I. Mục đích, yêu cầu đề kiểm tra:
- Đánh giá mức độ nắm bắt và hiểu bài của học sinh.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương hệ
thức lượng trong tam giác.
II. Mục tiêu dạy học và hình thức kiểm tra:
1. Mục tiêu dạy học:
•Về kiến thức:
- Giá trị lượng giác của một góc 𝛼 với 0° ≤ 𝛼 ≤ 180°:
+ Định nghĩa và tính chất.
+ Góc giữa hai véc tơ.
- Tích vô hướng của hai véc tơ:
+ Định nghĩa và các tính chất.
+ Biểu thức tọa độ của tích vô hướng.
- Các hệ thức lượng trong tam giác:
+ Định lý cosin, định lí sin, công thức tính độ dài đường trung tuyến 
của tam giác.
+ Công thức tính diện tích tam giác.
•Về kỹ năng:
- Sử dụng máy tính để tính các tỉ số lượng giác.
- Vận dụng các hệ thức lượng trong tam giác và các công thức tính diện 
tích tam giác vào giải bài toán tam giác.
- Vận dụng các ứng dụng của tích vô hướng vào bài tập.
- Chứng minh một số biểu thức liên quan đến hệ thức lượng.
•Về tư duy, thái độ:
- Tư duy vấn đề một cách logic, có hệ thống.
- Học sinh có thái độ tự giác, nghiêm túc, tích cực trong học tập.- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
- Biết quan sát, phán đoán chính xác.
                
              
                                            
                                
            
 
             
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận môn Đánh giá kết quả giáo dục của học sinh - Đề tài: Quá trình ra đề kiểm tra 1 tiết chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng hình học 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC HUẾ 
KHOA TOÁN HỌC 
-----ef&ef----- 
PHẠM THỊ MỸ NHÂN 
ĐỀ TÀI: 
QUÁ TRÌNH RA ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 
TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG 
HÌNH HỌC 10 
Học phần: Đánh giá kết quả giáo dục của học sinh 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đăng Minh Phúc 
Lớp: Toán 3T 
Huế, 12/2018 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC HUẾ 
KHOA TOÁN HỌC 
-----ef&ef----- 
PHẠM THỊ MỸ NHÂN 
ĐỀ TÀI: 
QUÁ TRÌNH RA ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 
TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG 
HÌNH HỌC 10 
Học phần: Đánh giá kết quả giáo dục của học sinh 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đăng Minh Phúc 
Lớp: Toán 3T 
Huế, 12/2018 
 LỜI GIỚI THIỆU 
 Đánh giá trong giáo dục toán có vai trò quyết định giúp nâng cao chất lượng học 
tập, đánh giá giúp quyết định việc dạy sẽ tiến hành như thế nào, học sinh học được 
cái gì và học như thế nào, Việc đánh giá trong giáo dục nói chung và giáo dục 
toán nói riêng cần phải thực hiện thường xuyên và liên tục. Trong giáo dục toán, 
kiểm tra 45 phút vào mỗi cuối chương học giúp giáo viên kiểm tra được kiến thức 
toán học thuộc vào chương đó, vừa gúp học sinh tổng kết được những kiến thức 
mình đã được trong chương vừa học. 
 Trong chủ đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách ra đề kiểm tra 45 phút cho học sinh 
lớp 10 chương hệ thức lượng trong tam giác dưới hình thức trắc nghiệm kết hợp tự 
luận, từ đó thấy được quy trình ra đề để kiểm tra 45 phút là như thế nào để phù hợp 
với học sinh và mục tiêu dạy học. Lần đầu tiên làm đề kiểm tra, chắc chắn không 
tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân 
thành từ thầy và các bạn. 
Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2018 
Phạm Thị Mỹ Nhân 
 Table	of	Contents	
I. Mục đích, yêu cầu đề kiểm tra: ......................................................................................................... 5 
II. Mục tiêu dạy học và hình thức kiểm tra: ...................................................................................... 5 
1. Mục	tiêu	dạy	học: .......................................................................................................................... 5 
2. Hình	thức	kiểm	tra: ...................................................................................................................... 6 
III. Bảng đặc trưng: .............................................................................................................................. 7 
IV. Đề kiểm tra: .................................................................................................................................... 8 
1. Phần trắc nghiệm ( 4,0 điểm) ......................................................................................................... 8 
2. Phần tự luận (6,0 điểm) .................................................................................................................. 9 
V. Thang điểm: ...................................................................................................................................... 11 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................................... 14 
 I. Mục đích, yêu cầu đề kiểm tra: 
- Đánh giá mức độ nắm bắt và hiểu bài của học sinh.	
- Đánh	giá	kết	quả	học	tập	của	học	sinh	sau	khi	học	xong	chương	hệ thức	lượng	trong	tam	giác. 
II. Mục tiêu dạy học và hình thức kiểm tra: 
1. Mục	tiêu	dạy	học:	
• Về	kiến	thức:	
- Giá	trị	lượng	giác	của	một	góc	𝛼	với	0° ≤ 𝛼 ≤ 180°:	
+ Định	nghĩa	và	tính	chất.	
+ Góc	giữa	hai	véc	tơ.	
- Tích	vô	hướng	của	hai	véc	tơ:	
+ Định	nghĩa	và	các	tính	chất.	
+ Biểu	thức	tọa	độ	của	tích	vô	hướng.	
- Các	hệ	thức	lượng	trong	tam	giác:	
+ Định	lý	cosin,	định	lí	sin,	công	thức	tính	độ	dài	đường	trung	tuyến	của	tam	giác.	
+ Công	thức	tính	diện	tích	tam	giác.	
• Về	kỹ	năng:	
- Sử	dụng	máy	tính	để	tính	các	tỉ	số	lượng	giác.	
- Vận	dụng	các	hệ	 thức	 lượng	trong	tam	giác	và	các	công	thức	tính	diện	tích	tam	giác	vào	giải	bài	toán	tam	giác.	
- Vận	dụng	các	ứng	dụng	của	tích	vô	hướng	vào	bài	tập.	
- Chứng	minh	một	số	biểu	thức	liên	quan	đến	hệ	thức	lượng.	
• Về	tư	duy,	thái	độ:	
- Tư duy vấn đề một cách logic, có hệ thống. 
- Học sinh có thái độ tự giác, nghiêm túc, tích cực trong học tập. 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. 
- Biết quan sát, phán đoán chính xác. 
2. Hình	thức	kiểm	tra:	
- Kiểm	 tra	kết	hợp	Trắc	nghiệm	khách	quan	 (TNKQ)	và	Trắc	nghiệm	 tự	luận	(TNTL).	
- Tỉ	lệ	trọng	số	điểm	:	TNKQ:TNTL	=	4:6.	
- Trong	đó:	
+ TNKQ:	10	câu,	thời	gian:	18	phút.	
+ TNTL:	5	câu,	thời	gian:	27	phút.	
- Tổng	thời	gian	làm	bài:	45	phút.	 	
 III. Bảng đặc trưng: 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 
1. Giá trị 
lượng giác của 
một góc 𝛼 với 	0° ≤ 𝛼 ≤ 180° 
-Nắm được 
định nghĩa và 
tính chất các 
giá trị lượng 
giác của góc 𝛼. 
-Hiểu được ý 
nghĩa của các 
góc lượng giác. 
- Vận dụng các 
định nghĩa và 
tính chất của góc 
lượng giác. 
Số câu 1 
(1) 
 1 
(2) 
1 
(3) 
1 
(4) 4 
Số điểm 0.4 0.4 0.4 1.0 2.2 
2. Tích vô 
hướng của hai 
véc tơ. 
- Nắm được 
định nghĩa và 
tính chất của 
tích vô hướng. 
