Các bước tiến hành phân tích
độ tin cậy của hệ thống
• Mô tả hệ thống
• Thống kê các cơ chế phá hoại/sự cố có thể xảy ra
• Mô phỏng các biến đầu vào: tải trọng và sức kháng
• Tính toán xác suất phá hủy của từng phần tử và cả hệ
thống
• Phân tích thiệt hại sự cố
• Phân tích rủi ro 3
Sự cố
• Phá hủy về mặt cơ học của kết cấu, nền công
trình;
• Tai nạn (giao thông, cháy nổ, động đất )
• Phá hủy do điện/ hệ thống thủy lực
• Lỗi do con người gây ra trong thiết kế và vận
hành
• Kết cấu bị suy giảm sức chịu tải theo thời
gian
158 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các phương pháp xác suất thống kê trong địa kỹ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
----------------------------------------------
BÀI GIẢNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC SUẤT THỐNG KÊ
TRONG ĐỊA KỸ THUẬT
TS. PHẠM QUANG TÚ
Bộ môn Địa kỹ thuật
(Lưu hành nội bộ)
Hà nội, tháng 02 năm 2017
MỤC LỤC
Bài Nội dung Tiết
1 Mở đầu 1
2 Các khái niệm về xác suất, thống kê 2
3 Biến ngẫu nhiên 3
4 Hàm ngẫu nhiên 4-5
5 Xử lý thống kê số liệu 6-7
6 Phân tích độ tin cậy cấp độ 1 8-10
7 Phân tích độ tin cậy cấp độ 2 11-15
8 Phân tích độ tin cậy cấp độ 3 16-20
9 Phân tích độ tin cậy của hệ thống 21-25
10 Ứng dụng trong các bài toán địa kỹ thuật 26-30
1CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC SUẤT THỐNG KÊ
TRONG ĐỊA KỸ THUẬT
Giảng viên: TS. Phạm Quang Tú
Bộ môn Địa kỹ thuật
ĐT: 0913578702/ tupq@tlu.edu.vn
Phạm vi môn học
• Lý thuyết xác suất thống kê
• Lý thuyết độ tin cậy trong phân tích công
trình
• Ứng dụng lý thuyết độ tin cậy để giải các
bài toán địa kỹ thuật
2Các bước tiến hành phân tích
độ tin cậy của hệ thống
• Mô tả hệ thống
• Thống kê các cơ chế phá hoại/sự cố có thể xảy ra
• Mô phỏng các biến đầu vào: tải trọng và sức kháng
• Tính toán xác suất phá hủy của từng phần tử và cả hệ
thống
• Phân tích thiệt hại sự cố
• Phân tích rủi ro
3Sự cố
• Phá hủy về mặt cơ học của kết cấu, nền công
trình;
• Tai nạn (giao thông, cháy nổ, động đất)
• Phá hủy do điện/ hệ thống thủy lực
• Lỗi do con người gây ra trong thiết kế và vận
hành
• Kết cấu bị suy giảm sức chịu tải theo thời
gian
Ví dụ về các cơ chế liên quan sự
cố đê
4Cơ chế phá hủy/sự cố
• Là phản ứng của kết cấu/ nền đất dưới tải trọng tác động
• Các dạng phá hủy thường gặp:
Phá hoại do vật liệu làm việc vượt qua giới hạn đàn dẻo,
chảy, giòn...
Phá hoại khi không thỏa mãn các thỏa mãn các điều kiện
hoạt động bình thường, gây hậu quả nghiêm trọng (ULS)
Phá hoại khi không thỏa mãn các thỏa mãn các điều kiện
hoạt động bình thường, gây hậu quả ít nghiệm trọng (SLS)
Thiệt hại do sự cố
• Thiệt hại về người, môi trường và kinh tế
– Thiệt hại người: gây chết người, bị thương, bị ảnh
hưởng đến sức khỏe
– Ảnh hưởng đến môi trường, các chi phí khắc phục
– Thiệt hại về kinh tế: Trực tiếp, gián tiếp
5Phân tích tối ưu
Nguyên lý tính toán, thiết kế
• Phương pháp tất định:
– Tải trọng thiết kế < Sức kháng
• Phương pháp xác suất:
– Xét tới bất định trong các biến đầu vào (tải trọng,
sức kháng)
– Xác định xác suất sự cố/phá hủy của hệ thống
– Thiệt hại do sự cố
– Tối ưu hóa thiết kế
6Phương pháp tất định
• Theo nguyên lý truyền
thống:
Sức kháng > tải trọng
• Thông thường
Sức kháng > FS * tải
trọng
FS: Hệ số an toàn
Nhược điểm của phương pháp tất
định
• Không biết kết cấu và công trình an toàn thế nào?
