1.2.2. Nhóm quy luật kinh tế - xã hội
Trong quản lý phải nhận thức được mỗi hình thái
kinh tế - xã hội vận động và phát triển theo các
quy luật: phổ biến, chung, đặc thù.
-Các quy luật phổ biến ;
điển hình là quan hệ về Sự phù hợp giữa quan hệ
sản xuất với tính chất và trình độ của lực lợng
sản xuất.
38 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 193 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các phương pháp và nghệ thuật quản lý - Chương 3: Các quy luật và nguyên tắc quản lý - Nguyễn Xuân Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 3:
CÁC QUY LUẬT
VÀ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ
Nguyễn Xuân Phong
2KẾT CẤU CHƯƠNG 3
I. CÁC QUY LUẬT TRONG QUẢN LÝ
1.1. Quy luật
1.2. Các quy luật cơ bản trong quản lý
1.2.1. Các quy luật tự nhiên-kỹ thuật
1.2.2. Các quy luật kinh tế-xã hội
1.2.3. Các quy luật tâm lý
1.2.4. Các quy luật tổ chức-quản lý
II. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ
2.1. Nguyên tắc tập trung dân chủ
2.2. Kết hợp hài hoà các lợi ích
2.3. Sử dụng tổng hợp các phương pháp trong QL
2.4. Nguyên tắc bao quát toàn diện, tập trung xử lý khâu yếu
2.5. Nguyên tắc hiệu quả và tiết kiệm
2.6. Nguyên tắc chuyên môn hoá
2.7. Nguyên tắc thống nhất để chỉ huy
3I. CÁC QUY LUẬT TRONG QUẢN LÝ
1.1. Quy luật
- Khái niệm quy luật
- Phân loại quy luật: quy luật tự nhiên và quy luật xã hội
1.2. Các quy luật cơ bản trong quản lý
1.2.1. Nhóm quy luật tự nhiên-kỹ thuật
- Quản lý phải biết khai thác hiệu quả, bảo vệ các nguồn
lợi tự nhiên
-Nhà quản lý phải nắm được các quy luật tự nhiên, kỹ
thuật, công nghệ nhằm tiến hành sản xuất.
- Sản xuất đi đôi với bảo vệ tự nhiên, môi trường sinh
thái
41.2.2. Nhóm quy luật kinh tế - xã hội
Trong quản lý phải nhận thức được mỗi hình thái
kinh tế - xã hội vận động và phát triển theo các
quy luật: phổ biến, chung, đặc thù.
-C¸c quy luËt phæ biÕn ;
điÓn h×nh lµ quan hÖ vÒ Sù phï hîp gi÷a quan hÖ
s¶n xuÊt víi tÝnh chÊt vµ tr×nh ®é cña lùc lîng
s¶n xuÊt.
5-Các quy luật chung tồn tại, tác động trong các
hình thái kinh tế - xã hội khác nhau.
- Các quy luật đặc thù chỉ tồn tại và tác động
trong từng hình thái kinh tế - xã hội, trong từng
thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp,
trong các đối tượng quản lý khác nhau.
61.2.3. Nhãm quy luËt t©m lý
a. Khái niệm:
Quy luật tâm lý trong quản lý là những mối liên hệ bản chất,
tất yếu, ổn định, lặp đi lặp lại về mặt tâm lý của cỏ
nhõn, tập thể, tổ chức, cộng đồng trong hoạt động quản
lý.
b. Các quy luật tâm lý cơ bản
b.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân: là tiêu chí để phân biệt
người này với người kia về: xu hướng, tính khí, tính
cách, năng lực của cỏ nhõn
- Xu hướng cá nhân
7-Tính khí là thuộc tính tâm lý cá nhân và được hình
thành dựa trên cơ sở của hai quá trình hoạt động
khác nhau của hệ thần kinh trung ương:
Quá trình hưng phấn
Quá trình ức chế
Có 4 loại tính khí cơ bản:
+ Tính khí nóng
+ Tính khí linh hoạt
+ Tính khí trầm
+ Tính khí u sầu
- Tính cách
- Năng lực
8b.2.Quy luật làm theo
Là quy luật phản ánh tính học hỏi lẫn nhau một cách
thụ động của con người trong cuộc sống.
Trước một cụng việc hiệu quả- đạt lợi ớch- đỏp ứng
nhu cầu.
91.2.4. Nhóm quy luật tổ chức-quản lý
-Tổ chức là một chức năng quản lý, muốn quản lý
được trước hết phải tổ chức, sắp xếp.
-Tổ chức là việc nhóm gộp các hoạt động cần thiết
một cỏc hợp lý để đạt được mục tiêu.