-Áp dụng các 
định nghĩa và 
tính chất, biểu 
thức tọa độ của 
tích vô hướng 
vào bài toán. 
-Vận dụng các 
kiến thức về 
khoảng cách 
giữa hai điểm và 
công thức tính 
tích vô hướng. 
- Vận dụng 
các kiến thức 
về phép tịnh 
tiến, tích vô 
hướng, hai 
vectơ vuông 
góc. 
Số câu 1 
(4) 
 1 
(5) 
 1 
(6) 
 1 
(7) 
1 
(2a) 5 
Số điểm 0.4 0.4 0.4 0.4 1.0 2.6 
3. Hệ thức 
lượng trong 
tam giác. 
-Nắm được 
định lí cosin, 
công thức tính 
độ dài đường 
trung tuyến, 
diện tích tam 
giác 
- Áp dụng hệ 
quả định lí 
cosin 
- Áp dụng định 
lí sin 
-Áp dụng công 
thức Hê-rông và 
công thức S=pr 
- Áp dụng định 
lí sin 
Số câu 1 
(8) 
1 
(3) 
1 
(9) 
 1 
(10) 
3 
(1,2b,5) 
 7 
Số điểm 0.4 1.5 0.4 0,4 2.5 5.2 
 IV. Đề kiểm tra: 
Đề thi gồm 15 câu trong đó 10 câu trắc nghiệm và 5 câu tự luận. 
Thời gian làm bài 45 phút. 
1. Phần trắc nghiệm ( 4,0 điểm) 
Khoanh	tròn	đáp	án	em	cho	là	đúng	nhất?	
Câu 1: Cho ∆𝑀𝑁𝑄 vuông tại M, góc MNQ bằng 30° . Khẳng định nào sau đây là 
sai? 
 A.cos𝑁 = !√# B.sin 𝑄 = √#$ C.cos𝑄 = !$ D.sin𝑁 = !$ 
Câu 2: Đẳng thức nào sau đây là đúng? 
A. tan(180° + 𝑎) = − tan 𝑎 B. cos(180° + 𝑎) = −cos𝑎 
C. sin(180° + 𝑎) = sin𝑎. D. cot(180° + 𝑎) = −𝑐𝑜𝑡𝑎 
Câu 3: Cho biết 𝑐𝑜𝑠𝑎 = − $#. Tính giá trị của biểu thức: 𝐸 = !"#$%$'$(!"#$%#$'$ 
 A.− !%!# B.	$&!# C.!%!# D.− $&!# 
Câu 4: Cho �⃗� = (1; 2), 𝑏C⃗ = (−2;−1). Giá trị 𝑐𝑜𝑠D�⃗�, 𝑏C⃗ F là: 
 A. − '& B. 0 C. #& D. – 1 
Câu 5: Cho �⃗� = (−3; 4). Với giá trị nào của y thì 𝑏C⃗ = (6; 𝑦) cùng phương với �⃗�: 
 A. 9 B. – 8 C. 7 D. – 4. 
Câu 6: Cho 3 điểm M(1, 4); N(3, 2); P(5, 4). Tính chu vi tam giác MNP bằng bao 
nhiêu ? 
 A. 4 + 2√2 B. 4	 + 	4√2 C. 8	 + 	8√2 D.2	 + 	2√2	
Câu 7: Cho tam giác MNP đều cạnh MN = 10. Biết rằng 𝑢C⃗ = 𝑀𝑁CCCCCCC⃗ + 3𝑁𝑃CCCCCC⃗ . Tính |𝑢C⃗ |? 
A. 10√13 B. −10√7 C. 10 D.10√7 
 Câu 8: Gọi 𝑆 = 𝑚𝑎$ +	𝑚𝑏$ + 	𝑚𝑐$ là tổng bình phương độ dài ba trung tuyến 
của tam giác MNP. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ? 
