Mục tiêu: Tổng hợp các dẫn chất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon
và thử tác dụng kháng khuẩn kháng nấm của những dẫn chất này
Phương pháp: Tổng hợp 2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid bằng cách acetyl hóa 2-aminothiazol bởi cloacetyl
clorid. Tổng hợp 2-(thiazol-2-ylimino)thiazolidin-4-on từ 2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid và amoni thiocyanat.
Ngưng tụ 2-(thiazol-2-ylimino)thiazolidin-4-on với các aldehyd thu được các dẫn chất 2-thiazolylimino-5-
aryliden-4-thiazolidinon. Kiểm nghiệm, xác định độ tinh khiết, xác định cấu trúc và các thông số đặc trưng của
các chất tổng hợp được. Thử tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn của các chất tổng hợp nhằm chọn ra những
chất có tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn tốt.
Kết quả: Đã thu được 10 dẫn chất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon. Các chất thu được đều được
kiểm tra độ tinh khiết, xác định các đặc tính hóa lý, phân tích cấu trúc bằng UV, IR, 1HNMR, 13CNMR. Một số
chất thu được có tác dụng mạnh trên S. aureus
Kết luận: Các dẫn chất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon tổng hợp có tác dụng trên trên vi khuẩn
Gram (+) đặc biệt trên S. Aureus. Đây là nhóm cấu trúc có tiềm năng sinh học tốt cần được quan tâm.
8 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp và thử hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của một số dẫn chất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Khoa 289
TỔNG HỢP VÀ THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG NẤM, KHÁNG KHUẨN
CỦA MỘT SỐ DẪN CHẤT
2-THIAZOLYLIMINO-5-ARYLIDEN-4-THIAZOLIDINON
Lại Thị Thanh Trúc*, Lê Thị Thanh Thảo*, Trương Phương*
TÓM TẮT
Mục tiêu: Tổng hợp các dẫn chất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon
và thử tác dụng kháng khuẩn kháng nấm của những dẫn chất này
Phương pháp: Tổng hợp 2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid bằng cách acetyl hóa 2-aminothiazol bởi cloacetyl
clorid. Tổng hợp 2-(thiazol-2-ylimino)thiazolidin-4-on từ 2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid và amoni thiocyanat.
Ngưng tụ 2-(thiazol-2-ylimino)thiazolidin-4-on với các aldehyd thu được các dẫn chất 2-thiazolylimino-5-
aryliden-4-thiazolidinon. Kiểm nghiệm, xác định độ tinh khiết, xác định cấu trúc và các thông số đặc trưng của
các chất tổng hợp được. Thử tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn của các chất tổng hợp nhằm chọn ra những
chất có tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn tốt.
Kết quả: Đã thu được 10 dẫn chất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon. Các chất thu được đều được
kiểm tra độ tinh khiết, xác định các đặc tính hóa lý, phân tích cấu trúc bằng UV, IR, 1HNMR, 13CNMR. Một số
chất thu được có tác dụng mạnh trên S. aureus
Kết luận: Các dẫn chất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon tổng hợp có tác dụng trên trên vi khuẩn
Gram (+) đặc biệt trên S. Aureus. Đây là nhóm cấu trúc có tiềm năng sinh học tốt cần được quan tâm.
Từ khóa: aminothiazol, cloacetyl clorid., aldehyd, amoni thiocyanat kháng khuẩn
ABSTRACT
SYNTHESIS AND ANTIMICROBIAL AND ANTIFUNGAL ACTIVITY OF SOME NOVEL
2-THIAZOLYLIMINO-5- ARYLIDENE -4-THIAZOLIDINONES DERIVATIVES
Lai Thi Thanh-Truc, Le Thi Thanh-Thao, Truong Phuong
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh* Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 289 - 296
Objective: Synthesize some novel 2-thiazolylimino-5-arylidene-4-thiazolidinones derivatives and assay
them in vitro for their antibacterial and antifulgal activities.
Method:.2-chloro-N-(thiazole-2-yl)acetamide was synthesized by acetylating 2-aminothiazole with
chloroacetyl chloride. 2-(thiazole-2-ylimino)thiazolidin-4-one was obtained by refluxing a mixture of 2-chloro-N-
(thiazole-2-yl)acetamide and ammonium thiocyanate. Condensation of 2-(thiazole-2-ylimino)thiazolidin-4-one
with aldehydes to get the 2-thiazolylimino-5-arylidene-4-thiazolidinones derivatives. Characterization of the
structure, the purification and the specific parameters of the all new compounds. Test the obtained compounds for
their antibacterial and antifulgal activities with the aim to detect compounds that have a good antibiotic activity.
