Tác động của quá trình đô thị hóa đến đời sống người dân Quận Cái Răng - Thành phố Cần Thơ

Abstract As a natural historical process, urbanization is on the surface like a great immigration, primarily from rural to urban areas and also a self-change, a further development of the municipality itself. This is a much more complicated process in reality. Urbanization has two-sided effects on social economic development, especially with a new and dynamic urban city as Can Tho. The article will identify the effects of urbanization on people's lives in Cai Rang district - Can Tho city such as living habits, lifestyles, changes in employment, occupation, and labor structure. This will serve as a basis for policy making and livelihood restoration for local people.

pdf9 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tác động của quá trình đô thị hóa đến đời sống người dân Quận Cái Răng - Thành phố Cần Thơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 27 (52) - Thaùng 4/2017 91 Tác động của quá trình đô thị hóa đến đời sống người dân Quận Cái Răng - Thành phố Cần Thơ Impact of urbanization process to the life of people in Cai Rang District - Can Tho City ThS. Tạ Thị Thanh Thủy ạ c Xã hộ và N â vă – HQG P.HCM Ta Thi Thanh Thuy, M.Sc. University of Social Sciences and Humanities – National University Ho Chi Minh City ThS. Phạm Thị Tâm ạ c Xã hộ và N â vă – HQG P.HCM Pham Thi Tam, M.Sc. University of Social Sciences and Humanities – National University Ho Chi Minh City Tóm tắt Là một quá t ì m tí lị sử - tự ê , đô t ị á ì bề à một sự d dâ vĩ đạ , t ớ ết từ ô t ô t à t ị và sự tự đổ mì , t ếp tụ p át t ể ủ bả t â á đô t ị. ây là quá t ì p ứ tạp ơ ều lầ t t ự tế. ô t ị á ó ữ tá độ mặt lê sự p át t ể k tế - xã ộ , đặ b ệt vớ một đô t ị mớ và ă độ Cầ ơ. Bà v ết sẽ tìm ểu ữ tá độ ủ quá t ì đô t ị ó đế đ số dâ tạ quậ Cá Ră – t à p ố Cầ ơ: tập quá s ạt, lố số , t y đổ về v ệ làm, ề ệp, ơ ấu l độ ; từ đó làm ơ sở v ệ ạ đị í sá và ổ đị s kế dâ đị p ơ . Từ khóa: đô t ị ó , đ số dâ , ổ đị s kế, Cá Ră – Cầ ơ. Abstract As a natural historical process, urbanization is on the surface like a great immigration, primarily from rural to urban areas and also a self-change, a further development of the municipality itself. This is a much more complicated process in reality. Urbanization has two-sided effects on social economic development, especially with a new and dynamic urban city as Can Tho. The article will identify the