Unit 1 : About your name and age - Về tên và tuổi của bạn
A: Good afternoon. Sit down, please
B: Thank you
A: May I have your name?
B: Li Ming
Tên tôi là Li Ming
A: Do you have an English name?
Anh có tên tiếng Anh không?
B: Yes, sir. It’s Mike. It was given by my English professor when I was at the university
Có, thưa ngài. Tên tiếng Anh của tôi là Mike. Vị giáo sư người Anh của tôi đã đặt như vậy khi tôi đang còn học đại học
A: How do you like your name?
Anh thích cái tên đó như thế nào?
B: I like it very much. My name has become part of me. I don’t want to change it
Tôi thật sự rất thích cái tên đó. Nó đã trở thành 1 phần của đời tôi. Tôi không muốn thay đổi nó
A: Do you have a pen name?
Anh có bút danh không?
B: Yes, my pen name is Bai Yun
Có chứ, bút danh của tôi là Bai Yun
A: Could you tell me how old are you?
Vui lòng cho tôi biết bạn bao nhiêu tuổi nhé?
B: I’m twenty – one years old
Vâng, tôi 21 tuổi
42 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 29/06/2022 | Lượt xem: 1813 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm
Unit 1 : About your name and age - Về tên và tuổi của bạn
A: Good afternoon. Sit down, please
B: Thank you
A: May I have your name?
B: Li Ming
Tên tôi là Li Ming
A: Do you have an English name?
Anh có tên tiếng Anh không?
B: Yes, sir. It’s Mike. It was given by my English professor when I was at the university
Có, thưa ngài. Tên tiếng Anh của tôi là Mike. Vị giáo sư người Anh của tôi đã đặt như vậy khi tôi đang còn học đại học
A: How do you like your name?
Anh thích cái tên đó như thế nào?
B: I like it very much. My name has become part of me. I don’t want to change it
Tôi thật sự rất thích cái tên đó. Nó đã trở thành 1 phần của đời tôi. Tôi không muốn thay đổi nó
A: Do you have a pen name?
Anh có bút danh không?
B: Yes, my pen name is Bai Yun
Có chứ, bút danh của tôi là Bai Yun
A: Could you tell me how old are you?
Vui lòng cho tôi biết bạn bao nhiêu tuổi nhé?
B: I’m twenty – one years old
Vâng, tôi 21 tuổi
Recording 4:
1/ What’s a cold day, isn’t it?
Hôm nay là 1 ngày lạnh phải không?
A: Yes, it is extremely cold, but the sun is shining and the snow looks lovely. It’s good day for a nice long walk with warm clothes on
Dạ phải, trời cực kì lạnh, nhưng mặt trời chiếu sáng và tuyết rất đẹp. Hôm nay mà mặc quần áo ấm đi dạo thì thật tuyệt.
2/ Did you have a hard time finding the building?
Anh tìm tòa nhà của chúng tôi khó không?
A: Oh, no, not at all. The receptionist who scheduled my appointment was terrific. He gave me very precise direction and I have no trouble finding the building
Ồ, không, không khó chút nào. Nhân viên lễ tân đã sắp xếp cuộc hẹn của tôi thật tuyệt. Anh ấy đã chỉ đường cho tôi rất chính xác nên tôi không gặp khó khăn gì khi tìm ngôi nhà này
3/ How do you like living in your place?
Anh thấy sống ở chỗ anh thế nào?
A: Oh, it is a wonderful place. I grew up in a very crowded city where everything seems to be concrete. Now I enjoy a place in the country where I can have a pet and a splendid flower garden. My place is modest in size and easy to maintain giving me more time to enjoy gardening in the summer and needlework in the colder seasons
Ồ, đó là 1 noi tuyệt vời. Tôi đã lớn lên ở 1 thành phố rất đông đúc. Nơi đó mọi thứ dường như rất thực tế. Bây giờ tôi rất thích 1 nơi ở miền quê. Ở đó tôi có thể nuôi thú cưng và 1 vườn hoa thật đẹp. Chỗ tôi ở có diện tích khiêm tốn và dễ chăm sóc nên tôi có thời gian hơn để thưởng thức thú làm vườn vào mùa hè và may vá vào mùa lạnh
4/ Would you like something to drink?
Anh có muốn uống gì không?
A: Coffee, thank you
Cà phê, cám ơn
Unit 2: About your address and native - Về địa chỉ và quê quán của bạn
Recording 3
A: What’s your address?
Địa chỉ của anh là gì?
B : My address is 88 Newton road
Địa chỉ của tôi là 88 đường Newton
A: Where is your domicile place?
Nơi cư trú của anh ở đâu?
