Vật lý chất rắn - Chương 5: Điện trường
§1. Điện trường và véc-tơ cường độ điện trường §3. Đường sức điện trường và điện thông §2. Điện thế và hiệu điện thế §4. Hiện tượng điện hưởng và phân cực điên môi §5. Năng lượng điện trường
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vật lý chất rắn - Chương 5: Điện trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§1. Điện trường và véc-tơ cường độ điện trường
§3. Đường sức điện trường và điện thông
§2. Điện thế và hiệu điện thế
§4. Hiện tượng điện hưởng và phân cực điên môi
§5. Năng lượng điện trường
Chương 5: ĐIỆN TRƯỜNG
12/22/2014 11:36 AM
§1. Điện trường và véc-tơ cường độ điện trường
1. Định luật Coulomb
21F 12F
q1 q2
r
+ -
21F 12F
q1 q2
r
+ +
+ độ lớn: tỷ lệ với tích độ lớn hai điện
tích và tỷ lệ nghịch với bình phương
khoảng cách giữa hai điện tích.
Lực tương tác giữa hai điện tích
điểm q1, q2 đặt cách nhau một
khoảng r trong chân không có:
+ phương: nằm trên đường thẳng
nối hai điện tích,
+ chiều: đẩy nhau nếu hai điện tích
cùng dấu, hút nhau nếu hai điện
tích trái dấu;
212
21
12 F
r
qq
kF
12/22/2014 11:36 AM
§1. Điện trường và véc-tơ cường độ điện trường
Trong hệ đơn vị SI:
m
F12
0 1086,8
2
9
2
0
1 .
9.10
4
N m
k
C
1 2
12 212
0
1
4
q q r
F F
r r
21F 12F
q1 q2
+ -r
212
21
12 F
r
qq
kF
Khi hai điện tích q1, q2 đặt trong
môi trường vật chất thì lực tác
dụng giữa chúng:
' '1 2
12 213
0
1
4
q q
F r F
r
Nếu lấy véc tơ bán kính hướng từ
q1 đến q2 thì biểu thức dạng véc tơ
của lực Coulomb là:
Với là đại lượng đặc trưng cho tính chất của môi trường và được
gọi là hằng số điện môi của môi trường.
e
12/22/2014 11:36 AM
§1. Điện trường và véc-tơ cường độ điện trường
Điện trường là môi trường vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh các
điện tích và là nhân tố trung gian để truyền lực tương tác giữa các
điện tích với nhau.
2. Khái niệm điện trường
Điện tích đứng yên Điện trường tĩnh
Q > 0
qo > 0
F
12/22/2014 11:36 AM
3. Véc tơ cường độ điện trường
Véc-tơ cường độ điện trường tại một
điểm là đại lượng đặc trưng cho
phương, chiều và độ mạnh yếu của
điện trường và được xác định bằng
lực điện trường tác dụng lên một đơn
vị điện tích dương đặt tại điểm đó.
§1. Điện trường và véc-tơ cường độ điện trường
3.1. Định nghĩa
0q
F
E
Q > 0
qo > 0
F
12/22/2014 11:36 AM
M
Q > 0
Giả sử đặt một điện tích thử q0 ( chọn q0 > 0) tại điểm M trong điện
trường của điện tích Q. Lực tác dụng lên q0 là:
Véc-tơ cường độ điện trường
do điện tích Q gây ra tại M là:
3
0 0
1
4
F Q
E r
q r
2
0
1
4
Q
E
r
Độ lớn
§1. Điện trường và véc-tơ cường độ điện trường
3.2. Véc-tơ cường độ điện trường của một điện tích điểm
0
3
0
1
4
Q q
F r
r
M
Q < 0
2
~
1
~
E Q
E
r
12/22/2014 11:36 AM
Nếu xét một hệ điện tích điểm q1, q2, q3, ... gây ra điện trường, thì
véc tơ cường độ điện trường do hệ điện tích điểm gây ra tại một
điểm được xác định:
321 EEEE
§1. Điện trường và véc-tơ cường độ điện trường
Nguyên lý chồng chất điện trường
q1 >0
q2 >0q3 >0
Hãy xác định véc-tơ cường độ điện
trường tại các đỉnh và tại tâm của
tam giác đều cạch a, nếu các điện
tích bằng nhau và bằng q.