• Không xét được ảnh hưởng của các biến đầu vào
đến xác suất sự cố của từng cơ chế.
• Không xét được ảnh hưởng của các cơ chế phá
hoại đến an toàn của hệ thống
• Tính bất định của các biến ngẫu nhiên và của mô
hình tính toán chưa được xét tới
7Phương pháp xác suất
Tải trọng (sóng)
tác động ngẫu nhiên
Mặt cắt thiết kế đê
8Quan hệ giữa gió và sóng
9Tính bất định của mô hình
• Chúng ta thường dùng các công thức tính
toán (từ các sổ tay, tiêu chuẩn)
• Ví dụ đơn giản: Chiều cao sóng tràn
• Hệ số là 8 có chính xác không??
Cấp độ 0:Phương pháp tất định
Cập độ 1:Phương pháp bán (nửa) xác suất
Cấp độ 2:Phương pháp xác suất (gần đúng)
Cấp độ 3:Phương pháp xác suất đầy đủ
Các cấp độ phân tích độ tin cậy
10
Nhận xét
Cấp độ 0: không nên áp dụng (mặc dù hiện
vẫn đang phổ biến trong các tiêu
chuẩn thiết kế)
Cập độ 1: Đã được đưa vào các tiêu chuẩn
thiết kế ở các nước phát triển (Mỹ,
Úc, châu Âu)
Cấp độ 2/3: Cơ sở để xây dựng các tiêu
chuẩn thiết kế, nghiên cứu, các kết
cấu đặc biệt
Kết cấu đặc biệt
11
Mô hình thoát hiểm dưới đường hầm
Lmax.effect
probability of
casualty
exit exit
Lnoexit Lnoexit LnoexitLexit Lexit
upstreamdownstream
Ví dụ xác định SCT của cọc
(khi chịu kéo)
Sức chịu tải cực hạn của cọc (ULS)
F
D
B
WQsu
Qtu
12
Xác định sức chịu tải của cọc
(khi chịu kéo)
Hệ số an toàn là gì?
• Mỗi kỹ sư theo các tiêu chuẩn khác nhau
lựa chọn các hệ số an toàn khác nhau
cho từng dạng công trình;
• Nhiều hệ số an toàn khác nhau và
thường được so sánh với các công trình
lân cận và kinh nghiệm thiết kế;
• Nếu được hiệu chỉnh và kiểm chứng thì
sẽ tin cậy.
13
Tài liệu tham khảo:
1. Slide bài giảng Các phương pháp xác suất
thống kê trong Địa kỹ thuật. TS. Phạm Quang
Tú, trường ĐHTL 2017.
2. Thiết kế công trình theo lý thuyết ngẫu nhiên
và phân tích độ tin cậy. TS. Mai Văn Công,
trường ĐHTL 2006.
3. Cơ sở đánh giá độ tin cậy. PGS. TS Phan Văn
Khôi. NXB Khoa học kỹ thuật – 2001.
4. Các bài báo, luận văn liên quan.
https://sites.google.com/a/wru.vn/geo4shared/home
Đánh giá:
1.Điểm quá trình: 40%
- Chuyên cần;
- Bài tập, kiểm tra;
- Thực hành.
2. Thi lý thuyết: 60%
2 kansrekening
1
1
Bai 2: Xác suất
Ký hiệu
P(A) = Xác suất xảy ra sự kiện A
Định nghĩa
Quan điểm toán học
Quan điểm cổ điển/truyền thống
Quan điểm thực nghiệm
Quan điểm Bayer
2
Định nghĩa toán học
Ba tiên đề cơ bản
1. P(A) ≥ 0
2. P(Ω) = 1
3. P(A or B) = P(A) + P(B)
(Nếu A và B ngoài nhau)
2 kansrekening
2
3
Định nghĩa cổ điển
P(A) = n(A) / n
Với:
n(A) = Số lần xuất hiện A
n= Tổng số phép thử
4
Ví dụ
P(x=4) = 1/6
P(x ≥ 5) = 2/6
P(x:chẵn) = 3/6
2 kansrekening
3
5
Định nghĩa thực nghiệm
where:
N(A) Số lần A xuất hiện
N Tổng số lần thực nghiệm
6
Định nghĩa của Bayer
P(A) = Độ tin tưởng sự kiện A sẽ xảy ra
Bao gồm các thông tin:
Tranh luận 2 chiều
Quan điểm chuyên gia
Dữ liệu thu thập được
2 kansrekening
4
Bất định trong xây dựng
Bất định liên quan đến các biến đầu vào, mô
hình và người
Tải trọng (gió, nước, tuyết, nhiệt độ)
Vật liệu (cường độ, độ cứng, kích thước)
Con người
Bất định liên quan đến số liệu thống kê
Sai số do mô hình
Bất định do thiếu số liệu
8
Lịch sử phát triển
1650 Pascal / Fermat Toán học/Cổ điển
1750 Bernouilli / Bayes Thực nghiệm
1850 Venn / Boole Tần suất
1920 Von Mises
1960 Savage / Lindley Độ tin cậy
1970 Benjamin / Cornell Độ tin cậy
2 kansrekening
5
9
So sánh
Cổ điển,
Thực nghiệm
Dựa vào sự vật
Bayesian
Dựa vào
nhận thức
Khách quan Chủ quan
10
Ví dụ
brakes: 50% type A and 50% type B
type A okay / type B not reliable
all cars are checked
you drive carefully to the garage
they observe type A
You are relaxed
The car dit never change !!