Result: Obtained ten 2-thiazolylimino-5-arylidene-4-thiazolidinones. Structure and purification of the all
new compounds were characterized by melting point; thin layer chromatochraphy; UV, IR spectroscopy and 1H-
NMR, 13C-NMR. Some of them have a good effect on S. aureus.
Conclusion: The obtained 2-thiazolylimino-5-arylidene-4-thiazolidinones derivatives have a good
*Bộ môn Hóa Dược - Khoa Dược - Đại học Y Dược TP. HCM
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Trương Phương ĐT: 0908553419 Email: phuongnq@hcm.fpt.vn
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Dược Khoa 290
antimicrobial activity against Gram positive bacteria, especially on S. aureus. In fact, this is an antibiotic group
that has a board and potential biologically activities, which should be developed in the future.
Keywords: aminothiazole, chloacetyl chlorid., aldehyde, amonium thiocyanate antimicrobial.
ĐẶT VẤN ĐỀ
4- thiazolidinon là dị vòng năm cạnh chứa dị
tố là N và S và có mặt nhóm C=O ở vị trí 4.
Những nghiên cứu gần đây của nhóm
chúng tôi và một số nhóm tác giả khác về một
nhóm dẫn chất của thiazolidinon là các
rhodanin (vị trí 2 có nhóm C=S). cho thấy có
hoạt tính kháng nấm và kháng khuẩn tốt(1,2,3, 4).
Sự thay đổi cấu trúc ở các vị trí 2, 3 và 5 của dị
vòng 4-thiazolidinon tạo được các nhóm dẫn
xuất khác nhau với tác dụng sinh học khác
nhau. Gần đây Paola Vicini đã thay thế S ở vi
trí 2 bằng nhóm imin cũng cho tác dụng kháng
sinh tốt(5,6).
Tiếp tục hướng đó với mục tiêu tạo thêm
những dẫn chất mới và tìm mối liên quan giữa
cấu trúc và tác dụng kháng sinh của các dẫn
chất 4- thiazolidinon chúng tôi hướng tới
nghiên cứu tổng hợp các 2-aryl, 2-heteroaryl
và 2-alkykylimino -4-thiazolidinon. Trong bài
này chúng tôi thông báo về kết quả nghiên cứu
về dẫn chất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-
thiazolidinon. Đây là hướng mới của chúng tôi
trong trong việc đóng vòng tổng hợp vòng
thiazolidinon.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tổng hợp các
dẫn xuất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-
thiazolidinon từ nguyên liệu đầu là 2-
aminothiazol, sau khi bị acyl hóa bởi
cloacetyl clorid tạo thành amid, sản phẩm
này tiếp tục được cho phản ứng với
amonium thiocyanat để đóng vòng tạo
thành 4-thiazolidinon. Từ đó sẽ được ngưng
tụ với các dẫn xuất benzaldehyd tạo ra các
dẫn xuất 5-aryliden.
Nguyên liệu
Nguyên liệu tổng hợp
2-aminothiazol, acid monocloacetic, thionyl
clorid, amonium thiocyanat, diethylamin, natri
bicarbonat.
Benzaldehyd và dẫn xuất:
2-nitrobenzaldehyd; 3-nitrobenzaldehyd,
4-nitrobenzaldehyd; 4-clorbenzaldehyd,
2-clorbenzaldehyd; 2,4-diclorbenzaldehyd,
4-methoxybenzaldehyd;
3,4-dimethoxybenzaldehyd;
2-hydroxybenzaldehyd (salicyladehyd).
Dung môi hữu cơ: N,N-dimethylformamid,
ethanol 96 %, aceton, acid acetic băng.
Nguyên liệu dùng trong kiểm nghiệm
Sắt (III) clorid, bạc nitrat, acid nitric 10 %,
natri nitrit 0,1N, β-naphtol kiềm, dimethyl
sulfoxid (DMSO)
Bản mỏng tráng sẵn Kieselgel 60 F254 của
Merck.