- Là việc giao phó trỏch nhiệm mỗi nhóm cho mỗi
người quản lý và trao cho họ quyền hạn nhất định để
giám sát nó
10
Những yêu cầu đối với chủ thể quản lý trong
việc nhận thức quy luật
Thứ nhất, phải có trình độ, kiến thức nhất định.
Thứ hai, phải có bản lĩnh chính trị vững vàng.
Thứ ba, phải có phương pháp luận đúng đắn
11
II. Những nguyên tắc cơ bản
của quản lý
Khái niệm
Khái niệm nguyên tắc :
Là những qui tắc, chuẩn mực được xác định dựa
trên quy luật vận động và phát triển của sự vật,
hiện tượng mà chủ thể phải tuân thủ trong mọi
hoạt động thực tiễn.
12
Nguyên tắc quản lý:
Là các qui tắc, chuẩn mực mang tính chỉ đạo
hoạt động quản lý, phản ỏnh quy luật của
các hệ thống quản lý mà nhà quản lý phải
tuân thủ.
Yêu cầu đối với nguyên tắc quản lý:
+ Phải phản ánh qui luật khách quan
13
+ Phải phù hợp với tính chất, quan hệ, chức
năng nhiệm vụ của hệ thống QL
+ Đảm bảo thực hiện có hiệu quả mục tiêu QL
+ Đảm bảo tính hệ thống, nhất quán và phự
hợp pháp luật
+ Phải mang tính cụ thể (lĩnh vực cụ thể, thời
điểm cụ thể, địa bàn cụ thể)
14
Một số nguyên tắc chung
• Nguyên tắc tập trung - dân chủ
• Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích
• Nguyên tắc sử dụng tổng hợp các phương
pháp trong quản lý
• Nguyên tắc bao quát toàn diện, tập trung xử
lý khâu xung yếu
• Nguyên tắc hiệu quả và tiết kiệm
• Nguyên tắc chuyên môn hoá
• Nguyên tắc thống nhất để chỉ huy
15
2.1. Nguyên tắc tập trung- dân chủ
Khái niệm:
Là nguyên tắc đảm
bảo tập trung quyền
lực quản lý trên cơ sở
phát huy đầy đủ tiềm
năng của mọi thành
viên, yếu tố, nhân tố
trong hệ thống quản
lý để thực hiện tốt
nhất mục tiêu
16
• Tập trung: đảm bảo thống nhất về một
đầu mối trong quản lý, điều hành.
• Dân chủ: phát huy, khai thác tiềm
năng, tính chủ động, sáng tạo của mọi
thành viờn trong tổ chức
• Tập trung phải trên cơ sở dân chủ;
dân chủ trong khuôn khổ tập trung
17
Biểu hiện:
- Tập trung về mục tiêu chiến lược, về kế
hoạch, về định mức và về quyền lực
- Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
- Chế độ một thủ trưởng
- Tăng cường quản lý tập trung thống nhất
ở cấp cao nhất đồng thời phân cấp hợp lý
cho cấp dưới trong tổ chức
18
Tránh tình trạng tự do vô chính phủ do
dân chủ quá trớn => nhà QL phải có
tính độc lập, quyết đoán
- Tránh tập trung quan liêu, chuyên
quyền, độc đoán do tập trung quá mức
=> nhà QL phải cởi mở và biết lắng
nghe ý kiến của mọi người
19
2.2. Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích
Khái niệm:
Là nguyên tắc hướng
vào việc giải quyết tốt
mối quan hệ giữa các
loại lợi ích khỏc nhau
của các đối tượng
trong họat động quản
lý để đảm bảo cho hệ
thống vận hành thuận
lợi, hiệu quả
20
Biểu hiện:
Kết hợp cỏc loại lợi ích
Kết hợp lợi ích vật chất và lợi ích tinh
thần.
Kết hợp lợi ích trong tất cả các khâu từ
quy hoạch, kế hoạch cho đến khâu
phân phối và tiêu dùng
21
Chú ý khi vận dụng
- Tránh để quan hệ lợi ích bị rối
loạn
- Giải quyết quan hệ lợi ích phải
trờn quan điểm toàn diện, lịch sử,
cụ thể
22
2.3. Nguyên tắc sử dụng tổng hợp các phương
pháp trong quản lý
Khái niệm: là nguyên tắc thể
hiện sự vận dụng tổng hợp
các phương pháp: tổ chức -
hành chính, phương pháp
tâm lý, phương pháp kinh tế
thành phương phỏp chung để
tỏc động đến đối tượng
nhằm thực hiện mục tiêu
quản lý.
23
Cơ sở nguyên tắc:
+ Đối tượng quản lý đa dạng, luôn biến
đổi.