effects of urbanization on people's lives in Cai Rang district - Can Tho city such as living habits, lifestyles, changes in employment, occupation, and labor structure. This will serve as a basis for policy making and livelihood restoration for local people. Keywords: urbanization, people’s life, livelihood, Cai Rang – Can Tho. 1. Khát quát về quá trình đô thị hóa tại quận Cái Răng - Cần Thơ Cô ệp ó , ệ đạ ó và đô t ị ó là đ p át t ể ủ m quố t ê t ế ớ . ự t ễ p át t ể ủ ều quố t ấy, ô ệp hó , ệ đạ ó và đô t ị ó là â tố quyết đị làm t y đổ ă bả p ơ t ứ sả xuất, uyể ề k tế từ sả xuất ô ệp t uyề t ố s p ơ t ứ sả xuất mớ , ệ đạ . N đó, bộ mặt k tế - xã ộ ủ đất ớ đã TÁC Đ NG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN QUẬN CÁI RĂNG - THÀNH PHỐ CẦN THƠ 92 t y đổ ó t e ớ ô ệp ó , ệ đạ và vă m . uy ê , tì t ạ t ếu v ệ làm, t ất ệp, k ô uyể đổ đ ợ ề ệp, k ó k ă t uộ số s ạt tạ ơ ở mớ , đặ b ệt đố vớ ô dâ bị t u ồ đất đã và đ d ễ ở ều đị p ơ . Cầ ơ là một tỉ ó mứ độ đô t ị ó và mạ ở k u vự ây N m Bộ. D ệ tí đất ô ệp ủ t à p ố Cầ ơ sụt ảm t ể ệ õ ệt tạ vù đ đô t ị ó qu sự t y đổ ủ d ệ tí tá ở k u vự này. Ngoài sự sụt ảm về d ệ tí đất ô ệp, ò ó sự t y đổ k á là sự uyể dị t mụ đí sử dụ đất. ỉ p ầ đất uộ lú , màu ảm, t k d ệ tí á l ạ đất t ồ ây ă t á , đất t ổ ó tă . ạ quậ Cá Ră , d ệ tí t ồ lú ảm từ 18510 ( ăm 2008), đế y ỉ ò 11310 ha1. Báo cáo sẽ tìm ểu t ật ặ kẽ ữ tá độ ủ quá t ì đô t ị ó đế đ số dâ tạ quậ Cá Ră - t à p ố Cầ ơ, làm ơ sở v ệ ạ đị í sá và ổ đị s kế dâ đị p ơ . 2. Số liệu và phương pháp nghiên cứu N ữ t ô t t bá á ày đ ợ t í dẫ từ kết quả ê ứu đề tà “Thực trạng nghèo trong bối cảnh đô thị hóa tại quận Cái Răng - Thành phố Cần Thơ” d G ả v ê k Cô tá xã ộ t ự ệ t á 11/2013. P ơ p áp ê ứu í ủ đề tà là p ơ p áp ê ứu đị l ợ . ô qu v ệ t u t ập và p â tí á t ô t đị l ợ , sẽ tìm ữ đặ đ ểm u m tí quy luật ủ một số óm dâ k á u về ớ tí , độ tuổ , t ì độ vấ t quá t ì t í vớ uộ số đô t ị d ớ tá độ ủ t à ầu ó . Để thu thập thông tin định lượng: ú tô sử dụ ô ụ k ả sát bằ bả ỏ vớ á âu ỏ đ ợ xây dự sẵ , du l ợ mẫu là 400. Mẫu ê ứu là ữ dâ đô t ị ệ đ s số tạ đị bà p P ú ứ và â P ú - quậ Cá Ră - t à p ố Cầ ơ. ở dĩ ú tô p ày vì đây là p ó mứ đô t ị á , mứ t u ập t ơ đố và sự p â tầ t từ óm xã ộ k á õ ệt. P ơ p áp mẫu đ ợ ẫu ê bằ á lập d sá á ộ đì ủ từ p , t ê ơ sở tỉ lệ số ộ ủ từ p sẽ quyết đị tổ số mẫu ủ mỗ p . H ệ y, số l ợ ộ dâ tạ P P ú ứ (dự t ê d sá d b â dâ p u ấp) là ầ 4.000 ộ, số l ợ ộ dâ p â P ú là ầ 4.200 ộ. uy ê t e ớ tí ủ b p , ếu l ạ bỏ ữ mẫu k ô p ù ợp (nằm ngoài phạm vi về khách thể nghiên cứu), t ì số l ợ ộ dâ đô t ị và k ả N 000 ộ, vớ s số m muố e 0,05 (t ơ đ ơ độ t ậy là 95%) t ì quy mô mẫu sẽ là: N 7000 n 400 1 n = = = 400 mẫu => Ta có: = = (1+N.e 2 ) 1+7000.