Lịch sử quang phổ học Raman
1.2. Các đơn vị năng lượng và phổ phân tử
1.3. Dao động của phân tử hai nguyên tử
1.4. Nguồn gốc của phổ Raman
1.5. Các thông số xác định tần số dao động
1.6. Dao động của các phân tử nhiều nguyên tử
1.7. Nguyên tắc lọc lựa cho phổ IR và Raman
1.8. So sánh phổ Raman và phổ IR
1.9. Khái nhiệm về đối xứng
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 16 trang
16 trang | 
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Vật lý - Chương I: Lý thuyết cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT CƠ BẢN
1.1. Lịch sử quang phổ học Raman
1.2. Các đơn vị năng lượng và phổ phân tử
1.3. Dao động của phân tử hai nguyên tử
1.4. Nguồn gốc của phổ Raman
1.5. Các thông số xác định tần số dao động
1.6. Dao động của các phân tử nhiều nguyên tử
1.7. Nguyên tắc lọc lựa cho phổ IR và Raman
1.8. So sánh phổ Raman và phổ IR
1.9. Khái nhiệm về đối xứng
1.1. Lịch sử quang phổ học Raman
Các đề tài nghiên cứu:
- Nghiên cứu lý thuyết và thực 
nghiệm về sự nhiễu xạ ánh sáng 
bởi các sĩng âm cĩ tần số siêu 
âm và quá thanh.
- Các hiệu ứng sinh ra bởi các tia 
X lên các dao động hồng ngoại 
trong các tinh thể bị chiếu bởi 
ánh sáng thơng thường.
- Quang học của chất keo, tính 
bất đẳng hướng điện và từ, sinh 
lý học của thị giác người. 
Giải Nobel Vật lý năm 
1930 Venkata Raman 
(1888-1970) do những 
cơng trình về tán xạ ánh 
sáng và do phát minh ra 
hiệu ứng mang tên ơng.
1.1. Lịch sử quang phổ học Raman
1.1. Lịch sử quang phổ học Raman
• Năm 1928, Raman phát hiện ra hiện tượng tán 
xạ Raman.
• Các nguồn sáng: đèn Helium, Bismuth; đèn 
thủy ngân; laser Nd-YAG; máy đơn sắc đôi
• Detector: kính ảnh; nhân quang điện; DTGS, 
MTC; FT-Raman
• Cách tử toàn ký
1.2. Các đơn vị năng lượng và phổ phân tử
(Eo là biên độ và v là tần số của bức xạ.)
vtEE o 2cos
1.2. Các đơn vị năng lượng và phổ phân tử
• Bước sóng: (m) khoảng cách giữa hai điểm cùng 
pha của hai sóng kế tiếp nhau.
• Tần số: (Hz, s-1) số lượng sóng trong quãng đường 
mà ánh sáng truyền được trong một giây.
c: vận tốc ánh sáng (c= 3.1010 cm/s).
• Số sóng: (cm-1) hay 
)1010101( 118 mnmcmA
o
 
c
v~
c
v
v ~ vcv ~
1.2. Các đơn vị năng lượng và phổ phân tử
vhc
c
hhvEEE ~12 
Đơn vị: J, erg, cal, eV
1 erg= 10-7 J; 1calo = 4,18J; 1eV= 1,6.10-19 J.
1.2. Các đơn vị năng lượng và phổ phân tử
1.2. Các đơn vị năng lượng và phổ phân tử
1.3. Dao động của phân tử hai nguyên tử
Theo cơ học cổ điển:
Kq
dt
qd
2
2
21
21
21
xxq
mm
mm
1.3. Dao động của phân tử hai nguyên tử
Theo cơ học cổ điển:
K
v
tvqq
o
oo
2
1
)2sin(
1.3. Dao động của phân tử hai nguyên tử
• Thế năng V: 
• Động năng T:
• Năng lượng E:
)2(cos2
2
1 2222
2
 
 tvqv
dt
dq
T ooo
)2(sin2
2
1 22222   tvqvKqV ooo
constqvTVE oo 
2222 
1.3. Dao động của phân tử hai nguyên tử
Theo cơ lượng tử:
 qHe
n
K
c
vhay
K
v
nvhcnhvE
KqE
hdq
d
n
q
nn
n
 2
!2
)/(
2
1~
2
1
2
1~
2
1
0
2
18
4/1
2
2
2
2
2
1.3. Dao động của phân tử hai nguyên tử
1. Cổ điển Em=0 ; Lượng 
tử: Em= ½ hv
2. Cổ điển: năng lượng 
thay đổi một cách liên 
tục.
Lượng tử: chỉ thay đổi 
theo đơn vị hv
3. Theo hình vẽ:
1.3. Dao động của phân tử hai nguyên tử
...)2/1()2/1(
)1(
2
2
 
nhcnhcE
eDV
eeev
q
o
1.3. Dao động của phân tử hai nguyên tử
Xác suất hạt ở các mức năng lượng khác nhau tuân theo nguyên lý 
Pauli và định luật phân bố Maxwell – Boltzman:
Vd: Ở nhiệt độ phòng T=300K
H2: 2,19.10
-19; I2: 0,36
kTE
n
n e
P
P /
0
1