1. THÀNH PHỐ THÔNG MINH
2. PHÂN TÍCH SWOT ( ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI,
THÁCH THỨC )
3. ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG TP THÔNG MINH THÍCH ỨNG
VỚI CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
I. BỐI CẢNH VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CUỘC CMCN 4.0
CMCN lần thứ nhất vào năm 1784 khởi nguồn từ nước Anh đặc
trưng là cơ khí hóa với máy chạy bằng thủy lực và phát minh ra động
cơ hơi nước ( phát minh này của James Watt công bố năm 1775) – Kỷ
nguyên của nhân loại: kỷ nguyên sản xuất cơ khí.
CMCN lần thứ hai: từ năm 1871- 1914 đặc trưng là động cơ điện,
vận tải, hóa học, sản xuất thép và sản xuất trên cơ sở điện cơ khí và
sang giai đoạn tự động hóa và khởi nguồn từ Mỹ
CMCN lần thứ ba: từ năm 1969, vơi sự ra đời của công nghệ thông
tin (CNTT), sử dụng điện tử và CNTT để tự động hóa sản xuất. Được
xúc tác bởi chất bán dẫn, siêu máy tính, laptop ( 1970 và 1980),
Internet ( thập niên 1990) trung tâm và khởi nguồn từ Mỹ .
86 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng thành phố thông minh (Smart city) với các chỉ số an ninh, an sinh, an toàn thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (4.0), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ THÔNG MINH (SMART CITY)
VỚI CÁC CHỈ SỐ AN NINH, AN SINH, AN TOÀN THÍCH ỨNG
VỚI CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 (4.0)
PGS.Ts. Nguyễn Văn Thành
UVTW Đảng Thứ trưởngBCA Hà Nội, tháng 18.7/2017
PGS TS. Nguyễn
Văn Thành tại Hội
nghị thượng đỉnh
thế giới các thành
phố tại Dubai, UAE
8/3/2017
NỘI DUNG
1. THÀNH PHỐ THÔNG MINH
2. PHÂN TÍCH SWOT ( ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI,
THÁCH THỨC )
3. ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG TP THÔNG MINH THÍCH ỨNG
VỚI CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH
PHẦN I
BỐI CẢNH, TÁC ĐỘNG CỦA SỰ BIẾN ĐỔI VĨ ĐẠI
TRONG THẾ KỶ 21 VÀ CUỘC CÁCH MẠNG
CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 (4.0)
© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH
PHẦN I
BỐI CẢNH, TÁC ĐỘNG CỦA SỰ BIẾN ĐỔI VĨ ĐẠI TRONG HẾ KỶ 21 VÀ
CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 (4.0)
CMCN lần thứ nhất vào năm 1784 khởi nguồn từ nước Anh đặc
trưng là cơ khí hóa với máy chạy bằng thủy lực và phát minh ra động
cơ hơi nước ( phát minh này của James Watt công bố năm 1775) – Kỷ
nguyên của nhân loại: kỷ nguyên sản xuất cơ khí.
CMCN lần thứ hai: từ năm 1871- 1914 đặc trưng là động cơ điện,
vận tải, hóa học, sản xuất thép và sản xuất trên cơ sở điện cơ khí và
sang giai đoạn tự động hóa và khởi nguồn từ Mỹ
CMCN lần thứ ba: từ năm 1969, vơi sự ra đời của công nghệ thông
tin (CNTT), sử dụng điện tử và CNTT để tự động hóa sản xuất. Được
xúc tác bởi chất bán dẫn, siêu máy tính, laptop ( 1970 và 1980),
Internet ( thập niên 1990) trung tâm và khởi nguồn từ Mỹ .
18/7/2017
I. BỐI CẢNH VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CUỘC CMCN 4.0
CMCN lần thứ tư: từ năm 2011 đặc trưng là điều khiển hệ, và
Robert ; các hệ thống liên kết thế giới thực và thế giới ảo do:
Sự đột phá của KHCN dựa trên nền tảng công nghệ số tích hợp
công nghệ “thông minh” để tối ưu hóa quy trình, phương thức
sản xuất;
Điểm “đòn bẩy” là: công nghệ in 3D, công nghệ sinh học, CN vật
liệu mới, CN tự động hóa , Robort, công nghệ kết nối van vật
(IoT) và Internet các dịch vụ (IoS).