(0,05) 2 N 7000 17,5 N vậy, s u k ẫu ê (bố t ăm) một mẫu bất k từ t d sá mẫu t ì ứ á 18 ộ sẽ 1 . Cứ t ế đủ số mẫu đã . u k t u t ập t ô t đị l ợ bằ bả ỏ , dữ l ệu sẽ đ ợ xử lý bằ p ầ mềm TẠ THỊ THANH THỦY – PHẠM THỊ TÂM 93 SPSS. Để thu thập thông tin định tính: á uộ p ỏ vấ sâu (đạ d ệ ủ k ả 15 ộ). êu í ộ p ỏ vấ sâu là ữ ộ đì t êu b ểu (5 ộ đì ó mứ t u ập d ớ 4 t ệu đồ / ăm/ , 5 ộ đì ó mứ t u ập d ớ 5 t ệu đồ / ăm/ , 5 ộ đì ó mứ t u ập d ớ t ệu đồ / ăm/ 2). N à ó t ể tổ ứ 5 uộ p ỏ vấ sâu vớ á bộ đị p ơ để tìm ểu ý k ế ủ ấp quả lý về vấ đề ộ ập và uyể đổ . Một số uộ t ả luậ óm tập t u (b ồm óm t ê , t u ê m ữ) ằm mụ đí dự và t ả luậ tìm ý k ế u ủ từ óm đặ t . ể làm õ tá độ ủ đô t ị ó tớ đ số dâ quậ Cá Ră , ú tô tập t u p â tí 03 (b ) luậ đ ểm ơ bả : (1) y đổ tập quá s ạt (d ớ ạ d ệ tí à ở, s ạt, sự bố t í k ô số ), (2) ự t y đổ t lố số và (3) ự t y đổ về v ệ làm, ề ệp, ơ ấu l độ (d sự uyể đổ về ơ ấu à ề ủ quá t ì đô t ị ó tạ ). số ữ tá độ đ ợ đề ập ủ đô t ị ó t ì vấ đề s , l độ - v ệ làm ủ dâ đặ b ệt qu tâm mà ụ t ể t đó là k ả ă t í ứ vớ ề ệp, v ệ làm t đ ều k ệ , mô t số ủ đô t ị ó . 3. Nội dung 3.1. Tập quán sinh hoạt của người dân quận Cái Răng - thành phố Cần Thơ bị thay đổi trước tác động của quá trình đô thị hóa. N t t bả “an cư” t ì mớ “lạc nghiệp”, d đó, v ệ ổ đị ơ ă ố ở đ ợ xem là ất ầ t ết uộ số ủ ú t . Ở Cá Ră ệ y quá t ì k ê ố á à ở d ễ , đặ b ệt là xu ớ “bê tô óa à ử ” và ầu k ô ò à t t ạ . N à ử ì u k t : “Nhà ở thì hiện nay thì so với thời gian mà đô thị hóa bà con nhận tiền á, thì bà con coi như là hiện nay cất nhà rất khang trang. Đại bộ phận coi như là cất nhà rất khang trang, tiện nghi trong gia đình thì đầy đủ. Hiện nay cũng có một số hộ dân đang coi như là nhà xiêu vẹo” - TLN nam trung niên, M3. e kết quả p â tí đị l ợ , ó ơ 0% số mẫu đ ều t t ả l ằ đ số t ữ ô à ấp 3, ấp 4 và tỏ k á à lò về ơ e m ắ ủ mì “Hồi xưa nhà tranh nhà lá không hà, bây giờ nhà tường nhà ngói san sát nhau” - TLN nam thanh niên, M5. ự tế t ấy, ở ữ vù đất bị quy ạ , k ô ếm đì k tế d dả vẫ xây à, mu xe máy ặ t v vì tâm lý “N k á ó mì ũ p ả ó”. H ặ d ậ t ề đề bù đất ô ệp, k ô b ết đầu t s lợ mà đem mu sắm, xây à, ữ t ợp ày tuy ó à , ử ộ , đồ dù đắt t ề t ự tế