Các dung môi chạy sắc ký: Dung môi A – n-
hexan: ethyl acetat: methanol (10:5:1). Dung môi
B – n-hexan: ethyl acetat: ethanol (10:3:1). Dung
môi C – toluen: 1,4-dioxan: acid acetic băng
(90:25:2). Dung môi D – toluen: ethyl acetat: acid
acetic băng (90:25:2). Dung môi E – toluen:
aceton: acid acetic băng (90:25:4). Dung môi F –
1 2 3a-3j
N
S NH2
ClCOCH2Cl N
S N
H
CH2Cl
O NH4SCN N
S N S
HN
O
N
S N S
HN
OR
CHO
R
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Khoa 291
benzen: 1,4-dioxan: acid acetic băng (90:25:1).
Dung môi G – benzen: ethyl acetat: acid acetic
băng (9:1:1). Dung môi H – benzen: aceton: acid
acetic băng (9:2:1). Dung môi I – benzen: ethanol
(8:2).
Nguyên liệu thử vi sinh
Các chủng vi khuẩn dùng trong thử nghiệm
Gram dương: MSSA ATCC 29213
(Methicillin-Sensitive Staphylococcus aureus),
Streptococcus faecalis.
Gram âm: Escherichia coli ATCC 25922,
Pseudomonas aeruginosa ATCC 27853.
Các chủng vi nấm dùng trong thử nghiệm
Nấm da: Microsporum gypseum, Trychophyton
mentagrophytes do GS. Klein Bulmer cung cấp.
Nấm men: Candida albicans ATCC 10231
Môi trường thử nghiệm
Tryptic Soy Agar, Tryptic Soy Broth,
Sabouraud, Mueller – Hinton Agar.
Nước muối sinh lý.
Phương pháp nghiên cứu
Tổng hợp 2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid
Tổng hợp 2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid
Tổng hợp 2-(thiazol-2-ylimino)thiazolidin-4-on
Tổng hợp các dẫn xuất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon
Kiểm nghiệm sản phẩm
Xác định nhiệt độ nóng chảy:
Nhiệt độ nóng chảy được xác định bằng
máy đo nhiệt độ nóng chảy Gallenkamp
Sắc ký lớp mỏng
Kiểm tra độ tinh khiết của sản phẩm trên
bản mỏng Silicagel F254 tráng sẵn (Merck).
Phổ hồng ngoại
Phổ hồng ngoại được đo trên máy FTIR 8101
của hãng Shimadzu, với kỹ thuật dập viên KBr.
Phổ tử ngoại
Mẫu thử được pha loãng trong methanol
tuyệt đối và được đo trên máy UV-2010 của
hãng Hitachi.
Phổ cộng hưởng từ proton (1H NMR)
Phổ 1H NMR được đo trên máy đo phổ cộng
hưởng từ hạt nhân Bruker AV-500, 500 MHz.
Phổ cộng hưởng từ carbon (13C NMR):
S
N
N S
HN
O
S
N
N
H
C
O
CH2Cl
NH4SCN / EtOH
hoài löu 1h
S
N
N S
HN
O
RC6H4CHO
diethylamin - AcOH baêng
hoài löu 2-4h
S
N
N S
HN
O
CH
R
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Dược Khoa 292
Phổ 13C NMR được đo trên máy đo phổ cộng
hưởng từ hạt nhân Bruker AV-500, 125MHz.
Khảo sát hoạt tính kháng nấm và kháng
khuẩn
Khảo sát hoạt tính kháng nấm, kháng
khuẩn của các sản phẩm dựa vào việc xác định
MIC (Minimun inhibitory concentration –
nồng độ ức chế tối thiểu), với phương pháp
pha loãng trong thạch.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tổng hợp cloroacetyl clorid từ thionyl
clorid và acid monocloroacetic
Trong bình cầu 250 ml, cho vào 28 g acid
cloroacetic (0,3 mol)gắn với sinh hàn. Thêm 21
ml SOCl2 (0,3 mol), đun hồi lưu hỗn hợp phản
ứng có khuấy từ, ở nhiệt độ 75-80 oC trong 30
phút, không tách lấy sản phẩm mà tiếp tục giai
đoạn 2.
Tổng hợp 2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid
Trong bercher 250 ml, hòa tan hoàn toàn 10 g
2-aminothiazol (0,1 mol) trong 50 ml DMF.
Thêm từ từ dung dịch 2-aminothiazol vào bình
phản ứng trên bằng cách dùng bình lắng nhỏ,
tiếp tục đun hồi lưu, khuấy từ, nhiệt độ 75-80 oC
trong thời gian 2 giờ. Dung dịch thu được có
màu nâu đỏ đậm, để nguội.