12/22/2014 11:36 AM
5.2.1. Tính chất thế của điện trường
Xét sự dịch chuyển của điện tích q0 theo đường cong từ M đến N
dưới tác dụng của điện trường gây bởi điện tích Q
AM®N = Fds.cosa
M®N
ò
M
AM®N =
Qq0
4pee0r
2
dr
M®N
ò =
Qq0
4pee0rM
-
Qq0
4pee0rN
+
dr
N
a
Q
q0
F =
Qq0
4pee0r
2
ds.cosa = dr
Ta có
§2. Điện thế và hiệu điện thế
12/22/2014 11:36 AM
1. Tính chất thế của điện trường
AM®N =
Qq0
4pee0r
2
dr
M®N
ò =
Qq0
4pee0rM
-
Qq0
4pee0rN
Nhận xét:
Công của lực tĩnh điện chỉ phụ
thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối
của chuyển dời mà không phụ
thuộc dạng đường đi.
+
dr
N
a
Q
q0
M
§2. Điện thế và hiệu điện thế
chứng tỏ
trường tĩnh
điện là trường
lực thế.
12/22/2014 11:36 AM
2. Thế năng của điện tích trong điện trường
Trong trường lực thế, công của lực bằng độ giảm thế năng:
Vậy, thế năng tương tác giữa hai điện tích Q và q0 là:
Thế năng được tính sai khác một hằng số cộng C, với C là hằng số
tùy ý, nếu ta chọn thế năng của điện tích q0 khi ở xa vô cùng so với
Q là bằng không thì C = 0:
1 2t tA W W
Wt (r) =
Qq0
4pe0e.r
+C
Wt (r) =
Qq0
4pe0e.r
§2. Điện thế và hiệu điện thế
0 0
0 04 4
M N
M N
Qq Qq
A
r r
12/22/2014 11:36 AM
Từ hệ thức công của lực tĩnh điện:
Từ công thức tính thế năng, nếu ta lập tỷ số thì tỷ số này
được gọi là điện thế tại một điểm trong điện trường:
0
)(
q
rW
Vậy điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng
cho điện trường về mặt thế năng và có giá trị bằng thế năng tương tác
của điện trường lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó.
Điện thế do một điện tích điểm
Q gây ra tại một điểm:
§2. Điện thế và hiệu điện thế
3. Điện thế và hiệu điện thế
0
)(
)(
q
rW
rV
r
Q
rV
.4
)(
0
12/22/2014 11:36 AM
Trong đó, UMN được gọi là hiệu điện thế giữa hai điểm M và N
trong điện trường:
U = E.d
§2. Điện thế và hiệu điện thế
12/22/2014 11:36 AM
NMMN VVU
Trong điện trường đều E, nếu giữa hai điểm cách nhau d, có
hiệu điện thế U thì mối liên hệ giữa chúng là:
4 4
o o
M N o M N o MN
o M o N
Qq Qq
A q V V q U
r r
Công của lực tĩnh điện có thể viết lại là:
Đơn vị của hiệu điện thế và điện thế là Vôn (Ký hiệu: V)
1. Đường sức điện trường tĩnh
Định nghĩa: Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi
điểm của nó trùng với phương của véc tơ cường độ điện trường tại
điểm đó và có chiều đường sức là chiều của điện trường.
12/22/2014 11:36 AM
§3. Đường sức điện trường và điện thông
Đặc điểm: Đường sức điện trường tĩnh là đường cong hở, không
cắt nhau, xuất phát từ điện tích dương, kết thúc ở điện tích âm
hoặc ở vô cực.
+ -
2. Điện thông
Chia S thành những diện tích
dS vô cùng nhỏ, sao cho điện
trường qua dS là đều.
Điện thông qua diện tích dS là:
12/22/2014 11:36 AM
. cosd E dS EdS
§3. Đường sức điện trường và điện thông
dS
(S)
a
Đặt diện tích S trong điện trường bất kì.
trong đó: , , nE dS E
Quy ước:
Véc-tơ pháp tuyến đơn vị luôn hướng ra phía ngoài của mặt cong.
12/22/2014 11:36 AM
§3. Đường sức điện trường và điện thông
os
S S
d EdSc
Điện thông qua diện tích S là:
. cosd E dS EdS
0
0
d
d
Nhận xét:
=> đường sức đi ra ngoài mặt cong;
=> đường sức đi vào trong mặt cong;
E
E
Ý nghĩa của điện thông:
E
n
Nếu chọn S = 1m2 đặt trong điện trường đều và vuông góc với đường
sức thì điện thông qua S là số đường sức đi xuyên qua diện tích S:
.
S
E dS E S E
3. Định lý Oxtrogratxki – Gauss (O – G)
R
Vẽ một mặt cầu tâm Q, bán kính R.
Xét mặt kín S bao quanh một điện tích
điểm Q (chọn Q >0), môi trường trong và
ngoài mặt kín đồng nhất về tính chất điện.
Hãy tính điện thông qua mặt kín S?