B: My domicile place is Bristol
Nơi cư trú của tôi là ở Bristol
A: Are you a local resident?
Có phải anh là cư dân địa phương không?
B: Yes, I am. I have been living in Bristol since I graduated from university
Vâng, đúng vậy. Tôi sống ở Bristol từ khi tôi tốt nghiệp đại học
A: Give me your telephone number, please?
Xin cho tôi số điện thoại của anh?
B: My telephone number is 8818858
Số điện thoại của tôi là 8818858
Recording 4
1/ Why do you want to work for our company?
Tại sao anh lại muốn làm việc cho công ty của chúng tôi?
A: I have heard and read about your company’s unique marketing and customes relation activities. I am very marketing-driven and feel that I can contribute to your company by bringing my skills to your marketing team
Tôi đã nghe và nghiên cứu kĩ về các hoạt động tiếp thị độc đáo và các hoạt động quan hệ với khách hàng của công ty các ông. Tôi rất thích chào hàng và cảm thấy là tôi có thể đóng góp cho công ty của các ông bằng cách cống hiến các kỹ năng làm việc của mình cho độ tiếp thị của công ty các ông.
B: Your company is very well- known in this field. I am especially impressed by the way your company expanded all over the world. Your service is very famous, your customers are more than satisfied, and yet you continue to strive to improve . I have always wanted to identified with excellent company like yours
Công ty các ông rất nổi tiếng trong lĩnh vực này. Tôi đặc biệt ấn tượng khi công ty các ông mở rộng trê khắp thế giới. Cung cách phục vụ của các ông rất nổi tiếng, khách hàng của các ông rất hài lòng nhưng các ông vẫn tiếp tục cố gắng cải tiến. Tôi luôn luôn nhận biết được sở trường của mình, và vì vậy tôi muốn được làm việc cho 1 công ty xuất sắc như công ty các ông
2/ Why did you leave your last job?
Tại sao anh thôi việc trước đây?
A: My current job is rather routine, and I have been seeking an opportunity where I can utilize my skills in a proactive environment
Công việc hiện tại của tôi khá đều đều, và tôi đang tìm 1 cơ hội có thể sử dụng kĩ năng của mình trong môi trường tích cực hơn
B: I left my last job because there was no any more opportunity for advancement. I worked there for over five years and had advanced as far as I was going to go. My supervisor actually told me that due to the small size of our business I would be unable to advance futher. I was sorry to leave, but I want to start a job where I could grow further
Tôi thôi việc trước đây vì không còn cơ hội nào thăng tiến. Tôi đã làm việc ở đó trên 5 năm và đã lên đến chức vụ như hiện nay. Thật ra người quản lý của tôi nói với tôi rằng do phạm vi hoạt động kinh doanh của chúng tôi nhỏ, nên tôi sẽ không thể tiến cao hơn nữa. Tôi rất tiếc phải nghỉ việc, tôi muốn tìm 1 công việc mà tôi có thể phát triển hơn nữa
3/ How much do you know about our company?
Anh biết bao nhiêu về công ty của chúng tôi?
A: I know quite a bit about company. I know that you were founded in San Francisco in the 19th century. I know that you grew across the United States during 19th and into the 20th century. Your global expansion started after World War II, and you are the premier company in your industry
Tôi biết khá nhiều về công ty ông. Tôi biết công ty ông đã được thành lập ở San Francisco vào thế kỉ 19 . Tôi biết rằng công ty ông đã phát triển khắp nước mỹ suốt thế kỉ 19 đến thể kỉ 20. Sự phát triển kinh doanh toàn cầu của công ty ông bắt đầu sau thế chiến thứ 2, và công ty ông là công ty đứng đầu trong ngành kinh doanh này.
Unit 3: About your educational background-Về trình độ học vấn của mình
Recording 3
A: Which university did you graduate from?
Anh tốt nghiệp đại học nào?
B: Birmingham University. I have learned Economics there for 4 years
Đại học Birmingham. Tôi đã học kinh tế ở đó trong 4 năm.
A: What department did you study in?
Anh đã học ở khoa gì?
B: I was in Department of Physics
Tôi học ở khoa Vật lý
A: Did you get a good record in maths at school?
Anh có thành tích tốt về môn toán ở trường không?
B: Yes, I got full marks in maths
Có, tôi được điểm tối đa môn toán
A: What degree have you received?
Anh đã nhận bằng cấp gì?
B: I have a B.S degree
Tôi có bằng cử nhân khoa học
A: When and where did you received your MBA degree?
Anh đã nhận bằng thạc sỹ quản trị kinh doanh ở đâu và khi nào?
