Vật lý chất rắn - Chương 3: Liên kết tinh thể
1. Tinh thể khí trơ 2. Tinh thể ionic 3. Tinh thể cộng hoá trị 4. Kim loại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vật lý chất rắn - Chương 3: Liên kết tinh thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẬT LÝ CHẤT RẮN
TS. Ngô Văn Thanh
Viện Vật Lý
Hà Nội - 2016
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 2
Tài liệu tham khảo
[1] Charles Kittel, Introduction to Solid State Physics, 8th Eds. (John Wiley & Sons, 2005)
[2] Đào Trần Cao, Cơ sở vật lý chất rắn, (NXB ĐHQG Hà Nội, 2007).
[3] Charles Kittel, Mở đầu vật lý chất rắn, (Đặng Mộng Lân và Trần Hữu Phát dịch), (NXB
KHKT Hà Nội, 1984).
[4] Nguyễn Ngọc Long, Vật lý chất rắn, (NXB ĐHQG Hà Nội, 2007).
[5] Lê Khắc Bình, Nguyễn Nhật Khanh, Vật lý chất rắn, (NXB ĐHQG TP. HCM, 2002)
Website :
Email : nvthanh@iop.vast.ac.vn
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 3
CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TINH THỂ
1. Tinh thể khí trơ
2. Tinh thể ionic
3. Tinh thể cộng hoá trị
4. Kim loại
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 4
1. Tinh thể khí trơ
Khí trơ
Tính chất
• Có dạng tinh thể đơn giản nhất
• Các điện tử phân bố gần giống như điện tử của nguyên tử tự do
• Tinh thể trong suốt, cách điện, liên kết yếu, nhiệt độ nóng chảy thấp
• Năng lượng ion hóa cao, lớp điện tử ngoài cùng được lấp đầy hoàn toàn
• Phân bố của các điện tử trong nguyên tử tự do có dạng đối xứng cầu.
• Các nguyên tử khí trơ trong tinh thể được xếp chặt tối đa với nhau
Khoảng
cách NN
Năng lượng dính
kết
Nhiệt độ
nóng
chảy K
Thế
năng ion
hóa (eV)
Thế Lennard-Jones
1016 erg
Å kJ/mol eV/atom
He Trạng thái lỏng ở áp suất zero 24.58 14 2.56
Ne 3.13 1.88 0.02 24.56 21.56 50 2.74
Ar 3.76 7.74 0.080 83.81 15.76 167 3.40
Kr 4.01 11.2 0.116 115.8 14.00 225 3.65
Xe 4.35 16.0 0.17 161.4 12.13 320 3.98
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 5
1. Tinh thể khí trơ
Tương tác Van der Waals - London
Xét 2 nguyên tử khí trơ giống nhau, cách nhau 1 khoảng R
so với bán kính nguyên tử
Nếu như phân bố của các nguyên tử là cố định thì tương tác giữa các nguyên tử
bằng zero do tương tác tĩnh điện triệt tiêu lẫn nhau giữa điện tử và hạt nhân
Các nguyên tử sinh ra moment lưỡng cực điện trong mỗi nguyên tử, và moment
do lực hút giữa các nguyên tử
Mô hình:
Xét 2 dao động tử điều hòa giống hệt nhau, mỗi dao động tử có 2 điện tích là
cách nhau một khoảng là x1 và x2.
