Tiếp cận tiểu máu ở trẻ em
1. ĐẠI CƯƠNG 2. TIẾP CẬN TIỂU MÁU 3. CHẨN ĐOÁN 4. NGUYÊN NHÂN 5. CHỈ ĐỊNH STT 6. CÁC LƯU Ý
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếp cận tiểu máu ở trẻ em, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁC SĨ HUỲNH THOẠI LOAN
KHOA THẬN
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 TP.HCM
ĐỐI TƯỢNG
1. Bác sĩ ₫a khoa
2. Bác sĩ nhi khoa
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1.TPHCM
TIẾP CẬN TIỂU MÁU Ở TRẺ EM
BS.HUỲNH THOẠI LOAN
1. ĐẠI CƯƠNG
2. TIẾP CẬN TIỂU MÁU
3. CHẨN ĐOÁN
4. NGUYÊN NHÂN
5. CHỈ ĐỊNH STT
6. CÁC LƯU Ý
NỘI DUNG
Tiểu máu khá thường gặp ở trẻ em : 3-4% trẻ 6-15 t có
TPTNT có máu
TMVT :
Có rất nhiều nguyên nhân gây TMVT ở trẻ em, ₫a
số lành tính.
Điều quan trọng là tìm ra những trường hợp có
bệnh lý nền cần theo dõi.
Tiểu máu : vi thể hoặc ₫ại thể
Đại cương
Định nghĩa :
TMVT: TPTNT có máu (5-10 HC/microl) hoặc 2-5
HC/quang trường 40 của cặn lắng nước tiểu.
Một số lưu ý về dương tính giả và âm tính giả,
cách lấy nước tiểu ở trẻ em.
Đại cương
Quan trọng là phân biệt tiểu máu do cầu thận hay
không.
TMVT do cầu thận khi :
kèm tiểu trụ hồng cầu
kèm tiểu protein 100mg/m2 da (trừ TMĐT)
hồng cầu niệu biến dạng (hiện diện >30% hồng
cầu biến dạng hoặc >5% acanthocyte)
Tuy nhiên nếu thiếu 3 dấu hiệu trên cũng không loại trừ
TMVT do cầu thận.
Tiếp cận TMVT
1. Bệnh cầu thận
Bệnh thận IgA
HC Alport
Bệnh cầu thận màng mỏng.
Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm.
2. Tăng calci niệu
3. HC nutcracker
Nguyên nhân TMVT
Tiếp cận chẩn ₫oán
Tiêu chuẩn chẩn ₫oán
Chẩn ₫oán
Tăng calci niệu:
khi tỷ số calcium/creatinine niệu >0.2 (mg/mg) ở trẻ >
6t, không kèm triệu chứng.
HC nutcracker
TM thận T bị kẹp giữa ĐMC và ₫ộng mạch mạc treo tràng
trên, trẻ có TMVT không triệu chứng nhưng có thể kèm
₫au hông lưng T. Chẩn ₫oán bằng siêu âm Doppler ₫ánh
giá ₫ường kính TM thận T và vận tốc ₫ỉnh.
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
HC nầy thường gặp ở châu Á
NC tại Nhật (Trong 85 trẻ tiểu máu không kèm viêm
thận, sỏi thận hay bướu, siêu âm Doppler phát hiện HC
nutcracker 21 trong 23 trẻ TMĐT và 17 trong 52 trẻ
TMVT).
NC tại Hàn quốc (Trong 216 trẻ tiểu máu ₫ơn ₫ộc, 176
trẻ TMVT và 40 trẻ TMĐT, siêu âm Doppler phát hiện
HC nutcracker trong 33% trẻ).
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Cần phân biệt 3 nhóm sau ₫ể tiếp cận chẩn ₫oán
• TMVT ₫ơn ₫ộc không triệu chứng : Nhóm nầy chỉ cần
theo dõi, không cần làm thêm xét nghiệm, trừ trường
hợp về sau có thêm tiểu protein, cao huyết áp, hoặc
xuất hiện TMĐT.