Cho hỗn hợp vào bercher 500 ml, trung hòa
bằng NaHCO3 bão hòa, sản phẩm sẽ tủa xuống
dạng tủa mịn, màu nâu nhạt. Lọc, rửa tủa bằng
nước cất lạnh đến khi không còn phản ứng của
ion Cl- (không tạo tủa với dung dịch AgNO3 5%
trong HNO3 loãng).
Hòa tan tủa thô trên trong một lượng tối
thiểu ethanol 96% đun sôi (khoảng 15 g sản
phẩm trong 300 ml ethanol 96 % nóng), tẩy màu
bằng than hoạt.
Lọc nóng, để lạnh sản phẩm sẽ kết tinh. Lọc
lấy tinh thể, sấy ở 50oC. Thu được 12g sản phẩm
1 tinh khiết, hiệu suất 66%.
2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid
C5H5N2OClS, PTL:176,2 Hiệu suất 80%,
Tinh thể trắng, óng ánh, không màu không
mùi. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,31
(A); 0,38 (B); 0,53 (C). Nhiệt độ nóng chảy 165
oC. UV λmax(nm) 270; 208. IR (cm-1) 3188(ν N-
H),1703 (ν C=O),1585 (ν C=N), 812(ν C-Cl). 1H-
NMR (500 MHz, DMSO, δ ppm) 12,43 (s,1H,-
NH-); 7,49-7,50 (d, J=4,1H, -CH= thiazol); 7,26-
7,27(d, J=3,5Hz, 1H,-CH= thiazol); 4,38(s, 2H, -
CH2-). 13C-NMR (125 MHz, DMSO, δ ppm)
164,81 (>C=O amid); 157,48(≥C-S-
thiazol);137,81 (=N-CH= thiazol); 114,03 (=CH-
S- thiazol), 42,22 (-CH2-Cl).
Tổng hợp 2-(thiazol-2-ylimino)thiazolidin-
4-on
Trong bình cầu 250 ml, cho vào 17,6 g 2-
cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid (0,1 mol) và 22,8
g NH4SCN (0,3 mol), thêm 200 ml ethanol 96%,
đun hồi lưu có khuấy từ cho nguyên liệu tan
hoàn toàn, phản ứng được duy trì ở nhiệt độ 90-
95 oC trong 2-3 giờ để xảy ra hoàn toàn.
Sau phản ứng, sản phẩm tủa xuống dạng
tinh thể nhỏ màu vàng nâu đậm. Lấy bình phản
ứng ra, để lạnh cho sản phẩm kết tinh xuống
hoàn toàn. Lọc thu lấy tủa thô, rửa tủa bằng
ethanol 96%.
Hòa tan tủa thô trên trong một lượng tối
thiểu ethanol 96% đun sôi (khoảng 15 g trong
500 ml ethanol 96%), tẩy màu bằng than hoạt.
Lọc nóng, để lạnh sản phẩm sẽ kết tinh dạng
tinh thể hình kim dài. Lọc lấy tinh thể, sấy ở 50
oC. Thu được 13 g sản phẩm 2 tinh khiết, hiệu
suất 65 %.
2-(thiazol-2-ylimino)thiazolidin-4-on
C6H5N3OS2, PTL: 199,25 Hiệu suất 65 %.,
Tinh thể trắng, óng ánh, không màu không mùi.
Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,30 (C) 0,13
(D) 0,61 (E). Nhiệt độ nóng chảy 175 oC. UV
λmax(nm) 305,5, 206,5. IR (cm-1) 3088(νN-H),
1707(νC=O), 1597 (νC=N). 1H-NMR (500 MHz,
DMSO, δ ppm) 12,02(s, 1H, -NH-)7,57-7,57; (d,
J=3Hz, 1H, -CH=); 7,37-7,36(d, J=3Hz,1H, -CH=);
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Khoa 293
3,98 (s,2H,-CH2-). 13C-NMR (125MHz, DMSO,
δppm) 173,96(>C=O thiazolidin); 169,391(≥C-S-
thiazol); 162,32(>C=N- thiazolidin); 139,48 (N-
CH= thiazol); 116,47 (=CH-S- thiazol); 34,83 (-
CH2- thiazolidin)
Tổng hợp 2-thiazolylimino-5-(3-
nitrobenzyliden)-4-thiazolidinon
Trong bình cầu 100 ml, cho vào 5,9 g 2-
(thiazol-2-ylimino)thiazolidin-4-on (0,03 mol) và
9,06 g 3-nitrobenzaldehyd (0,06 mol). Thêm 20
ml acid acetic băng và 10 giọt diethylamin. Đun
hồi lưu khuấy từ, duy trì ở nhiệt độ 90-95 oC
trong 8 giờ.