mứ số lạ t uộ óm è y ậ è . ô t ị ó làm á dị vụ ô ộ ũ đổ t y ều “Thay đổi nhiều chứ, như ngày xưa đường thì tối tăm mà bây giờ đưởng hẻm nào cũng có điện, đường thì Nhà nước hỗ trợ, mình cũng tráng đường nên đường nó ngon hơn ngày xưa” - PV ữ, 35 tuổ , ộ t ợ. sá, t ô đ lạ đ ợ â ấp “Không bị lụt lội là cái thứ nhất, bão bùng gì đó qua hết. Không phải như ngày xưa đường lầy lội, ộp ẹp. Rồi mình lên thành phố là cái sướng rồi” - TLN nam t u ê , 55 tuổ , làm uộ . ố độ đô t ị ó ó mặt TÁC Đ NG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN QUẬN CÁI RĂNG - THÀNH PHỐ CẦN THƠ 94 k ế ữ đ đã quá tả . N ữ đ x k ỉ ầ vừ đủ ế xe ả t ế , xe t âu ké t ì y đ p ả ằ mì ịu đự ữ ế xe tả , xe ô ô và á p ơ t ệ ơ ớ k á . V ệ tắ đ ở ều ơ đã xảy . "Trước đây, khu đồng này thuộc loại màu mỡ nhất xã. Nhưng từ khi các doanh nghiệp bắt đầu hoạt động, nhiều ruộng lúa gần đó không thể canh tác được. Ban đầu, chúng tôi nghĩ do đất hoặc giống lúa bị thoái hóa nhưng sau đó mới té ngửa con mương dẫn nước thải công nghiệp đổ thẳng vào ruộng khiến lúa chết. Chúng tôi lội xuống ruộng cũng bị ngứa ngáy, khó chịu" - TLN nam thanh niên, M7. Một vấ đề khác nữ là đ số hộ nghèo đô thị sống trong các ngôi nhà cấp 4, số ít hộ có hoàn cả k ó k ă còn phải ở trong các ngôi nhà tạm. Một số hộ nghèo đã bán nhà hoặc bị thu hồi đất hiện phải đ ở tr . Trong số 21 hộ nghèo tại xóm C ù p ng Phú Thứ đã có 4 hộ đ phải thuê nhà ở tr , trong đó có 2 hộ ở tr ngay trên chính mảnh đất của mình đã bán đ . C ơ trình hỗ trợ chống dột, xây nhà tình t ơ , à đại đ à kết cho các gia đì khó k ă đã đ ợ á địa p ơ ú t ng. Tuy nhiên, P ng Phú Thứ và Phú Thắng đều không sử dụng hết quĩ vốn hỗ trợ xây nhà, chủ yếu do những hộ nghèo đ ở nhà cấp 4 xuống cấp hoặc nhà tạm k ô ó giấy t đất hợp lệ để có thể xét hỗ trợ. Một đ ều đá quan tâm là trẻ em thuộc hộ nghèo đô thị ít có đ ều kiện vui ơ ải trí trẻ thuộc hộ khá. Trẻ em nghèo t ng co cụm ơ với nhau, tự tổ chức các trò ơ không mất tiền đá bó , đá cầu ở lòng đ ng - nhiều khi lại không đ ợc thiện cảm trong mắt của hộ khá và cán bộ ơ sở. Trong khi đó, các khu vực công cộng, các khu đất trống cho trẻ em vui ơ ngày càng mất dần tại á địa bàn ven đô thị hóa. 3.2. Lối sống người dân quận Cái Răng-thành phố Cần Thơ bị thay đổi trước tác động của quá trình đô thị hóa qu k u vự quậ Cá Ră - t à p ố Cầ ơ d ễ quá t ì đô t ị ó , k tế - xã ộ k ô ừ p át t ể . N ều k u ô ệp tập t u đ đã tá độ tí ự đế p át t ể và dị uyể ơ ấu k tế, làm ơ ấu l độ ô ệp