Đặc trưng của CM 4.0 là các hệ thống sản xuất thực - ảo (Cyber-
Physical systems-CPS), lần đầu tiên được Dr .Jame Truchat, giám
đốc diều hành của National Instrument đưa ra vào năm 2006, trong
đó thiết bị thông minh làm việc với nhau qua mạng không dây hoặc
qua “đám mây”.
18/7/2017
Thuật ngữ “Industrie 4.0” bắt đầu từ dự án trong chiến
lược CNC của chính phủ Đức, thuật ngữ được sử dụng lần đầu
vào năm 2011 tại Hội chợ Hannover.
. Năm 2012 trong kế hoạch hành động chiến lược CNC được
chính phủ Đức thông qua năm 2012 với tính chất:
Xu hước hiện đại và tự động hóa
Trao đổi dữ liệu trong công nghệ sản xuất
Iot ( Internet kết nối vạn vật)
Điện toán đám mây
Xuất hiện “nhà máy thông minh” “nhà máy số”
Công nghệ chia thành 3 nhóm : (1) vật lý hữu hình, (2) kỹ
thuật số và (3) sinh học
18/7/2017
2. TOP 15 LĨNH VỰC CHỦ ĐẠO CỦA CMCN 4.0
1) Cơ sở dữ liệu tập trung (Big Data)
2) Thành phố thông minh (Smart Cities)
3) Tiền ảo (Blockchain/Bitcoin)
4) Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence)
5) Năng lượng tái tạo/Công nghệ sạch (Renewable Energy/Clean-tech)
6) Công nghệ màng mỏng (FinTech)
7) Thương mại điện tử (E-Commerce)
8) Người máy (Robotics)
9) Công nghệ in 3D (3D Printing)
18/7/2017
© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH
10)Kết nối thực ảo (Virtual/Augmented Reality)
11)Các nền kinh tế chia sẻ (Shared Economies)
12)Internet kết nối vạn vật (IoThings).
13) Công nghệ Nano/ Vật liệu 2D, (Nanotechnology/2D
Materials)
14)Công nghệ sinh học/Biến đổi gen và cách mạng nông nghiệp
(Biotechnology/Genetics & Agricultural Innovation).
15)Khử muối lọc nước ngọt từ nước biển và quản lý chất thải rắn
(Desalination and Enhanced Waste Management)
18/7/2017
© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH
2. TOP 15 LĨNH VỰC CHỦ ĐẠO CỦA CMCN 4.0
3. Theo báo cáo của Diễn đàn kinh tế thế giới công bố 9/2015
xác định 21 sản phẩm công nghệ định hình tương lai kỹ thuật
số vào năm 2025:
1) 10 % dân số mặc quần áo kết nối với Internet.
2) 90 % dân số có thể lưu trữ dữ liệu không giới hạn.
3) 1 nghìn tỷ cảm biến kết nối với Internet.
4) Dược sý Robort đầu tiên ở Mỹ,
5) 10% mắt kinh kết nối với Internet.
6) 80% người dân hiện diện số trên internet
7) Chiếc ô tô đầu tiên được sản xuất bằng công nghệ in 3D.
8) Chính phủ đầu tiên thay thế điều tra dân số bằng (Big Data)
9) Chiếc celphone di động cấy ghép vào người đầu tiên được thương mại
hóa.
10) 5% sản phẩm tiêu dùng được sản xuất bằng công nghệ in 3D
18/7/2017
11) 90% dân số sử dụng Smart phone;
12) 90% dân số thường xuyên truy cập internet.
13) 10% xe chạy trên đường ở Mỹ là xe không người lái
14) Cấy ghép lá gan đầu tiên bằng công nghệ 3D
15) 30% việc kiểm toán ở các công ty được thực hiện bằng trí tuệ nhân tạo
16) Lần đầu tiên chính phủ thu thuế qua Blockchain
17) Hơn 50% lượng truy cập Internet ở nhà liên quan đến các thiết bị dân
dụng.
18) Trên toàn cầu du lịc qua phương tiện chia sẻ
19) Thành phố đầu tiên với 50.000 người không có đèn giao thông.
20) 10% GNP được lưu trưtrên Blockchain
21) Máy trí tuệ nhân tạo đầu tiên được sử dụng cho một CEO công ty.