A. 𝑆 = #' (𝑎$ +	𝑏$ +	𝑐$) B. 𝑆 = 𝑎$ +	𝑏$ +	𝑐$ 
C. 𝑆 = #$ (𝑎$ +	𝑏$ +	𝑐$) D. 𝑆 = 3(𝑎$ +	𝑏$ +	𝑐$) 
Câu 9: Cho tam giác đều MNP với trọng tâm G. Góc giữa hai vectơ GMCCCCCC⃗ và GNCCCCC⃗ là: 
 A. 30° B 60° C. 90° D. 120° 
Câu 10: Một tam giác có ba cạnh là 26, 28, 30. Bán kính đường tròn nội tiếp là: 
 A. 16 B. 4 C. 8 D. 4√2 
2. Phần tự luận (6,0 điểm) 
Câu 1: (1điểm) Giả sử chúng ta cần đo chiều 
cao CD của một cái tháp với C là chân tháp, 
D là đỉnh tháp. Vì không thể đến chân tháp 
được nên từ hai điểm A,B có khoảng cách 𝐴𝐵 = 30𝑚 sao cho ba điểm A, B, C thẳng 
hang, ta đo được các góc 𝐶𝐴𝐷Y =43°, 𝐶𝐵𝐷Y =67° (H1). Hãy tính chiều cao CD của tháp? 
Câu 2: (1,5 điểm) Trong phẳng Oxy cho hai điểm A(2;4) và B(1;1) . 
a. Tìm tọa độ điểm C sao cho tam giác ABC là tam giác vuông cân tại B và 
điểm C có hoành độ dương? 
b. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC? 
Câu 3: (1,5 điểm) 
Cho tam giác ABC có 𝐴𝐵 = 𝑐, 𝐵𝐶 = 𝑎, 𝐴𝐶 = 𝑏. Gọi 𝑚), 𝑚*, 𝑚+ là độ dài 
ba đường trung tuyến, G là trọng tâm tam giác ABC. 
Chứng minh 𝐺𝐴$ + 𝐺𝐵$ + 𝐺𝐶$ = !# (𝑎$ + 𝑏$ + 𝑐$). 
Câu 4: (1,0 điểm) 
 (H1) 
 Cho sin 𝛼 = − $# và #,$ < 𝛼 < 2𝜋. Tính cos 𝛼, tan 𝛼. 
Câu 5: (1,0 điểm) Cho tam giác cân có góc ở đáy bằng 𝛼. 
Chứng minh rằng 2𝑠𝑖𝑛𝛼𝑐𝑜𝑠𝛼 = 𝑠𝑖𝑛2𝛼 
 V. Thang điểm: 
Phần 1: có tất cả 10 câu mỗi câu làm đúng được 0,4 điểm, tối đa là 4,0 điểm, 
đưới đây là đáp án. 
Câu Đáp án Câu Đáp án 
1 A 6 B 
2 B 7 D 
3 C 8 A 
4 A 9 D 
5 B 10 C 
Phần 2: có tất cả 5 câu, tối đa là 6 điểm, dưới đây là đáp án 
Câu Đáp án Điểm 
1 
Ta có:	 𝐴𝐷𝐵Y = 67° − 43° = 24° 
Theo định lý sin đối với tam giác ABD ta có: 𝐵𝐷𝑠𝑖𝑛43° = 𝐴𝐵𝑠𝑖𝑛24° BD = 𝐴𝐵. 𝑠𝑖𝑛43°𝑠𝑖𝑛24° ≈ 50.3(𝑚) 
0.5 
Trong tam giác vuông BCD ta có: 𝑠𝑖𝑛67° = 𝐶𝐷𝐵𝐷 𝐶𝐷 = 𝐵𝐷	𝑠𝑖𝑛67° ≈ 46.3(𝑚) 0.5 
2a 
Giả sử điểm C cần tìm có tọa độ là (𝑥; 𝑦), 𝑥 > 0. Để ABC 
vuông cân tại B, phải có: e𝐵𝐴CCCCC⃗ . 𝐵𝐶CCCCC⃗ = 0f𝐵𝐴CCCCC⃗ f = f𝐵𝐶CCCCC⃗ f 
với 𝐵𝐴CCCCC⃗ = (1; 3) và 𝐵𝐶CCCCC⃗ = (𝑥 − 1; 𝑦 − 1). 