Sau phản ứng, sản phẩm tủa xuống dạng bột
mịn màu vàng tươi. Lấy bình phản ứng ra, để
lạnh cho sản phẩm tủa xuống hoàn toàn. Lọc thu
lấy tủa thô, rửa tủa bằng ethanol 96%.
Tinh chế
Hòa tan tủa thô trong một lượng tối thiểu
ethanol 96%: aceton = 1: 1 đun sôi (khoảng 2 g
trong 100 ml dung môi). Lọc nóng, để lạnh sẽ
kết tinh. Lọc, rửa bằng ethanol 96%, sấy ở 50
oC. Thu được 7,5 g sản phẩm 3a tinh khiết,
hiệu suất 75 %.
Tiến hành tương tự thu được 10 dẫn chất 2-
thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon
2-thiazolylimino-5-(3-nitrobenzyliden)-4-
thiazolidinon(3a) C13H8O3N4S2; P.TL: 332. Hiệu
suất 71%, bột mịn, màu vàng tươi. Sắc ký lớp
mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,44 (H); 0,36(G); 0,48
(F). Nhiệt độ nóng chảy 213oC. UV λmax(nm) 370;
239. IR (cm-1) 3094(ν O=CN); 1717 (νC=O); 1585(ν
C=N); 1342 (ν N-O).1H-NMR (500 MHz, DMSO,
δ ppm) 12,77(9,s,1H,-NH); 8,46(s,1H,-CH= nhân
thơm); 8,27-8,26(d, J=8 Hz,1H, -CH= nhân thơm);
8,04 - 8,02(d, J=7,5 Hz,1H -CH= nhân thơm);
7,86-7,83(m, 2H, -CH= nhân thơm); 7,71-7,7(d,
J=3,5 Hz, 1H, -CH= thiazol); 7,50-7,49(d, J=3,5
Hz,1H, -CH=thiazol). 13C-NMR (125 MHz,
DMSO, δ ppm) 168,52 (-S-C< thiazol); 166,52
(>C=O thiazolidinon); 154,26 (>C-S- thiazolidin);
148,25 (>CH-NO2); 140,39 (-CH=benzyliden);
135,39; 135,06; 130,83; 129,27; 127,63; 124,41 (-
CH=nhân thơm); 124,18 (=CH-S-thiazol); 117,76
(-S-CH< thiazolidin)
2-thiazolylimino-5-(2-nitrobenzyliden)-4-
thiazolidinon
C13H8O3N4S2; P.TL: 332. Hiệu suất 71%, bột
mịn màu vàng nhạt. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ
dung môi) 0,40 (C); 0,34 (H); 0,51 (F). Nhiệt độ
nóng chảy 218 oC. UV λmax(nm) 363,5; 269,5; 221.