18/7/2017
I. CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRƯỚC TÁC
ĐỘNG CỦA CMCN 4.0
1) Mỹ:
Sáng kiến đối tác chế tạo tiên tiến ( Advanced Manufacturing Partnership -AMP).
7/2012 AMP đưa ra 16 khuyến nghị chú trọng PPP ( hợp tác công tư)
4/2014 Liên minh Internet công nghiệp thành lập (Industrial Internet Consortium- IIC)
2) Đức:
Thành lập nhóm công tác “4.0”.
Xây dựng chiến lược các lĩnh vực ưu tiên:
Quản lý hệ thống tổng hợp
Cung cấp CSHT băng rộng toàn diện cho ngành công nghiệp..
An toàn và an ninh yếu tố thành công cho 4.0.
Tiêu chuẩn hóa và tiêu chuẩn mở cho hệ thống tham chiếu.
18/7/2017
© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH
I. CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH
3) Trung Quốc: Đưa ra chiến lược “ Made in China 2025” gồm các nội dung
10 ngành trọng điểm:
1) CN thông tin mới
2) Công cụ kiểm soát số và tự động hóa
3) Trang thiết bị hàng không vũ trụ
4) Trang thiết bị cơ khí đại dương và CNC
5) Trang thiết bị đường sắt
6) Các phương tiện tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng mới
7) Trang thiết bị điện
8) Vật liệu mới
9) Dược phẩm sinh học và các thiết bị y tế
10) Máy nông nghiệp
18/7/2017
© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH
4. Các nước khác:
1) Ấn độ: chiến lược Made in India (Hãy sản xuất tại Ấnđộ).
Năm 2011 dự án ” đầu mối đổi mới sáng tạo các hệ thống vật lý- mạng”
nghiên cứu một loạt các lĩnh vực trong đó có Robort.
2) Anh: đưa ra chiến lược phát triển công nghiệp năm 2012 tập trung các
lĩnh vực công nghệ, kỹ năng, tiếp cận tài chính, xác định 11 lĩnh vực.
Các sáng kiến, tập trung 8 công nghệ mới nổi có tính chất liên ngành
3) Austraylia: “ kế hoạch của chúng tôi –n giải pháp cho tất cả nười
dân Austraylia”.; hỗ trợ hoạt động sáng tạo, đầu tư, sản xuất.
18/7/2017
© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH
4. Các nước khác:
4) France: “Nước pháp công nghệ mới” năm 2013 với 34 sáng kiến chiến
lược trên các ngành, lĩnh vực : hàng không vũ trụ, bệnh viện số,giáo dục
điện tử, xe ô tô xanh, dữ liện lớn, người máy, an inh mạng.
5) Netherland: “Sáng kiến các lĩnh vực hàng đầu với 9 lĩnh vực”: nước, thực
phẩm, nông nghiệp, CNC, SX công nghiệp CNC, khoa học đời sống, hóa
chất, năng lượng, hậu cần và các ngành công nghiệp sáng tạo.
6) Brazil : kế hoạch Brasil lớn hơn (Plano Brasil Maior).
7) Korea: “sáng kiến 577” với 10 lĩnh vực CNC túc đẩy chương trình tăng
trưởng xanh.
18/7/2017
© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH
I. CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH
4. Các nước khác:
7) Korea: “sáng kiến 577” với 10 lĩnh vực CNC túc đẩy chương trình tăng
trưởng xanh với 17 lĩnh vực kinh tế thuộc “động cơ tăng trưởng mới” :
CN xanh, năng lượng mới và năng lượng tái tạo, năng lượng carbon thấp,
xư lý nước tiên tiến, Hệ thống giao thông vận tải xanh
Hội tụ CNC: phát thanh, truyền thông, Robort thông minh, CN nano, dược
phẩm sinh học, thiết bị y tế, công nghệ thực phẩm.
Các dịch vụ giá trị gia tăng cao: y tế, giáo dục, tài chính xanh
18/7/2017
© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH
I. THÀNH PHỐ THÔNG MINH
1. Các cuộc cách mạng công nghiệp lần I. II. III, đặc biệt cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ Tư (4.0) từ năm 2011 đặc trưng là điều khiển hệ,
và Robot, kết nối hệ thống thế giới thực và thế giới ảo xuất hiện xu
hướng phát triển các mô hình thành phố:
Thành phố xanh (Green city)
Thành phố sinh thái, đa dạng sinh học (Eco - city)
Thành phố vườn (Garden city)
Thành phố sinh thái - thành phố kinh tế (ECO2)
Thành phố phát triển bền vững (dựa trên 3 trụ cột)
Thành phố đáng sống (Liverable City)
Thành phố có khả năng phục hồi (Resilience city)
Đô thị điều khiển học, đô thị số, đô thị ảo, đô thị tri thức.