ảm đá kể, ơ ấu l độ ô ệp và dị vụ ày à tă . ều ày làm một số l độ ô t ô k ô ò t l ệu sả xuất, vấ đề uyể dị ơ ấu l độ , ả quyết ô ă v ệ làm bị t u ồ đất t ở ê ết sứ ạy ảm, p ứ tạp, tá độ đế m mặt đ số k tế - xã ộ ủ ộ đồ dâ ô t ô ... u ập bị ả ở mạ vì dâ vẫ tìm đ ợ lố sự ổ đị về ô v ệ “Thì nó cũng vậy thôi, cái ngày xưa thì ở mình đây làm nông nghiệp thì mình dựa vào đất mình sống, thì nó cũng đỡ bớt phần nào, bây giờ thì nó quy hoạch hềt rồi thì phải bươn trải mà lo kiếm việc, kiếm cơm hàng ngày thôi chứ,” - TLN, uộ 1, ữ, 3 tuổ , t ợ m y. N ì và bả t u ập trung bình/ t á , t à t ấy õ k ó k ă t ê ủ dâ k u vự đ d ễ quá t ì đô t ị mạ ở p k ả sát. Mứ t u ập ủ yếu d độ từ 500.000 - 2.500.000đ ếm 4% t k số t u ập t ê 2.500.000đ t ệu t ở lên c ỉ ếm ầ 25%. N vậy ó đế 23.4% ý k ế t l ằ t u ập t u TẠ THỊ THANH THỦY – PHẠM THỊ TÂM 95 bì à t á d ớ 500.000 đồ . ều ày p ả á một t ự t ạ số bấp bê ủ dâ k mà t u ập k ô đủ t ả ữ s ạt p í à ày. Bảng 1: Thu nhập trung bình/ tháng ầ số P ầ t ăm P ầ t ăm xác đị P ầ t ăm ộ dồ D ớ 500.000đ 98 23.4 23.4 23.4 ừ t ê 500.000đ đế 1.500.000đ 119 28.5 28.5 51.9 ừ t ê 1.500.000đ đế 2.500.000đ 92 22.0 22.0 73.9 ừ t ê 2.500.000đ đế 3.500.000đ 51 12.2 12.2 86.1 Trên 3.500.000 58 13.9 13.9 100.0 ổ 418 100.0 100.0 Nguồn: Kết quả xử lý bảng hỏi đề tài “Thực trạng nghèo trong bối cảnh đô thị hóa tại Quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ (nghiên cứu trường hợp PhườngTân Phú, Phường Phú Thứ)”. Từ 01/04/2013 đến 30/10/2013 Nhìn chung, mứ ă uống chiếm tỉ tr ng lớn trong tổng chi tiêu t ng xuyên của các hộ đì , t u bì ơ 00.000 đồ ( 0 % ơ ấu tiêu dù ). đó, á ộ có thu nhập cao ơ ó xu ớng chi ă uống nhiều ơ . Mức chi những khoảng không t ng xuyê ũ k á lớn bình quân hàng tháng các hộ đì ó mứ k ô d ới 200.000 đồng. Các nhóm thu nhập thấp t ó k uy ớ v ợt khỏi thu. L ơ t ực thực phẩm chiếm từ 70 dến 75 % chi tiêu hằng tháng của những đì hèo, còn lạ để chi cho khám chữa bệnh, hiếu hỉ Riêng về h c hành, đ ều đặc biệt là các nhóm hộ đì t ấp y đều không ả ởng gì mấy đến việc cho cho h c hành, chi cho h c hành của con cái vẫn chiếm một t lệ nhất định trong ngâ sá đình. Thực tế ũ t ấy tình trạng chi t êu v ợt quá mức thu nhập dẫ đến việc vay nợ ở các hộ đì . Thực ra chi tiêu chỉ có ả ởng gián tiếp đến vấ đề có hay k ô v ợt đ ợ è . ều đó tạo nên những thuận lợi hay cản trở đ ng v ợt nghèo của h . N i có thu nhập thấp chỉ gói g n cuộc sống trong mức thu của mình, cắt giảm những khoản chi ngắn g n