+ Đối tượng chịu sự tác động tổng hoà
các quan hệ, mụi trường...
+ Cỏc phương pháp khi kết hợp với
nhau sẽ tạo sức mạnh tổng hợp
24
Biểu hiện:
- Kết hợp phương pháp
- Giải quyết các quan hệ quản lý hợp lý
- Hình thức thưởng phạt đa dạng
25
Chú ý khi vận dụng
- Phải nắm vững và sử dụng linh hoạt cỏc
phương phỏp
- Sử dụng phương pháp chủ đạo và bổ
trợ, căn cứ:
+ Điều kiện hiện cú
+ Đối tượng
26
2.4. Nguyên tắc bao quát toàn diện, tập trung
xử lý khâu yếu
Khái niệm: Là nguyên
tắc yêu cầu chủ thể
quản lý phải nắm tình
hình một cách bao
quát hệ thống mình
quản lý, trên cơ sở đó
tìm ra các khâu yếu
của hệ thống để tập
trung giải quyết dứt
điểm
27
Biểu hiện:
- Bao quát toàn diện hệ thống quản
lý
- Tập trung giải quyết các khâu xung
yếu
- Tập trung giải quyết vấn đề then
chốt
- Tập trung giải quyết các công việc
cấp bách
28
Chú ý khi vận dụng
- Tránh tình trạng phân tán nguồn
lực
- Tránh tình trạng giảI quyết quá
nhiều khâu xung yếu trong một
thời điểm, dẫn đến không thực
hiện dứt điểm được
29
2.5. Nguyên tắc hiệu quả và tiết
kiệm
Khái niệm:
Là nguyên tắc yêu cầu nhà quản lý phải xây
dựng những quyết định và hành động tối
ưu nhằm tạo ra hiệu quả có lợi nhất cho hệ
thống quản lý
30
- Hiệu quả vừa là mục tiêu, vừa là tiêu
chuẩn đánh giá trình độ, năng lực
quản lý
- Hiệu quả quản lý phải được xét trên
nhiều mặt:
Kinh tế
Chính trị
Văn hoá
Xã hội
31
Biểu hiện:
- Chi phí ngày càng giảm (thời gian, nhân lực, tài
chính)
- Hiệu quả gắn với tiết kiệm (nhất là tiết kiệm thời
gian lao động)
Chú ý khi vận dụng
- Hiệu quả phải được xét theo quan điểm tổng hợp,
toàn diện trên nhiều mặt
- Phải xác định tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả đúng
đắn để tránh mắc sai lầm, thiệt hại
32
2.6. Nguyên tắc chuyên môn hoá
Khái niệm: Là nguyên
tắc đảm bảo trong hệ
thống quản lý các bộ
phận thực hiện tốt
nhiệm vụ của mình
trên cơ sở khai thác
tối đa năng lực, kiến
thức, và kinh nghiệm
của từng cỏ nhõn để
hoàn thành mục tiêu
chung
33
Biểu hiện:
- Phân công chức năng
- Phân công lao động
Chú ý khi vận dụng
- Căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh cụ thể
- Chú ý đào tạo chuyên môn nghiệp vụ
34
2.7. Nguyên tắc thống nhất để chỉ huy
Khái niệm: Là nguyên
tắc qui định phạm vi,
trách nhiệm của chủ
thể và đối tượng quản
lý trong việc ra lệnh
và thực thi mệnh lệnh.
35
Biểu hiện:
- Cấp dưới chỉ nhận mệnh lệnh từ một
người quản lý
- Người quản lý không được ra lệnh cho
cấp dưới không thuộc quyền quản lý
trực tiếp của mình
36
Chú ý khi vận dụng
Tránh việc chỉ huy song trùng
Chỉ huy song trùng do:
+ Thủ trưởng ra lệnh cho cấp dưới không
thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình
+ Không phân định rõ thẩm quyền quản lý
của cấp quản lý ngang nhau
37
. Lưu ý việc vận dụng các nguyên tắc
trong quản lý
Nắm vững nội dung, thực chất của
nguyên tắc, đặc điểm của đối tượng
Cú quan điểm lịch sử-cụ thể
38
Đßi hái tu©n thñ quan ®iÓm kh¸ch
quan, hÖ thèng, toµn diÖn
Ph¶i ®¸p øng yªu cÇu thùc tiÔn,
phï hîp víi chøc n¨ng, nhiÖm vô
cña tæ chøc vµ ®¹t ®îc môc tiªu
CÇn x©y dùng c¬ chÕ hîp lý trong
viÖc vËn dông c¸c nguyªn t¾c QL