. . .cosmc
mc mc
E dS E dS
§3. Đường sức điện trường và điện thông
S
Q
Điện thông qua mặt cầu là:
E =
Q
4pe0eR
2
Tại mọi điểm trên mặt cầu có:
0on E
Suy ra:
2. .4mc mc
omc
Q
E dS E S E R
12/22/2014 11:36 AM
12/22/2014 11:36 AM
§3. Đường sức điện trường và điện thông
Vì các đường sức đi qua mặt cầu đều đi
qua mặt kín, nên điện thông qua mặt kín S
và mặt cầu là như nhau:
S
Q
R
0
S mc
Q
Trường hợp mặt kín S bao quanh nhiều điện
tích điểm q1, q2,, qn ; theo nguyên lý chồng
chất điện trường thì :
1 2
1
... q
n
n i
i
Q q q q
q1
S
q2
qn
1
0
.
n
i
i
S
S
q
E dS
Định lý O – G: Điện thông gửi qua mặt
kín bất kỳ bao quanh các điện tích bằng
tổng đại số các điện tích nằm trong mặt
kín chia cho hằng số điện và hằng số điện
môi của môi trường.
1. Hiện tượng điện hưởng
1.1. Hiện tượng
Đặt một vật dẫn bằng kim loại BC gần một vật mang điện A.
Đầu B nhiễm điện dương, đầu C nhiễm điện âm.
Điện trường của vật mang
điện A sẽ tác dụng lên các
electron tự do trong vật dẫn
BC làm chúng chuyển dời
ngược chiều điện trường.
Hiện tượng hai đầu vật dẫn xuất hiện các điện tích cảm ứng trái
dấu khi đặt trong điện trường được gọi là hiện tượng điện hưởng.
§4. Hiện tượng điện hưởng và phân cực điên môi
A
B C
+
+
+
12/22/2014 11:36 AM
12/22/2014 11:36 AM
§4. Hiện tượng điện hưởng và phân cực điên môi
1. Hiện tượng điện hưởng
1.2. Điều kiện cân bằng tĩnh điện
Dưới tác dụng của điện trường
các electron tự do trong vật
dẫn BC chuyển dời ngược
chiều điện trường. Đầu B thiếu
e, đầu C thừa e => xuất hiện
điện trường phụ.
'E
Điện trường trong lòng vật dẫn là:
0 'E E E
Khi thì điện trường trong vật dẫn bằng không, các
electron trong vật ngừng dịch chuyển, ta nói vật dẫn đạt trạng thái
cân bằng tĩnh điện.
0'E E
A
B C
+
+
+
12/22/2014 11:36 AM
+ Véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm trên bề mặt vật dẫn
phải vuông góc với bề mặt.
§4. Hiện tượng điện hưởng và phân cực điên môi
1. Hiện tượng điện hưởng
1.2. Điều kiện cân bằng tĩnh điện
Như vậy, để đạt trạng thái
cân bằng tĩnh điện (các điện
tích trong vật dẫn ở trạng thái
cân bằng, không dịch chuyển),
phải có các điều kiện:
+ Véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm bên trong vật dẫn
phải bằng không.
B C
+
+
+
0E
12/22/2014 11:36 AM
§4. Hiện tượng điện hưởng và phân cực điên môi
1. Hiện tượng điện hưởng
1.3. Tính chất của vật dẫn cân bằng tĩnh điện
Mọi điểm trên vật dẫn đều có điện thế bằng nhau
=>vật dẫn là vật đẳng thế.
Các điện tích chỉ phân bố ở bề mặt của vật dẫn.
Nếu vật dẫn có hình dạng lồi lõm thì điện tích tập trung chủ yếu ở
những chỗ lồi của vật (Hiệu ứng mũi nhọn).
-
-
-
-
-
+
+
+
+
+
0E 0
E'
Điện tích liên kết
§4. Hiện tượng điện hưởng và phân cực điên môi
2. Hiện tượng phân cực điện môi
2.1. Hiện tượng
Hiện tượng xuất hiện các điện tích trái dấu ở hai đầu thanh điện môi
khi được đặt trong điện trường được gọi là hiện tượng phân cực
điện môi.
12/22/2014 11:36 AM
Với chất điện môi có các phân tử chưa
phân cực (N2 , H2 ,...)
+ Chất điện môi ở điều kiện bình thường các
điện tích âm phân bố đối xứng quanh điện
tích dương.
+ Tâm điện tích dương và điện tích âm của
phân tử trùng nhau.
+Khi đặt chất điện môi vào điện trường, dưới tác
dụng của điện trường tâm điện tích dương và điện
tích âm bị dịch chuyển.