cho những nhu cầu ơ bản. Tuy nhiên các khoản chi biểu hiện cho chất l ợng sống á dục và y tế lại giảm đ dần ở các nhóm có nguồn thu nhập thấp ơ . uy t u nhập thấp không ả ởng lớn đến việc i ta dành ra bao nhiêu trong ngân sách để chi cho giáo dụ sự giảm đ ở khoản chi y tế và giáo dục ở những nhóm thu nhập thấp ơ ày ũ là đ ều đá l ngại cho chiế l ợc v ợt nghèo trong t ơ l , làm k ả ă đổ đ i trở nên k ó k ă ơ . Nhu cầu tiêu dùng của h , theo chủ quan của h , còn khiêm tốn và mặt đó à đó ó lê ận thứ đầy đủ về tình trạng nghèo của mình. Về đ số ộ đồ là xóm ũ có nhữ t y đổ , ếu t ớ k sả xuất ô ệp t e mù vụ t ì k ó t ỉ ơ , à ỗ là bà lạ s à u t ăm ỏ . N k quá t ì đô t ị ó tá độ t ì t ủ yếu m lạ dà ô v ệ ều ơ . “Trước đây mình đi làm về lâu lâu nhà này qua nhà kia mình có câu chuyện đúng không? Qua mời nhau 1, 2 chai vậy đó, giờ thì tối ngày đi làm suốt” - TLN nam thanh niên. “Khi mình đi làm về thì mình cũng có bạn bè mình chơi chút đỉnh gì đó thì hồi đó vô thì chưa có gì hết, bây giờ mình đi làm thì mình có bạn bè, mình mệt mỏi thì mình tới bạn bè chơi chút vậy thôi, nó có thay TÁC Đ NG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN QUẬN CÁI RĂNG - THÀNH PHỐ CẦN THƠ 96 đổi chút đỉnh vậy chứ có gì đâu. Trong một ngày là coi như làm suốt rồi chiều về nhà, bếp núc trong gia đình là thôi, còn nói cái chuyện quan hệ trong phụ nữ thì cái đó đặc biệt là không có rồi” - PV ữ t u ê . Về mặt tí ự t ì õ à là v ệ t ự ệ dự á đ k u ô ệp t ê đị bà quậ Cá Ră t à k u đô t ị đã tạ ê ữ ơ ộ lớ để uyể dị ơ ấu k tế, t ê một số l ợ đá kể v ệ làm p ô ệp ảm t lệ t ất ệp và tă t u ập một bộ p ậ dâ , t ô qu đó ảm t lệ è ở ô t ô á vù xu qu , bổ xu uồ t u â sá đị p ơ , đ số t t ầ một p ầ ũ đ ợ ả t ệ . uy ê , á k u ô ệp đ ợ ì t à ũ là sự k ở đầu ủ ữ tá độ t êu ự . ó là một bộ p ậ đất ô ệp bị t u ồ làm ữ ô dâ bị mất quyề sử dụ đất để sả xuất ô ệp dẫ đế ữ ậu quả k tế - xã ộ lâu dà ều k k ó l ết t ớ đ ợ . ó ó t ể là vấ đề l ơ t ự , là t ấp về lợ í k tế t quá t ì t u ồ đất dẫ đế k ếu k ệ d dẳ , là uy tí ủ í quyề á ấp t mắt dâ , là mứ độ ô ễm mô t bở ất t ả từ á k u ô ệp, v.v N ữ đ ều ày ả ở t ự t ếp tớ ất l ợ uộ số dâ t đó đặ b ệt là đ số t t ầ . ô ò ì ữ tất ả ữ tá độ làm tổ ạ đế mô t sin t á xét t e bất k ó độ à ũ đều làm tổ ạ tớ sự p át t ể bề vữ . ều ày k ô ỉ làm ảy s ữ vấ đề xã ộ bứ xú mà ò là uy ơ ó t ể dẫ đế ữ bất ổ về í t ị – xã ộ ếu k ô kịp t p át ệ , p ò ừ và g ả quyết. Xét d ớ ó độ í t ị - xã ộ t ì ữ t ấp, k ếu k ệ về đất đ đã từ t