(Thành phố đạt chuẩn ISO 37120 về quản lý đô thị theo chuẩn quốc
tế)
19
MÔ HÌNH THÀNH PHỐ SINH THÁI TRÊN THẾ GIỚI
Eco-city Concept
“THÀNH PHỐ VƯỜN ”
hay “Thành phố xanh”
Ebenezer Howard
(UK, 1850-1928)
“ĐÔ THỊ TIỆN NGHI ”
(Japan, 1980s)
“Đô thị sinh thái”
(Japan, 1997)
“Thủ phủ sinh thái”
(Germany, 1980s)
“Bầu trời xanh, nước trong”
(Japan, 1970s)
“THÀNH PHỐ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ”
“THÀNH PHỐ SINH THÁI ”
“THÀNH PHỐ ÍT CARBON ”
(Japan, 2007)
UNCED (1992)
Chu kỳ kinh tế
Công nghiệp sinh thái
Nghị định thư Kyoto (1997)
Giảm nhẹ sự biến đổi khí hậu
“Thành phố mẫu về môi trường”
(Japan, 2009)
Kiểm soát ô nhiễm
Hội nghị thượng đỉnh G8 (2008)
Công nghiệp hóa
đời sống nông thôn
20
Cần xây dựng Bộ chỉ số TP Cảng xanh cho Hải Phòng
(Địa phương hóa ISO37120 and và GCIF, so sánh với các TP khác trên Thế giới)
THÀNH PHỐ ĐÁNG SỐNG
CĂN CỨ TIÊU CHÍ ISO 37120
MÔI TRƯỜNG KT - XH
Bảo vệ môi trường là nền tảng
Sự hài long của cộng đồng
Đáng ứng các yêu cầu của phát triển bền
vững
Hài hòa các lợi ích quốc gia và khu vực
CÂN BẰNG
Kế nối Đất – Nước – Không khí
Không khí
NướcĐất
21
Không khí bị ô nhiễm do
phát triển kinh tế :
Khí các bon níc, bụi, hóa
chất
Đất + Nước = Tổ quốc
Clean Air:
Dust Filter, CO2 absort,
O2 genetation
Nước bị ô nhiễm do
phát triển kinh tế / đô
thị
Đất bị ô nhiễm do phát triển
kinh tế / đô thị
Công cụ của Hải Phòng:
Tăng trưởng xanh
Mô hình tăng trưởng mới
Cơ cấu lại nền kinh tế
Copyright: Dr. Nguyen Van Thanh
thanhnv1957@gmail.com
Qui tắc của TS Thành:
Quy hoạch tổng thể Phát triển sau khi có
QH tổng thể Xây dựng các công trình ngầm
trước XD các công trình nổi sau
Công cụ 4 R:
Giảm thiểu – Tái sử dụng – Tái
chế - Từ chối
Water Reserve
Surface/Under Ground
ISO - Hệ thống toàn cầu
163 quốc gia thành viên
98% tổng thu nhập quốc dân
thế giới
97% dân số thế giớiThu thập
19.777 tiêu
chuẩn ISO
Năm 2013
xác lập
1.103 tiêu
chuẩn
Trên 649 tổ
chức đăng ký
Khách
hàng
Qui trình
quốc tế
Gia tăng nghiên
cứu
Tài chính Tầm nhìn
& Chiến
lược
229 TG đang
hoạt động
3.483 tổ chức kỹ
thuật
4.518 tài liệu
đang được phát
triển
Ban thư ký đặt
tại Geneva
138 nhân viên
FTE từ 19 quốc
gia
LÝ DO CÁC THÀNH PHỐ HƯỞNG LỢI CẦN CÁC CHỈ SỐ
TIÊU CHUẨN TOÀN CẦU?
ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM ĐẦU VÀO CHO ĐẦU TƯ tại thị
trường của thành phố và đưa ra các quyết định thông qua
việc phân tích dữ liệu
ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐIỂM CHUẨN ĐẦU TƯ và quá trình kiểm soát
ĐỂ ĐÁNH GIÁ “tác động” của các dự án về hạ tầng về
phương diện bền vững và hiệu quả của thành phố
ĐỂ XÂY DỰNG thành phố thông minh và bền vững
ĐỂ ĐÁNH GIÁ đầu tư trong viễn cảnh so sánh với các thành
phố khác của quốc gia và trên toàn cầu
ĐỂ TĂNG CƯỜNG hiệu quả công tác quản lý của chính
quyền thành phố
Cộng
đồng
phát
triển
bền
vững
Các chỉ số về
dịch vụ đô thị
và chất lượng
cuộc sống
Phát
hành năm
2014
Bộ tiêu chuẩn
ISO đầu tiên
về các chỉ số
thành phố
toàn cầu
CÁC THÀNH PHỐ THÀNH VIÊN SÁNG LẬP HỘI ĐỒNG THẾ GIỚI VỀ DỮ LIỆU THÀNH PHỐ
CÁC THÀNH PHỐ ĐẦU TIÊN ĐƯỢC XÁC NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN ISO 31120
26
7 chỉ số lõi
1) Kiểm soát chất lượng không khí
2) Kiểm soát nguồn nước; Quản lý chất thải (chất thải rắn và
nước thải)
3) Kiểm soát chất thải từ hoạt động nạo vét
4) Quản lý tiếng ồn
5) Tiết kiệm năng lượng
6) Giảm thiểu ô nhiễm từ các hoạt động hànghải/cảng biển
7) Bảo vệ môi trường xung quanh và đa dạng sinh học vùng bờ
BỘ CHỈ SỐ
ISO 37120 – Các chỉ số nổi bật
27
050000
100000
150000
200000
250000
1993 1997 2001 2005 2009 2013
28
Cấp nước
Số hộ gia đình
(Trung tâm thành phố)
21.901 hộ gia đình
255.800 hộ gia đình = 1,3 triệu người
▼
▼
H
o
u
s
e
h
o
ld
s
0100
200
300
400
500
600
700
2009 2010 2011 2012 2013
462 462
531
589 609
29
Năng lượng
Tổng lượng điện năng tiêu thụ/người dân (kWh/year)
kWh/year
30
Viễn thông
Số lượng điện thoại di động /100.000 người)
0
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
2009 2010 2011 2012 2013
170,000
220.000 224.000
238.000
249,852
0,00%
1,00%
2,00%
3,00%
4,00%
5,00%
6,00%
7,00%
8,00%
9,00%
10,00%
2009 2010 2011 2012 2013
4.82
6.55
5.18
4.21
3.23
31
Giảm nghèo
Tỷ lệ nghèo
62,184 người nghèo
▼
Tổng dân số năm 2013: 1.925.217 người
32
Giáo dục
Tỷ lệ học sinh hoàn thành bậc tiểu học
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2009 2010 2011 2012 2013 2014
100% 100% 100% 98,10% 99,10% 99,60%
50%
55%
60%
65%
70%
75%
80%
85%
90%
95%
100%
2009 2010 2011 2012 2013
87%
91%
93%
95%
97%
33
Cấp nước và vệ sinh
Tỷ lệ người dân được cung cấp nước sạch
1,8 triệu người
▼
Cộng đồng phát
triển bền vững
Mục (17)
Các dịch vụ đô thị và chất lượng
cuộc sống
• Kinh tế
• Giáo dục
• Năng lượng
• Môi trường
• Tài chính
• PCCC
• Quản lý
• Y tế
• Giải trí
• An toàn
• Nơi ở
• Chất thải rắn
• Viễn thông
• Giao thông
• Quy hoạch đô thị
• Nước thải
• Nước/Vệ sinh
Các chỉ tiêu (100)
Yêu cầu
cốt lõi
(46)
Đề xuất
hỗ trợ
(54)
Kinh tế
Giáo dục
Năng lượng
Môi trường
Tài chính
PCCC và trợ
giúp khẩn cấp
Quản lý
Y tế
Giải trí
An toàn
Nơi ở
Chất thải rắn
Viễn thông
Giao thông
QH đô thị
Nước thải
Nước và vệ sinh
I. THÀNH PHỐ THÔNG MINH
2. Với vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông về
thu thập dữ liệu, lưu trữ, truyền dẫn, tính toán với
chi phí nhanh, rẻ.