• TMVT ₫ơn ₫ộc không triệu chứng kèm tiểu protein :
Nếu tiểu protein quan trọng ( > 3omg/kg/ngày), cần gởi
₫ến BS thận nhi theo dõi.
• TMVT có triệu chứng : Cần gởi ₫ến Bs thận nhi, tùy
theo các nhóm triệu chứng mà có các chẩn ₫oán gợi ý
và từ ₫ó sẽ có các xét nghiệm tương ứng.
Tiếp cận trẻ tiểu máu
1. Bệnh sử
Chấn thương gần ₫ây
Các triệu chứng ₫ường tiểu dưới (tiểu khó, tiểu ₫au, tiểu
lắt nhắt, tiếu són..)
Đau hông lưng, riêng lẻ, hay kèm triệu chứng ₫ường
tiểu dưới
Triệu chứng viêm họng, nhiễm trùng da gợi ý viêm cầu
thận.
Tiền sử gia ₫ình bệnh thận, tiểu máu (Alport, bệnh cầu
thận màng mỏng).
Một số lưu ý
2. Khám lâm sàng :
Đo huyết áp, cân nặng, ₫ánh giá phù
Các dấu hiệu trên da: dấu xuất huyết, ban
Khám cơ quan sinh dục ngoài.
Tìm khối u ở bụng.
Các thăm dò chuyên biệt
Chấn thương: CT bụng
Triệu chứng gợi ý NTT: cấy nước tiểu, chú ý cách lấy
nước tiểu.
Triệu chứng gợi ý sỏi niệu: UIV, Scan. .)
Triệu chứng gợi ý bệnh cầu thận: creatinin máu, C3, C4,
ASO,AntidsDNA...
1. TMVT kéo dài hơn 12 tháng.
2. TMVT kèm tiểu proteine quan trọng ( > 2g/1,73 m2
da/ngày) ( kéo dài > 6 tháng, hoặc tăng mức ₫ộ tiểu
protein)
3. TMVT kèm CHA kéo dài, và/ hoặc có tăng creatinin máu.
4. TMVT kéo dài kèm gia ₫ình lo lắng, hoặc trong gia ₫ình
có người bệnh thận có suy thận.
5. Tiền sử gia ₫ình gợi ý rất nhiều HC Alport
6. Tiểu máu kèm dấu hiệu gợi ý bệnh lý hệ thống (lupus ₫ỏ,
Henoch-Schonlein. ..)
Chỉ ₫ịnh sinh thiết thận
1. 3-4% trẻ ₫i học có TPTNT có máu
2. Hiện diện trụ HC nước tiểu, tiểu protein, và /hoặc hồng
cầu niệu biến dạng thường có chẩn ₫oán TMVT do cầu
thận
3. Theo y văn: nguyên nhân trong các trường hợp TMVT
kéo dài hơn 6 tháng theo thứ tự sau: bệnh thận IgA, bệnh
cầu thận màng mỏng, HC Alport, tăng calci niệu, nhiễm
trùng tiểu, HC nutcracker.
(NC chúng tôi: Trong 262 bệnh nhân stt, TMVT chiếm tỷ
lệ là 7,25%; kết quả chẩn ₫oán GPB của 19 trường hợp
nầy: 6: STTT, 4 bệnh thận IgA, 4 xơ hóa cầu thận khu trú
từng phần, 5 trường hợp tăng sinh gian mạch)
4. Tiếp cận theo lưu ₫ồ tránh bỏ sót các trường hợp bệnh lý
thận nền, tránh xét nghiệm qua mức các trường hợp
TMVT lành tính.
CÁC LƯU Ý
LƯU ĐỒ CHẨN ĐOÁN
Xin chân thành cám ơn
quý ₫ại biểu