ê tì t ạ bất ổ ở Cá Ră và đó ũ ó t ể là một sự ả bá ữ bất ổ lớ ơ ó t ể ó t t ơ l . “Nhưng mà đường mấy ông ấy không làm mà bỏ tiền vô túi rồi để đấy bỏ đi, rồi ông ấy không có quan tâm gì hết, năm nào cũng làm nhưng mà không có làm đến nơi đến chốn. Năm nào làm thấy chỗ này hư một chút, năm sau lại làm hư một khúc vậy nó kẹt giao thông, cản trở giao thông” - TLN nam thanh niên. “Nhưng mà không có đất để làm sân bóng chuyền rồi sân bóng đá này kia. Cắm đại chỗ nào đó để đá thôi chứ không có sân riêng” - PVS nam trung niên. Vớ á làm ệ y, y tạ p P ú ứ và â P ú vẫ ò tồ tạ tì t ạ lò dân không yên. N ữ t ệt t ò lớ ủ ô dâ đ ợ ì ậ và bù đắp xứ đá . Hệ t ố í t ị ơ sở ất quá , một số á bộ lợ dụ ứ quyề ă ặ p ầ đề bù ủ dâ ; lò dâ k ô ò t và í quyề ơ sở, p ả tìm đế ơ qu ơ , ạ k ếu ạ v ợt ấp bắt đầu từ đây. êm và đó, ữ ệ t ợ á bộ “ă đất”, ữ kẻ lợ dụ để b ếm đất ô ệp và đất p ô ệp bắt đầu xuất ệ ày à ều. H ệ đ ổ ộm mâu t uẫ ữ ữ ô dâ bị t u ồ đất vớ một bộ p ậ k ô ỏ á bộ í quyề ơ sở lợ dụ ữ kẽ ở ủ í sá để t ụ lợ . “Ban ngành đoàn thể của phường tuy có hoạt động nhưng chưa thấy có hiệu quả lớn lắm và cũng không có ảnh hưởng đến đời sống nhà bác lắm” - PVS nam trung niên. TẠ THỊ THANH THỦY – PHẠM THỊ TÂM 97 “Xóa đói giảm nghèo là nguồn kinh phí của Nhà nước, nên phường cũng không có nguồn kinh phí nào để trợ vốn trợ nghề cho thanh niên” – PV á bộ p . ừ mâu t uẫ về lợ í k tế, đ ều ày ó t ể làm dâ sụt ảm n ềm t và N à ớ , và á d ệp ô ệp. Nếu k ô ó sự đ ều ỉ , qu tâm đú mứ tớ ất l ợ uộ số dâ t ì ất ó t ể ỉ ò ó á duy ất là “p ả ứ tập t ể” một á vô tổ ứ , tự p át, ả t ở quá trình công n ệp á ệ đạ óa, bất ợp tá vớ á d ệp và í quyề ơ sở. 3.3. Sự thay đổi về việc làm, nghề nghiệp, cơ cấu lao động tại quận Cái Răng – thành phố Cần Thơ trước tác động của quá trình đô thị hóa Dâ số quậ Cá Ră từ k ó quyết đị t à lập ăm 2004: 8.004 , s u 0 ăm lê đô t ị, dâ số tă lê đế 8 .423 , tă 12,08%. đó, á p ó dâ số tă đ ợ kể đế là P ú ứ (tă từ 12. 81 lê 18.0 0 ), Lê Bì (từ 13.9 8 lê 15. 4 ), kế đế ạ , H ạ ,... dâ số ũ tă đá kể)3. V ệ tă dâ số ở ầu ết á p t ê đị bà d : (1) ì t à á k u dâ , k u tá đị , (2) ập đế đầu t , mở ộ k d và à và (3) tă dâ số tự ê . Quậ Cá Ră ệ đ t đ ạ đặ đ ểm “dâ số và ” ằm t độ tuổ l độ và uẩ bị b ớ và tuổ l độ vớ t lệ áp đả ơ 9% t ê tổ số ằm t độ tuổ l độ (từ 15-55 tuổ ), t ấy t ềm ă t ị t u l độ k á lớ , t ì độ, k ế t ứ ì u ò k á k êm tố . đó, t lệ ó t ì độ từ p ổ t ô ơ sở t ở lê ếm 35, %, từ p ổ t ô t u t ở lê k ả 14, %. ô