh dưỡng cho động vật nuôi DAĐL.CN-07/15. Hoàn thiện quy trình công nghệ chế biến cỏ khô theo quy mô công nghiệp, bán công nghiệp phục vụ chăn nuôi/ ThS. Bùi Việt Phong - Viện Chăn nuôi, (Đề tài cấp Quốc gia) Hoàn thiện được quy trình công nghệ chế biến cỏ hòa thảo khô dạng bánh; Hoàn thiện được quy trình công nghệ chế biến cỏ Stylo khô dạng bột - Xây dựng được 02 mô hình chế biến cỏ khô dạng bánh và dạng bột quy mô công nghiệp: 01 mô hình quy mô 100-200 tấn cỏ hòa thảo khô đóng bánh; độ ẩm <15%; cỏ giữ được màu xanh, mùi thơm và hàm lượng protein ≥ 5%, thời gian bảo quản ≥3 tháng. 01 mô hình quy mô 50-100 tấn bột cỏ Stylo; độ ẩm <15%; bột cỏ giữ được màu xanh, mùi thơm và hàm lượng protein ≥15%, thời gian bảo quản ≥3 tháng; Xây dựng được 02 mô hình chế biến cỏ khô dạng bánh và dạng bột quy mô bán công nghiệp: 01 mô hình quy mô 20-30 tấn cỏ hòa thảo khô đóng bánh; độ ẩm <15%; cỏ giữ được màu xanh, mùi thơm và hàm lượng protein ≥ 5%, thời gian bảo quản ≥3 tháng. 01 mô hình quy mô 5-10 tấn bột cỏ Stylo; độ ẩm <15%; bột cỏ giữ được màu xanh, mùi thơm và hàm lượng protein ≥15%, thời gian bảo quản ≥3 tháng. Số hồ sơ lưu: 2019-02-0216/KQNC 40204. Nuôi dưỡng động vật nuôi 07.17 DASXTN/HĐ-KHCN. Hoàn thiện quy trình công nghệ và thiết kế, chế tạo dây chuyền thiết bị chế biến thức ăn cho ong mật/ TS. Vũ Kế Hoạch - Trường Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu tổng quan các nguồn thức ăn hiện nay của ong mật, ảnh hưởng của nguồn thức ăn đến khả năng sinh trưởng và chất lượng mật của đàn ong. Nghiên cứu tổng quan các máy trong dây chuyền chế biến thức ăn tổng hợp cho chăn nuôi, tập trung vào các máy rang, nghiền, định lượng, trộn và vô bao. Xác định công nghệ và các kiểu máy phù hợp cho chế biến thức ăn ong đảm bảo đạt yêu cầu về độ nhỏ, tỷ lệ thành phần và độ trộn đều và hoàn thiện nguyên lý cấu tạo, nguyên lý làm việc của các máy trong dây chuyền chế biến thức tổng hợp cho ong mật, bao gồm máy rang, nghiền, định lượng, trộn và vô bao. Tính toán thiết kế các máy trong dây chuyền chế biến bao gồm máy rang, nghiền, định lượng, trộn và KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 9 vô bao, thiết kế hệ thống điện điều khiển cho các máy chế biến và chế tạo các máy rang, nghiền, định lượng, trộn và vô bao và chế tạo hệ thống điện điều khiển. Số hồ sơ lưu: 2019-24-0069/KQNC KQ014739. Hoàn thiện quy trình công nghệ chăn nuôi giống vịt chịu nước mặn phục vụ chăn nuôi vùng ven biển và hải đảo/ TS. Nguyễn Văn Duy - Viện Chăn nuôi, (Đề tài cấp Bộ) Chọn lọc đàn giống vịt chịu nước mặn (vịt biển 15- Đại Xuyên). Hoàn thiện quy trình công nghệ chăn nuôi giống vịt chịu nước mặn sinh sản và quy trình chăn nuôi giống vịt chịu nước mặn thương phẩm. Xây dựng 3 mô hình chăn nuôi vịt sinh sản tại 3 địa phương là Quảng Ninh, Hải Phòng, Ninh Bình và 3 mô hình chăn nuôi vịt thương phẩm nuôi lấy thụt tại 3 địa phương là Quảng Ninh, Hải Phòng, Ninh Bình. Số hồ sơ lưu: 2019-02-483/KQNC 40299. Khoa học công nghệ chăn nuôi khác KQ016338. Xây dựng mô hình liên kết ứng dụng công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi gia súc, gia cầm (lợn, gà) sản xuất công nghiệp phân bón hữu cơ chất lượng cao tại các trang trại chăn nuôi tập trung quy mô vừa và lớn/ TS. Lê Vũ Quân - Học viện Nông nghiệp Việt Nam, (Đề tài cấp Quốc gia) Đánh giá thực trạng xử lý chất thải chăn nuôi ở các trang trại quy mô vừa và lớn. Xây dựng 02 mô hình xử lý chất thải chăn nuôi quy mô trang trại (01 trang trại chăn nuôi lợn tại Quốc Oai, Hà Nội và 01 trang trại chăn nuôi gà tại Gia Bình, Bắc Ninh). Đánh giá hiệu quả sử dụng các sản phẩm phân bón hữu cơ chất lượng cao cho lúa và rau (cà chua, xà lách, rau cải). Đề xuất một số cơ chế chính sách để khuyến khích các doanh nghiệp, trang trại áp dụng các biện pháp, công nghệ xử lý chất thải làm phân bón hữu cơ. Đào tạo, tập huấn chuyển giao cho chủ trang trại, nông dân về xử lý chất thải chăn nuôi và ứng dụng phân bón hữu cơ chất lượng cao cho một số loại cây trồng. Số hồ sơ lưu: 2019-02-640/KQNC 40303. Dịch tễ học thú y KQ014215. Nghiên cứu sản xuất vắc- xin phòng bệnh do E. coli sinh độc tố đường ruột (ETEC) gây ra trên lợn/ TS. Võ Thành Thìn - Viện Thú y, (Đề tài cấp Bộ) Đánh giá tương đồng gen mã hóa độc tố đường ruột STa, STb, LT của vi khuẩn E. coli gây tiêu chảy ở Việt Nam; Phát triển DNA tái tổ hợp mã hóa STa, STb, LT; Phát triển vector biểu hiện protein độc tố đường ruột tái tổ hợp STa-LTBSTb; Nghiên cứu tiêu chuẩn hóa quy trình nuôi cấy và tinh chế protein độc tố đường ruột tái tổ hợp STa-LTB-STb; Sản xuất thử nghiệm vắc-xin tái tổ hợp protein độc tố STa- LTB-STb; Kiểm nghiệm vắc-xin protein độc tố đường ruột tái tổ hợp. Số hồ sơ lưu: 2019-02-0379/KQNC KQ014341. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, dịch tễ học bệnh sán lá sinh sản trên vịt tại một số tỉnh Nam Trung Bộ và đề xuất biện pháp phòng trị/ TS. Nguyễn Đức Tân - Phân viện Thú y miền Trung, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sán lá sinh sản trên vịt tại các tỉnh