Mỗi phân tử trở thành một lưỡng cực điện
§4. Hiện tượng điện hưởng và phân cực điên môi
2. Hiện tượng phân cực điện môi
2.2. Giải thích
Các lưỡng cực điện trong khối chất điện môi được
sắp xếp dọc theo đường sức điện trường, do đó hai
đầu chất điện môi xuất hiện điện tích trái dấu
Với chất điện môi có các phân tử chưa
phân cực (N2 , H2 ,)
§4. Hiện tượng điện hưởng và phân cực điên môi
2. Hiện tượng phân cực điện môi
2.1. Giải thích
12/22/2014 11:36 AM
Với chất điện môi có các phân tử đã phân cực NH3 , H2O,...
+ Ở điều kiện bình thường, tâm các
điện tích dương và âm lệch nhau, mỗi
phân tử đã là một lưỡng cực điện.
+ Do chuyển động nhiệt, các lưỡng
cực sắp xếp hỗn loạn nên không tạo ra
điện tích trái dấu ở bất kỳ phía nào
của khối điện môi.
+ Khi đặt khối điện môi trong điện
trường, dưới tác dụng của điện trường các
lưỡng cực điện sẽ quay và sắp xếp có trật
tự, nằm dọc theo đường sức điện trường.
§4. Hiện tượng điện hưởng và phân cực điên môi
2. Hiện tượng phân cực điện môi
2.1. Giải thích
12/22/2014 11:36 AM
Với chất điện môi có các phân tử đã phân cực NH3 , H2O,...
Trung hòa
Xuất hiện các điện tích trái dấu ở hai
đầu khối chất điện môi.
§4. Hiện tượng điện hưởng và phân cực điên môi
2. Hiện tượng phân cực điện môi
2.1. Giải thích
12/22/2014 11:36 AM
Khi khối chất điện môi bị phân cực, trong
lòng chất điện môi xuất hiện điện trường
phụ ngược chiều với điện trường ngoài.
Điện trường tổng hợp trong lòng chất
điện môi là:
E = E0 - ¢E < E0Về độ lớn:
Các phép tính chứng tỏ E tỷ lệ với E0 :
Với là hằng số điện môi của môi trường.
E =
E0
e
e
Ý nghĩa:
Hằng số điện môi cho
biết cường độ điện
trường trong chất
điện môi giảm đi bao
nhiêu lần so với trong
chân không.
§4. Hiện tượng điện hưởng và phân cực điên môi
2. Hiện tượng phân cực điện môi
2.3. Điện trường trong chất điện môi
12/22/2014 11:36 AM
§5. Năng lượng điện trường
1. Năng lượng tương tác của hệ hai điện tích điểm
Xét hệ hai điện tích điểm q1, q2 cách nhau một khoảng r thì thế
năng tương tác giữa chúng là:
1 2 2 1
12 21 1 2
0 0 0
1 1
W
4 2 4 2 4
q q q q
W W q q
r r r
1
0
2
4
V
r
q
2
0
1
4
V
r
q
là điện thế tại điểm đặt q1 trong điện trường của q2
là điện thế tại điểm đặt q2 trong điện trường của q1
2211
2
1
2
1
VqVqW Suy ra: Năng lượng tương tác
của hệ hai điện tích điểm
12/22/2014 11:36 AM
§5. Năng lượng điện trường
2. Năng lượng điện trường
Xét hệ là hai bản của một tụ điện phẳng tích điện, có điện lượng
hai bản là +q và -q, khi đó năng lượng tương tác điện giữa hai
bản tụ là:
).(
2
1
)(
2
1
2
1
2121 VVqVqqVW
Với hệ hai bản tích điện trái dấu, đặt gần nhau ta có:
0
E dEVV .21 q = σ.S dSV .
Trong đó: S là diện tích các bản tụ,
d là khoảng cách hai bản tụ.
là thể tích giữa hai bản tụ và
cũng là thể tích không gian có điện trường.
V
+q -q
12/22/2014 11:36 AM
§5. Năng lượng điện trường
Như vậy năng lượng của tụ điện phụ thuộc vào cường độ điện
trường và phụ thuộc vào vùng không gian có điện trường nên được
gọi là năng lượng điện trường.
V
2. Năng lượng điện trường
Từ đó ta có:
VEdESE .
2
1
..
2
1
W 200
+q -q
Mật độ năng lượng điện trường là:
2
0
2
1
E
V
WE
E
12/22/2014 11:36 AM
12/22/2014 11:36 AM
Câu 15: Chứng minh tính chất thế của trường tĩnh điện. Viết biểu
thức thế năng của điện tích điểm trong điện trường.
Câu 16: Trình bày về điện thông. Thiết lập định lý O – G.
Câu 17: trình bày hiện tượng điện hưởng. Nêu điều kiện và tính
chất của vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện.
Câu 18: Trình bày hiện tượng phân cực điện môi (nêu hiện tượng,
giải thích, viết biểu thức điện trường trong chất điện môi).
Câu hỏi ôn tập (tiếp tục)
Chương 5: ĐIỆN TRƯỜNG