t ị ó đã tá độ đế l độ t lĩ vự ô ệp, làm lự l ợ l độ trong nhóm này có xu ớ ảm từ ăm 200 – 2011. Cụ t ể, l độ t lĩ vự ô ệp ảm từ 3 .831 xuố 29.945. đó, l độ p ô ệp tă từ 40.1 3 lê 5 .4 , óp p ầ tă k ả á ê lệ ữ l động t lĩ vự ô ệp - p ô ăm 2004: 94,1 % đế ăm 2010 t lệ ày là: 52,09%. Xét t e k u vự k tế, t ấy t lệ số l độ t lĩ vự ô ệp ếm k ả 52,5 % (t lệ t u bì t 05 ăm từ 200 -2010), vẫ ò ở mứ . V ệ làm ệ tạ , t ố kê từ dữ l ệu ủ ơ t ì ê ứu ệ t ạ v ệ làm, t ất ệp ăm 2011 ủ P ò L BXH Cá Ră p ả ả t lệ dâ số ằm t độ tuổ l độ ở mứ %, ò một t lệ k ả 33% sẵ sà t m t ị t l độ . ố t độ tuổ l độ ó t m l độ và ó v ệ làm ếm t lệ (t ê 99% ó v ệ làm). ặ b ệt óm tuổ l độ í (từ 31-55 tuổ ), ó v ệ làm là 99,5%. Cô v ệ ả đơ , k ô ó t y ề uyê mô ếm t lệ ất (3 , %). ất ệp t độ tuổ l độ , ếm k ả 33% số ằm t độ tuổ l độ , k ô t m ạt độ k tế, k ô ó v ệ làm (sứ k ỏe, k ô đủ k ả ă đáp ứ yêu ầu l độ , đ đ ). số đó, ó đế 23% ằm t óm tuổ 31-55 tuổ và 35,9 % t độ tuổ từ 15-31 tuổ và tập t u ất là 5 , 9% ơ và óm l mù ữ. ết quả ê ứu 18.420 k ô t m l độ / ạt độ k tế ó đế 3,5 % là ữ ớ (k ả ă t m t ị t l độ ạ TÁC Đ NG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN QUẬN CÁI RĂNG - THÀNH PHỐ CẦN THƠ 98 ế về sứ k ỏe, à ả đì , vấ , t ì độ uyê mô ). số đó, 32,2 % ằm t độ tuổ l độ từ 31- 50 tuổ và ơ ầu ết và óm ó t ì độ t ấp từ t u ơ sở t ở xuố , ếm ầ 85% và qu đà tạo chính quy là 5,0 %, d vậy làm ô v ệ ộ t ợ, p ụ úp đì (45,83%), số ò lạ đ đ (22%). đó, k ả 24,23% ơ và t ợp k á , đây ó t ể là ữ t ợp t ất ệp tạm t , k ả ă đáp ứ yêu ầu l độ t ấp,... á độ ké t e ủ đô t ị ó đế vấ đề l độ ữ ầ đ ợ qu tâm, bở là đố t ợ ít ó k ả ă , ũ k ả ă đáp ứ yêu ầu ô v ệ p ô ệp ở mứ t ấp d ả á uyê â ủ qu (t ì độ vấ , t ì độ uyê mô t ấp), k á qu ( à ả đì , ăm l đì , sứ k ỏe,...). N à , vấ đề l độ ữ ớ k ô ỉ đơ t uầ là ô v ệ làm, t u ập mà ò ó ý ĩ về mặt xã ộ , p ụ ữ t m và ạt độ xã ộ (t ô qu ô v ệ ), ập ật và â tầm t t ứ , qu đây óp p ầ â t ì độ vấ , t t ứ đì và xã ộ . 4. Kết luận N ì u , đô t ị ó đã tạ d ệ mạ mớ đất ớ ó u , tạ quậ Cá ă - Cầ ơ ó ê . ều ày t ở ê đặ b ệt ó ý ĩ đố vớ á ớ ậm p át t ể và á vù ô t ô lạ ậu k xuất ệ á t à p ố và t ị t ấ . uy ê , đô t ị ó ũ đ đế ều mặt t êu ự tắ ẽ uyết mạ t ô đô t ị; quá tả dâ số; xu đột và mâu t uẫ vă ó (đô t ị lớ b ũ là ơ đ dạ vă ó ); p át t ể mất â đố ; tệ ạ xã ộ (t lệ p ạm tộ b ũ ất ở á đô t ị lớ ); ệ t ợ p â ó àu è ày à y ắt, ô ễm mô t mà đá qu tâm ơ í là ệ lụy è đô t ị. N ữ dâ t k u vự k ả sát tạ p
Tài liệu liên quan