IR (cm-1) 3086 (NH lactam); 1720 (C=O lactam);
1602 (C=N imin); 1340 (NO2). 1H-NMR (500
MHz, DMSO, δ ppm) 12,77 (s, 1H, NH); 8,22-
8,20 (d, J=8Hz, 1H, -CH=nhân thơm); 7,95-7,92
(m, 2H, -CH= nhân thơm); 7,80-7,79 (d, J=8Hz,
1H, -CH=nhân thơm); 7,74-7,71 (t, J=7,5Hz, 1H, -
CH= nhân thơm); 7,64-7,63 (d, J=3,5Hz, 1H, -
CH= thiazol); 7,47-7,47 (d, J=3,5Hz, 1H, -CH=
thiazol). 13C-NMR (125 MHz, DMSO, δ ppm)
173,96 (-S-CC=O
thiazolidinon); 162,32 (>C-S- thiazolidin); 147,79
(>C-NO2); 140,28 (-CH= benzyliden); 134,51;
130,84; 129,64; 129,23; 129,15; 128,28 (-CH=nhân
thơm); 125,38 (=CH-S-thiazol); 117,65(-S-CH<
thiazolidin)
2-thiazolylimino-5-(4-nitrobenzyliden)-4-
thiazolidinon
C13H8O3N4S2, P.TL: 332. Hiệu suất 77%, tinh
thể nhỏ, màu cam. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung
môi) 0,37 (G); 0,48 (F); 0,47 (C). Nhiệt độ nóng
chảy 242 oC. UV λmax(nm) 386; 215,5. IR (cm-1)
3128 (NH lactam); 1724 (C=O lactam); 1585 (C=N
imin); 1317 (NO2). 1H-NMR (500 MHz, DMSO, δ
ppm) 12,83 (s, 1H, NH); 8,38-8,37 (d, J=8Hz, 2H, -
CH=nhân thơm); 7,89-7,87 (d, J=8,5Hz, 2H, -
CH=nhân thơm); 7,80 (s, 1H, -CH=); 7,71-7,71 (d,
J=3,5Hz, 1H, thiazol); 7,68-7,67 (d, J=3,5Hz, 1H,
thiazol). 13C-NMR (125MHz, DMSO, δ ppm)
168,45 (-S-CC=O
thiazolidinon); 154,22 (>C-S- thiazolidin); 147,28
(>C-NO2); 140,40
(-CH= benzyliden); 139,72 (-CH=nhân thơm);
130,86 (2C -CH=nhân thơm); 129,00
(-CH=nhân thơm), 124,27 (=CH-S-thiazol); 117,85
(-S-CH< thiazolidin)
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Dược Khoa 294
2-thiazolylimino-5-(4-clorobenzyliden)-4-
thiazolidinon
C13H8ON3S2Cl, P.TL: 321,5. Hiệu suất 68%,
dạng rắn, xốp nhẹ, màu vàng. Sắc ký lớp mỏng:
Rf (hệ dung môi) 0,47 (C); 0,34 (H); 0,55 (F).
Nhiệt độ nóng chảy 231,5 oC. UV λmax(nm) 369,5;
243. IR (cm-1) 3098 (NH lactam); 1716 (C=O
lactam); 1601 (C=N); 823 (Cl). 1H-NMR (500
MHz, DMSO, δ ppm) 12,69 (s, 1H, NH); 7,71 (s,
1H, -CH=); 7,68-7,63 (m, 5H, -CH=nhân thơm);
7,50-7,49 (d, J=3,5Hz, 1H, thiazol). 13C-NMR (125
MHz, DMSO, δ ppm) 168,62 (-S-C< thiazol);
166,71 (>C=O thiazolidinon); 157,45 (>C-S-
thiazolidin); 147,81 (>C-NO2); 140,36 (-CH=
benzyliden); 134,72 (-CH=); 132,23 (N-CH=);
131,61 (C-Cl,), 130,34 (CH=nhân thơm); 129,37
(CH=nhân thơm), 125,30 (=CH-S-thiazol); 117,55
(-S-CH< thiazolidin)
2-thiazolylimino-5-(2-clorobenzyliden)-4-
thiazolidinon
C13H8ON3S2Cl, P.TL: 321,5, Hiệu suất 65%,
tinh thể nhỏ, óng ánh, màu vàng tươi. Sắc ký lớp
mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,49 (C); 0,42 (G); 0,60
(I). Nhiệt độ nóng chảy 219,5 oC. UV λmax(nm)
362,5; 273,5; 214,5. IR (cm-1) 3087 (NH lactam);
1713 (C=O lactam); 1597 (C=N); 814 (Cl). 1H-
NMR (500 MHz, DMSO, δ ppm) 12,77 (s, 1H,
NH); 7,68-7,61 (m, -CH=nhân thơm); 7,58-7,55 (t,
J=7,5Hz, 1H, -CH=nhân thơm); 7,50-7,47 (m, 2H,
-CH=nhân thơm). 13C-NMR (125 MHz, DMSO, δ
ppm) 168,57 (-S-CC=O
thiazolidinon); 154,63 (>C-S- thiazolidin);140,34
(-CH= benzyliden); 134,27(N-CH=); 131,56 (>C-
Cl nhân thơm thế); 131,33; 130,27; 129,12; 128,17;
128,04 (-CH=nhân thơm); 126,73 (=CH-S-thiazol);
117,64 (-S-CH< thiazolidin).