Thiết bị di động cá nhân (smartphone, wearable);
Điện toán đám mây, Internet vạn vật (IoT)
Xử lý dữ liệu lớn và mạng xã hội.
Thiết bị 4 rộng khắp:
Cảm biến mọi nơi
Kết nối mọi nơi
Dữ liệu mọi nơi
Dịch vụ mọi nơi
II. KHÁI NIỆM THÀNH PHỐ THÔNG MINH
3. Lợi ích của Đô thị thông minh giải quyết các vấn đề:
Về điều hành kinh tế
Về nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh
Về quy hoạch kế hoạch
Về kết cấu hạ tầng
Về vận hành hệ thống
Về đầu tư ICT
Sự tham gia của mọi người dân
Chia sẻ dữ liệu kết nối
Về kết nối liên vùng và các thành phố (Citynet)
Từ đó mang lại những hiệu quả to lớn qua các cấu phần:
Chính phủ điện tử
Quản lý giao thông thông minh
Quản lý tòa nhà thông minh
Quản lý chất thải thông minh
Quản lý nước, không khí thông minh
II. KHÁI NIỆM THÀNH PHỐ THÔNG MINH
4. Khái niệm của Liên minh viễn thông quốc tế (ITU) và Ủy ban kinh
tế Châu Âu của Liên hợp quốc (UNECE):
“Đô thị thông minh bền vững là đô thị đổi mới, được ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông và các phương tiện khác để
cải thiện chất lượng cuộc sống, hiệu quả quản lý vận hành, cung
cấp dịch vụ và mức độ cạnh tranh đô thị, trong khi vẫn đảm bảo
đáp ứng những nhu cầu của các thế hệ hiện tại và tương lai về
khía cạnh kinh tế, môi trường, văn hóa xã hội”.
II. KHÁI NIỆM THÀNH PHỐ THÔNG MINH
5. Để có khái niệm đầy đủ về thành phố
thông minh, về tư duy chúng ta cần
nhận thức thành phố là một hệ sinh
thái có thể đưa ra khái niệm sau:
“Thành phố thông minh: Là thành phố
sử dụng công cụ điều khiển hệ tích hợp
kết nối giữa hệ thống thế giới thực và
thế giới ảo, chủ đạo là tư duy hệ thống,
phương tiện: sử dụng công nghệ thông
tin và truyền thông; Mục tiêu xây dựng
thành phố có giá trị, có sức sống, có
khả năng phục hồi và cạnh tranh,
thước đo là sự hài lòng của cộng đồng
dân cư; Tiêu chí đạt chuẩn các chỉ số
An ninh, An sinh, An toàn về kinh tế, xã
hội và môi trường”.
Lãnh đạo TP Hải Phòng nhận Chứng chỉ ISO 37120
Tại Nhà Triển lãm Quốc gia - London 2014
40
THÀNH PHỐ
LÀ MỘT HỆ SINH THÁI
Các hoạt động kinh tế
Smart
NGUỒN LỰC ĐẦU VÀO
Đất đai
Nước
Thức ăn
Năng lượng
Vật liệu xây dựng
Các nguồn lực khác
Các dòng ẩn
Môi trường sinh thái
Năng lượng hiện hữu
Khí thải CO2
Khí nhà kính
Hợp tác đô thị - nông
thôn
HỘI ĐỒNG THẾ GIỚI VỀ DỮ LIỆU THÀNH PHỐ
CÁC MỤC TIÊU
TUYÊN TRUYỀN
DỮ LIỆU
CÁC MỤC TIÊU
VỀ THÔNG TIN
DỮ LIỆU
CÁC KẾT QUẢ DO
THÔNG TIN
ĐƯỢC TRUYỀN
TẢI
THÔNG MINH
BỀN VỮNG
TƯƠNG LAI CHO
THÀNH PHỐ
THÍCH ỨNG
THỊNH VƯỢNG
SỐ LIỆU ĐƯỢC
CHUẨN HÓA
© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH
18/7/2017
MÔ HÌNH THÀNH PHỐ THÔNG MINH
CÔNG CỤ
• Ứng dụng tư
duy hệ thống
• Công nghệ
thông tin
• Truyền thông
MỤC TIÊU
• thành phố có
giá trị
• có sức sống
• có khả năng
phục hồi
• cạnh tranh
TIÊU CHÍ
• An ninh
• An sinh
• An toàn về
kinh tế, xã
hội và môi
trường
PGS.TS NGUYỄN VĂN THÀNH
© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH
18/7/2017
TH
À
N
H
P
H
Ố
T
H
Ô
N
G
M
IN
H
Mô hình điều khiển hệ tích
hợp các thành tố, thực, ảo
điều hành thành phố
Cư dân thông minh
Có nền kinh tế thông minh các
cơ chế, chính sách hỗ trợ các
doanh nghiệp (sức sống của
nền kinh tế quốc gia, thành
phố)
Mô hình thành phố, giảm thiểu
CO2 ứng phó với biến đổi khí
hậu và nước biển dâng
Mô hình chính quyền
thông minh
Mô hình quản lý và sử
dụng năng lượng sạch
thông minh
Mô hình di chuyển thông
minh
Mô hình hệ thống giáo
dục đào tạo suốt đời
Quản lý và giám sát môi
trường thông minh
Mô hình tuần hoàn 3R,
4R
PGS.TS NGUYỄN VĂN THÀNH
XÂY DỰNG ISO NỀN TẢNG CHO SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Chứng nhận
PHỤ LỤC
MỤC ĐÍCH VÀ CÁC VẤN ĐỀ
CÁC CHỈ SỐ ISO
CÁC SỐ LIỆU
ISO 1400 Quản lý môi trường
ISO 50001 Quản lý năng lượng
ISO 27001 Quản lý an ninh thông tin
ISO 26000 Trách nhiệm xã hội
ISO 31000 Quản lý rủi ro
Và nhiều nữa
ISO/TC 24 Hệ thống giao thông thông minh
ISO/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ
ISO/TC 205 Thiết kế môi trường xây dựng
ISO/TC 20 Máy bay và phương tiện bay
ISO/TC 59 Các hoạt động xây dựng
Thêm các ISO về quan hệ liên lạc/đăng ký
© Assoc. Prof. Dr NGUYEN VAN THANH
TIÊU CHUẨN ISO
ISO 37120 Phát triển cộng đồng bền vững
– Chỉ số chất lượng lược và dịch vụ thành phố
ISO/TR 37150 Hạ tầng cộng đồng thông minh
– Xem xét các hoạt động liên quan tới đo lường
ISO 37101 Phát triển cộng đồng bền vững
– Hệ thống quản lý – Nguyên tắc & yêu cầu chung
ISO 37102 Phát triển cộng đồng bền vững – Thuật ngữ
ISO/TR 37121 Thống kê & xem xét chỉ số phát triển thành phố bền vững
ISO/TS 37151 Đo lường hạ tầng cộng đồng thông minh
– Nguyên tắc & yêu cầu chung
ISO/TR 37152 Hạ tầng cộng đồng thông minh
– Định dạng chung cho xây dựng & vận hành
CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUẢN LÝ THÔNG MINH
Môi trường
thông minh
Kinh tế
thông
minh
Chính
quyền
thông
minh
Cuộc sống
thông
minh
Chuyển
động
thông
minh
Kết nối hạ
tầng
thông
minh
CÁC BƯỚC TIẾP THEO
CỦA ISO
Bộ tiêu chuẩn ISO mới
về các chỉ số thành phố
Các thành phố thích ứng
(ISO 37121)
THÀNH PHỐ THÔNG MINH
ISO 37121 – CÁC CHỈ SỐ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG VÀ THÍCH ỨNG CỦA THÀNH PHỐ
Xem xét và phát triển các chỉ số mới về bền vững và thích ứng
Thành phố thông minh
Sẵn sàng ứng phó
Thay đổi khi có thiên tai
Bảo vệ đa dạng sinh học
Lựa chọn sử dụng năng lượng
Đánh giá, quản lý rủi ro
Hạ tầng thích ứng
Hệ thống thông minh
Kinh tế thích ứng
Chính trị thích ứng
Khả năng kết nối
Khả năng dịch chuyển
Quản lý nước và chất thải
Công trình thông minh
18/7/2017
ISO – HỆ THỐNG TOÀN CẦU
163 quốc gia thành viên
98% tổng thu nhập quốc dân
thế giới
97% dân số thế giới
Thu thập
19.777 tiêu
chuẩn ISO
Năm 2013
xác lập
1.103 tiêu
chuẩn
Trên 649 tổ
chức đăng kýKhách
hàng
Qui trình
quốc tế
Gia tăng nghiên
cứ