B: I received my MBA degree from Buckingham University in 1990
Tôi đã nhận bằng thạc sỹ kinh doanh ở trường đại học Buckingham vào năm 1990
A: How are you getting on with your studies?
Hiện việc học của anh như thế nào?
B: I’m doing well at school
Tôi đang học rất tốt
Recording 4
1/Describe your best teacher
Hãy miêu tả thầy/ cô giáo tốt nhất của anh
A: A high school teacher was my best teacher because he listened to the opinions of the students and knew about their interests. He also had a good understanding of the strengths of each individual. He provided me with his advice, which I valued
Một thầy giáo trung học là giáo viên tốt nhất của tôi vì thầy lắng nghe ý kiến của học viên và biết được sở thích của họ. Thầy cũng hiểu rõ từng ưu điểm của học sinh. Thầy đã khuyên bảo tôi và tôi rất trân trọng điều đó
B: My best teacher may have been Professor Smith. He was expert on the Austro – Hungarian Empire. It has been many years since I took his history class, but I can still remember his lectures today. Like my first history teacher, Mr. Jim, he made history come alive. Not only that, but he threw parties every Friday night at his house and all of his students were welcome!
Người thầy tốt nhất của tôi có lẽ là giáo sư Smith. Thầy là 1 chuyên gia về Đế chế Áo – Hung. Đã nhiều năm rồi kể từ khi tôi học giờ Sử của thầy, nhưng hôm nay tôi vẫn còn nhớ những bài giảng của thầy. Giống như thầy giáo dạy sử đầu tiên của tôi, thầy Jim, thầy đã làm sống lại lịch sử. Không chỉ thế, thầy còn tổ chức tiệc vào mỗi tối thứ 6 tại nhà thầy và tất cả học sinh của thầy đều được đón tiếp
2/ What was your most significant accomplishment in college?
Thành tích có ý nghĩa nhất đối với anh ở trường đại học là gì?
A: I majored in marketing and wrote a comprehensive monograph on marketing strategies, which was adopted in the retail industry. I actually worked apart – time in the industry to study, plan, and conduct marketing activities
Tôi học chuyên ngành tiếp thị và đã viết 1 chuyển khảo tổng hợp về các chiến lược tiếp thị được ứng dụng trong ngành kinh doanh bán lẻ. Thật là tôi đã làm bán thời gian trong ngành này để nghiên cứu, lên kế hoạch và tiến hành các hoạt động tiếp thị.
B: That is a difficult question. I am proud of many of my accomplishment in college. I made the Dean’s list incollege, studied abroad, and supported myself through school. I think, though, that I am the proudest of actually having graduated. I remember one of the speeches I heard of orientation. The professor speaking said those who look on the right and then on the left would not graduate. I graduated, and that may have been the most significant accomplishment of all
Đó là 1 câu hỏi khó. Tôi tự hào về nhiều thành tích của tôi ở trường đại học. Tôi có tên trong danh sách những sinh viên xuất sắc lúc học đại học, đã đi du học và hoàn toàn tự túc torng thời gian học. Tuy vậy, tôi nghĩ tôi rất hãnh diện là đã thật sự tốt nghiệp. Tôi còn nhớ 1 trong những bài phát biểu định hướng cho học sinh mà tôi đã nghe được. Giao sư phát biểu rằng những người không kiên định sẽ không thể tốt nghiệp. Tôi đã tốt nghiệp và có lẽ đó là thành tích có ý nghĩa nhất
3/ What are your hobbies or interests?
Thú tiêu khiển/ sở thích của anh là gì?
A: I am fond of reading Chinese newspapers and magazines to brush up my Chinese. I also like to exercise, such as playing cricket and football, to keep fit
Tôi thích đọc báo và tạp chí tiếng Hoa để ôn lại tiếng Hoa của mình. Tôi cũng thích vận động như chơi cricket và bóng đá để giữ sức khỏe
B: I have a wide variety of hobbies and interests. I like games and all kinds of games from chess to shoji. I am also an avid sportsperson. I ski, skate, swim, and run. I am learning to surf now. In addition, I like to read and watch movies. I think it is very important for people to work hard, but it is also important to be interested in things outside of work
Tôi có rất nhiều thú tiêu khiển và sở thích. Tôi thích các trò chơi và tôi chơi đủ các loại trò chơi từ đánh cờ đến cờ tướng của Nhật. Tôi cũng là người rất có tinh thần thể thao. Tôi trượt tuyết, trượt băng, bơi lội và chạy. Hiện giờ tôi đang học lướt sóng. Ngoài ra tôi cũng thích đọc sách và xem phim. Tôi nghĩ con người ta làm việc chăm chỉ là rất quan trọng, nhưng yêu thích những thứ ngoài công việc cũng rất quan trọng.