2-thiazolylimino-5-(2,4-diclorobenzyliden)-
4-thiazolidinon
C13H7ON3S2Cl2, P.TL: 35. Hiệu suất 80%, bột
mịn màu vàng. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung
môi) 0,50 (C); 0,43 (H); 0,62 (I). Nhiệt độ nóng
chảy 233oC. UV λmax(nm) 371; 246,5; 213,5. IR
(cm-1) 3094 (NH lactam); 1728 (C=O lactam); 1604
(C=N); 795 (Cl). 1H-NMR (500 MHz, DMSO, δ
ppm) 12,81 (s, 1H, NH); 7,81 (s, 1H, -CH=nhân
thơm); 7,78 (s, 1H, -CH=nhân thơm); 7,68-
7,64(m, 3H, -CH=nhân thơm); 7,49-7,49 (d,
J=3,5Hz, 1H, -CH= thiazol). 13C-NMR (500 MHz,
DMSO, δ ppm) 168,49 (-S-C< thiazol); 166,35
(>C=O thiazolidinon); 154,32 (>C-S- thiazolidin);
140,34 (-CH= benzyliden); 135,14 (>C-Cl); 130,38;
130,22; 129,84; 128,84 (-CH=nhân thơm); 128,34
(>C-Cl); 125,55 (=CH-S-thiazol); 117,77 (-S-CH<
thiazolidin).
2-thiazolylimino-5-(4-methoxybenzyliden)-
4-thiazolidinon
C14H11O2N3S2, P.TL: 317. Hiệu suất 75%,
dạng rắn, xốp nhẹ, màu vàng tươi. Sắc ký lớp
mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,42 (C); 0,51 (F); 0,47
(G). Nhiệt độ nóng chảy 221 oC. UV λmax(nm)
380,5; 244,5. IR (cm-1) 2972 (NH lactam); 1697
(C=O lactam); 1566 (>C=N- imin); 1263 (-OCH3).
1H-NMR (500 MHz, DMSO, δ ppm) 12,55 (s, 1H,
NH); 7,71-7,68 (m, 2H, -CH=, thiazol); 7,63-7,61
(d, J=9Hz, 2H, (-CH=nhân thơm); 7,48-7,47(d,
J=4Hz, 1H, -CH=, thiazol); 7,16-7,14 (d, J=8,5 Hz,
2H, -CH=nhân thơm); 3,84-3,82 (3H, -CH3). 13C-
NMR (125 MHz, DMSO, δ ppm) 169,20 (-S-C<
thiazol); 166,68 (>C=O thiazolidinon); 160,84 (>C-
S- thiazolidin); 140,31 (-CH= benzyliden); 132,08,
131,80 (-CH=nhân thơm), 125,80 (2C,-CH= nhân
thơm), 121,28 (=CH-S-thiazol); 117,23 (-S-CH<
thiazolidin); 114,94 (2C,-CH=nhân thơm); 55,44
(-OCH3).
2-thiazolylimino-5-(3,4-
dimethoxybenzyliden)-4-thiazolidinon
C15H13O3N3S2,, P.TL: 347 Hiệu suất 70%, dạng
rắn màu vàng. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung
môi) 0,33 (C); 0,28 (G); 0,47 (I). Nhiệt độ nóng
chảy 212 oC. UV λmax(nm) 389; 252,5. IR (cm-1)
3097 (NH lactam); 1724 (C=O lactam); 1602
(C=N). 1H-NMR (500 MHz, DMSO, δ ppm) 12,55
(s, 1H, NH); 7,70-7,68 (m, 2H, -CH= nhân thơm);
7,47-7,46 (d, J=3,5Hz, 1H, thiazol); 7,28-7,28 (s,
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Khoa 295
1H, -CH= nhân thơm); 7,24-7,22 (dd, J=8,5Hz,
1H, -CH= nhân thơm); 7,19-7,18 (d, J=8,5Hz, 1H,
thiazol).13C-NMR (125 MHz, DMSO, δ ppm)
168,85 (-S-CC=O
thiazolidinon); 155,32 (>C-S- thiazolidin); 150,68
(ArC-O-); 148,89 (ArC-O-); 140,24 (-CH=
benzyliden); 132,16 (N-CH=); 126,08(=CH-S-
thiazol); 122,94); 121,64 (-CH= nhân thơm);
117,20 (-S-CH< thiazolidin); 114,48 (-CH=nhân
thơm); 112,24 (-CH= nhân thơm); 55,67 (-OCH3);
55,63 (-OCH3).
2-thiazolylimino-5-(2-hydroxybenzyliden)-
4-thiazolidinon
C13H9O2N3S2, P.TL: 303, Hiệu suất 66%, bột
mịn