0.5 
Nghĩa là: g 1. (x − 1) + 3(y − 1) = 01$ + 3$ = (𝑥 − 1)$ + (𝑦 − 1)$ 0.25 
Þ
Þ
D
 g 𝑥 = 4 − 𝑦(3 − 3𝑦)$ + (𝑦 − 1)$ = 10 
 g 𝑥 = 4 − 𝑦10𝑦$ − 20𝑦 = 0 
 Giải hệ phương trình trên kết hợp với điều kiện C có hoành 
độ dương, ta tìm được tọa độ điểm C(4;0) . 
0.25 
2b 
Ta có: 𝐴𝐵 = j(−1)$ + (−3)$ = 2 𝐵𝐶 = j(3)$ + (−1)$ = 2 𝐴𝐶 = j(−2)$ + (−4)$ = 2√5 𝑆∆./0 = 12 . 𝐴𝐵. 𝐵𝐶 = 2(𝑑𝑣𝑑𝑡) 
0.25 
Mặt khác: 𝑆∆./0 = ./. 0./0'2 𝑅 = ./. 0./0'3∆"#$ = $.$√&.$'.$ = √5 0.25 
3 
⎩⎪⎪⎨
⎪⎪⎧𝑚$) = 𝑏$ + 𝑐$2 − 𝑎$4𝑚$* = 𝑎$ + 𝑐$2 − 𝑏$4𝑚$+ = 𝑎$ + 𝑏$2 − 𝑐$4
=> 𝑚$) +𝑚$* +𝑚$+ = 34 (𝑎$ + 𝑏$ + 𝑐$) 
 𝐺𝐴$ + 𝐺𝐵$ + 𝐺𝐶$ = '% (𝑚$) +𝑚$* +𝑚$+) 
 = '% ∙ #' (𝑎$ + 𝑏$ + 𝑐$) 
 = !# (𝑎$ + 𝑏$ + 𝑐$) 
0,5 
0,5 
0,25 
0,25 
Û
Û
Þ
 4 Ta có: sin$ 𝛼 + cos$ 𝛼 = 1 
Û cos( 𝛼 = 1 − sin( 𝛼 = 1 − +− (&,( = )* 
Ûcos 𝛼 = ± √ ; Vì #,$ 0. 
 Vậy cos 𝛼 = √ và tan 𝛼 = +,-./0+. = 1!"√$" = (√)) 
0,5 
0,5 
5 Xét tam giác cân ABC cân đỉnh A có góc ở đáy bằng 𝛼, AH 
là đường cao. Ta có: 𝑆 = 12𝐵𝐶. 𝐴𝐻 = 𝐵𝐻. 𝐴𝐻 𝑆 = 	12𝐴𝐵. 𝐴𝐶. 𝑠𝑖𝑛(180° − 2𝛼) = 12𝐴𝐵. 𝐴𝐶. 𝑠𝑖𝑛2𝛼 
Từ đó: AB. AC. sin2𝛼 = 2𝐵𝐻. 𝐴𝐻 
Suy ra 𝑠𝑖𝑛2𝛼 = $/4. 456.57 = 2𝑐𝑜𝑠𝛼. 𝑠𝑖𝑛𝛼 
0,25 
0,25 
0,5 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Đánh giá trong giáo dục toán - Nguyễn Đăng Minh Phúc – Đại học sư phạm 
Huế. 
[2] Sách giáo khoa HÌNH HỌC 10- Bộ giáo dục và đào tạo. 
[3]  
[5] Chuẩn kiến thức và kĩ năng hình học 10.