Unit 4: About work experience-Về kinh nghiệm làm việc
Recording 3
A: Have you done that kind of job before?
Trước đây anh đã làm loại công việc đó chưa?
B: I got a job in a department store
Tôi làm việc ở 1 cửa hàng bách hóa
A: How long have you been working there?
Anh đã làm việc ở đó được bao lâu rồi?
B: One year
Một năm
A: Can you often work over time?
Anh có thể thường xuyên làm việc ngoài giờ không?
B: Yes. No problem
Tất nhiên là được, không vấn đề gì
A: How many employers have you worked for?
Anh đã làm việc cho bao nhiêu ông chủ rồi?
B: Only one, since I have graduated from the University for just over a year
Chỉ một, vì tôi mới chỉ tốt nghiệp được hơn 1 năm
A: What kind of work are you doing now?
Hiện nay bạn đang làm công việc gì?
B: I’m working as an export sales staff member for a foreign trading company
Tôi đang làm nhân viên kinh doanh hàng xuất khẩu cho 1 công ty thương mại nước ngoài
Recording 4
1/ How do you keep up to date on industry development?
Anh cập nhật xu hướng phát triển của ngành kinh doanh này như thế nào?
A: I subscribe to an economic news service on the internet, and I also read industry magazines to study the cutting edge technologies and product development
Tôi đăng kí dịch vụ tin tức kinh tế trên internet, và tôi cũng đọc tạp chí kinh doanh để nghiên cứu những kĩ thuật tiên tiến và tình hình phát triển sản phẩm
B: I subscribe to a number of industry publications, keep an eye on relevant websites, and try to attend hotel management conventions whenever I can. I was fortunate at my last job that I was provided with the time and funding to attend a number of hotel management conventions
Tôi đặt mua dài hạn 1 số sách báo kinh doanh này, chú ý đến những trang web có liên quan, và cố gắng tham dự các hội nghị về quản lí khách sạn bất cứ khi nào tôi có thể. Ở công việc vừa rồi, tôi đã may mắn được tạo điều kiện về thời gian và kinh phí để tham dự nhiều hội nghị về quản lý khách sạn
2/ What are the most valuable skills to have in this field?
Những kỹ năng quý giá nhật cần có trong lĩnh vực này là gì?
A: The ability to look ahead, interpersonal skills, and a good command of English
Kỹ năng dự đoán, kỹ năng giao tiếp và thông thạo tiếng Hoa
B: I think there are a number of valuable skills including the people skills, intercultural skills, language skills, and business skills that I've referred to earlier. In addition, the ability to innovate in business may be the most valuable. Without innovation , business stagnate and die.
Tôi nghĩ có rất nhiều kỹ năng quý giá bao gồm kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hiểu biết văn hóa các nước, kĩ năng ngoại ngữ, và kĩ năng kinh doanh mà tôi đã đề cập đến lúc trước.Ngoài ra kĩ năng đổi mới trong kinh doanh có lẽ là quý báu nhất. Không có sự đổi mới, công việc kinh doanh bị trì trệ và diệt vong
3/ How did you select your career?
Anh đã lựa chọn nghề của mình như thế nào?
A: I selected my career to make a full use of my French and to work in the architectural design sector utilizing my industrial design degree.
Tôi đã chọn lựa nghề nghiệp của mình để sử dụng vốn tiếng Pháp tôi có và làm việc trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc sử dụng bằng cấp thiết kế công nghiệp của tôi
B: When I was in elementary school, I loved cooking, and I want to be a chef. At some point I lost the desire to be a chef, but throughout school I work part – time in the restaurant and hotel industry. I found that I really like it, which is why I went back school and studied hotel management
Khi tôi học tiểu học, tôi rất thích nấu ăn và tôi muốn trở thành 1 đầu bếp. Có những lúc tôi không còn đam mê trở thành đầu bếp nữa, nhưng trong thời gian học, tôi đã làm việc bán thời gian trong ngành kinh doanh nhà hàng khách sạn. . Tôi nhận thấy là tôi thật sự yêu thích công việc này, và đó là lý do tại sao tôi trở lại trường và học quản lý khách sạn
Unit 5: About achievement-Về các thành tựu
Recording 3
A: Would you talk about your merits?
Vui lòng cho chúng tôi biết về những thành tựu anh đạt được?
B: Yes, madam. When I was the sales manager of Kroi friendship store, I succeed in raising yearly sales volume by 25%
Thưa bà, được ạ. Khi tôi là trưởng phòng mại vụ của cửa hàng ở Kroi, tôi đã thành công trong việc nâng doanh thu hằng năm lên 25%
A: That’s fine. Have you got any thesis published in English?