Hamiltonian của hệ không nhiễu loạn
• p, m, C : xung lượng, khối lượng và hằng số lực
Giả thiết, là tần số hấp thụ ánh sáng mạnh nhất của của dao động tử
=> hằng số lực :
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 6
1. Tinh thể khí trơ
Tương tác Coulomb – tương tác cặp
Giả thiết gần đúng , khai triển bậc thấp nhất :
Biểu thức biến đổi kiểu trực giao để chéo hóa hamiltonian
Các chỉ số s và a là chuyển động đối xứng và phản đối xứng
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 7
1. Tinh thể khí trơ
Hamiltonian toàn phần của hệ :
Có hai tần số dao động
với
Năng lượng điểm zero của hệ :
• Do tương tác, năng lượng này giảm một lượng :
Tương tác Van der Waals :
• Còn gọi là tương tác London hoặc tương tác cảm ứng lưỡng cực-lưỡng cực
Tương tác này là một hiệu ứng lượng tử :
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 8
1. Tinh thể khí trơ
Tương tác đẩy
Nguyên lý Pauli
Khi có sự chồng phủ của 2 đám mây điện tử
Độ lệch năng lượng
• Thể hiện tương tác đẩy
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 9
1. Tinh thể khí trơ
Thế Lennard-Jones
U = không tại = R
Cực tiểu của thế tại
Lực tương tác giữa
hai nguyên tử:
• Lực đẩy ở khoảng cách gần
• Lực hút ở khoảng cách xa
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 10
1. Tinh thể khí trơ
Hằng số mạng ở trạng thái cân bằng
Bỏ qua phần động năng
Thế năng toàn phần của hệ = thế Lennard-Jones tổng cộng
R : khoảng cách giữa 2 nguyên tử lân cận gần nhất
: khoảng cách giữa nguyên tử i và j
Mạng fcc :
Tại vị trí cân bằng :
khi mà
Ne Ar Kr Xe
1.14 1.11 1.10 1.09
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 11
2. Tinh thể ionic
Năng lượng tĩnh điện (Erwin Madelung)
mah′dĕ-lūng
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 12
2. Tinh thể ionic
Ái lực của
điện tử
Năng lượng
dính kết
Năng lượng
ion hóa
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 13
2. Tinh thể ionic
Tương tác tầm xa giữa 2 ions mang điện tích
Tương tác tĩnh điện có dạng
Tương tác đẩy tương tự như trong tinh thể khí trơ
Tương tác hút gồm 2 phần
• Tương tác Van der Waals đóng góp một phần nhỏ (vài %)
• Phần đóng góp chính để tạo liên kết trong tinh thể ion là năng lượng tĩnh điện, còn được
gọi là năng lượng Madelung
Năng lượng tương tác toàn phần :
Giả thiết :
: là các tham số thực nghiệm
Bao gồm 2 phần
• Thế đẩy của trường trung tâm
• Thế Coulomb
đơn vị đo trong hệ SI :
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 14
2. Tinh thể ionic
Đưa vào đại lượng mới sao cho
Giả thiết tương tác đẩy chỉ tồn tại giữa các lân cận gần nhất
Trường hợp lân cận gần nhất :
Các trường hợp khác:
Thế năng toàn phần
z : số các lân cận gần nhất
Hằng số Madelung :
Ở điều kiện cân bằng
Năng lượng toàn phần của hệ có 2N ions ở vị trí cân bằng
với là năng lượng Madelung
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 15
3. Tinh thể cộng hoá trị
Covalent crystals
Liên kết cộng hoá trị : liên kết của cặp điện tử cổ điển liên kết đơn cực
Spin của cặp điện tử này đối song với nhau
Liên kết cộng hoá trị khá mạnh, độ dài liên kết tương đương với độ dài liên kết
trong tinh thể ion
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 16
3. Tinh thể cộng hoá trị
Tương tác trao đổi :
• Tương tác coulomb
giữa hai spin phụ
thuộc lẫn nhau theo
nguyên lý Pauli
Phân tử H2:
• Trạng thái A :
2 spin song song
tương tác đẩy
• Trạng thái B :
2 spin đối song
tương tác hút
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 17
4. Kim loại
Metals
Tính chất :
Có độ dẫn điện cao
Có nhiều điện tử có thể chuyển động tự do, (có khoảng 1-2 điện tử trong 1
nguyên tử)
Các điện tử tự do điện tử dẫn
Năng lượng liên kết:
Đóng góp chủ yếu bởi tương tác giữa điện tử dẫn và lõi ion