Thế thì tốt. Anh có luận án nào được xuất bản bằng tiếng Anh không?
B: Yes , madam. I have got two articles in English published in Time Magazine in 1993
Thưa bà, có ạ. Tôi có 2 bài báo bằng tiếng Anh được đăng trên tạp chí Time vào năm 1993
A: Have you received any honors or rewards?
Anh có nhận được bằng danh dự hay giải thưởng gì không?
B: I was chosen as one of The Top Ten Prominent Youths of Britain in 1996
Tôi đã được bình chọn là 1 trong 10 thanh niên kiệt xuất hàng đầu của Britain vào năm 1996
Recording 4
1/ What was the most significant accomplishment in your last job?
Thành tích có ý nghĩa nhất với anh trong công việc vừa rồi là gì?
A: I worked as a project member to develop a new information system liaising with all relevant divisions from engineering, production, stock-keeping, sales, and accounting. From the concept stage and budgeting to development it took 2 full years. Now the administration process between the divisions has improved tremendously
Tôi đã là 1 thành viên lập dự án phát triển hệ thống thông tin mới liên kết với tất cả các bộ phận có liên quan từ kỹ thuật, sản xuất, giữ kho, bán hàng đến kế toán. Từ giai đoạn nghĩ ra và lập ngân sách đến khi triển khai phát triển dự án mất trọn 2 năm.Bây giờ quy trình quản lý giữa các bộ phận đã cải tiến đáng kể
B: I developed as a new manufacturing technology in 2003, and the production quantity has continued to expand every year since then. There is no company anywhere in the world, which can go beyond this technology when it comes to mass production
Tôi đã phát triển 1 công nghệ sản xuất mới trong năm 2003, và sản lượng tiếp tục tăng mỗi năm kể từ đó. Nói đến việc sản xuất quy mô lớn thì không có công ty nào trên thế giới có thể vượt qua công nghệ này
2/ How hard do you work to achieve your objectives?
Để đạt được mục tiêu của mình, anh làm việc tích cực như thế nào?
A: Once I set up a target, I work hard to achieve it by implementing various methods. When I had a task to reduce the production lead – time, I involved our factory and our subcontractors to develop new planning, procurement, and distribution methods. I worked about 10 hours a day to accomplish this. Now the overall lead – time has been reduced from the previous 2 months or longer, down to ex-stock with up to one month of lead – time.
Một khi tôi đặt ra mục tiêu, tôi sẽ làm việc tích cực để đạt được nó bằng cách thực hiện nhiều phương pháp khác nhau. Khi tôi được giao nhiệm vụ giảm thời gian sản xuất, tôi đã thúc đẩy nhà máy và cách nhà thầu phụ của chúng tôi thực hiện kế hoạch mới, nghĩ ra các phương pháp thu mua và phân phối.Tôi đã làm việc 10 tiếng mỗi ngày để hoàn thành việc này. Hiện nay toàn bộ thời gian sản xuất đã giảm so với trước là khoảng 2 tháng hay lâu hơn, xuống đến kho hiện có chỉ mất 1 tháng sản xuất
B: I worked very hard. I focus all of my energy on achieving my objectives. When I am working on a new project or something especially difficult, all I do is work. Naturally, I do eat, bathe, and sleep, but I eat quickly and sleep little. Most of my time is spent working
Tôi làm việc rất tích cực. Tôi tập trung toàn bộ sức lực của mình vào việc đạt mục tiêu. Khi tôi thực hiện 1 dự án mới hay 1 việc gì đó đặc biệt khó , tôi chỉ biết làm việc. Tất nhiên là tôi phải ăn, tắm rửa và ngủ, nhưng tôi ăn nhanh và ngủ ít. Phần lớn thời gian của tôi là làm việc.
3/ What accomplishment was the most difficult for you to achieve?
Đối với anh thành tựu nào là khó đạt được nhất?
A: Developing an extended maintenance-free instrument while keeping the costs stand, in order to meet a customer’s requirement. I enjoyed this challenge however, since I was confident that this will become a great contribution to our company
Phát triển 1 phương thức bảo trì miễn phí lâu dài trong khi vẫn giữ giá thành thấp, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên tôi rất thích thử thách này. Vì tôi tin tưởng rằng đây sẽ là 1 đóng góp to lớn cho công ty chúng tôi
B: This may sound a little strange, but it was actually an episode where I had to overcome culture shock . I was travelling across Mexico by bus, and I had just arrived at a bus sta