2 kansrekening
6
11
Quan hệ của các sự kiện
Hợp
A hoặc B
Giao
A và B
Chứa
A trong B
Ngoài
Ngoài A
ΩA
B
ΩA
B
Ω
A
B
Ω
A
12
Hợp
P(A hoặc B)
P(A ∪ B) = P(A) + P(B) - P(A và B)
= 6/24 + 9/24 - 2/24
= 13/24
A B
2 kansrekening
7
13
Giao
P(A và B)
P(A ∩ B) = nAB / n
= (nA / n) * (nAB / nA)
= P(A) * P(B | A)
= 6/24 * 2/6 = 2/24
A B
14
Xác suất có điều kiện
P(A | B) = Xác suất xảy ra sự kiện A khi sự
kiện B cũng xảy ra
P(A và B) = P(B) P(A | B)
P(A | B) = P(A và B) / P(B)
2 kansrekening
8
15
Ví dụ
0
odd)x(P
and x = odd) 2x(Podd)x|2x(P =
=
=
===
16
Độ lập/ không phụ thuộc
A và B là hai sự kiện độc lập khi
Khi đó:
( ) ( ) ( )BPAPBandAP =
( ) ( ) ( ) ( ) ( )BPAPBPAPBorAP −+=
2 kansrekening
9
17
Xác suất tổng
Φ1, Φ2, ..., Φn là các sự kiện không trùng nhau và
hợp của chúng là một sự kiện xác định;
E là sự kiện ngẫu nhiên;
Ta có:
18
Ví dụ về công thức xác suất tổng
Có 3 bình bóng đỏ và xanh
Bình 1: 10 % xanh
Bình 2: 20 % xanh
Bình 3: 40 % xanh
P(bóng xanh:bình ngẫu nhiên) =
= Σ P(xanh|bình i) P(bình i) =
= 0.10*(1/3) + 0.20*(1/3) + 0.40*(1/3) = 0.23
2 kansrekening
10
19
Nguyên lý Bayer
2 kansrekening
1
Bài tập
20
E1: đường 1 không sự cố; P(E1) = 0.75
E2: Đường 2 không sự cố; P(E2) = 0.5
E1.E2 là 2 đường cùng thông: P(E1.E2)=0.4
P(E1/E2): Xác suất đường 1
thông khi đường 2 cũng thông
Tính
21
2 kansrekening
2
Nguyên lý Morgan
22
2 stoch variabelen PDF en JPDF
1
Bai 3: BIẾN NGẪU NHIÊN
Định nghĩa:
Là các biến nhận giá trị là các số thực, phụ
thuộc vào kết quả các phép thử ngẫu nhiên
Ví dụ
– Chỉ tiêu cơ lý của đất nền
– Cường độ bê tông
– Mặt của xúc xắc khi tung ngẫu nhiên
– Nhiệt độ tại Hà Nội vào ngày 4 January 2017
Hàm phân bố xác
FX(ξ) = P(X≤ξ)
Biến ngẫu
nhiên
Giá trị chặn
0.2
0.4
0.6
0.8
1
F X
(ξ)
ξ
0
2 stoch variabelen PDF en JPDF
2
Hàm mật độ xác suất f(x)
fX(ξ) = dFX(ξ) / dξ
fX(ξ) dξ = P(ξ < X ≤ ξ+dξ)
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
F X
(ξ)
ξ
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
f X(
ξ)
P(X≤ ξ)
ξ ξ+d ξ
P(ξ < X ≤ ξ+δ ξ)
2 stoch variabelen PDF en JPDF
3
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
F X
(ξ)
ξ
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
f X(
ξ)
P(X≤ ξ)
ξ
Biến ngẫu nhiên liên tục và rời rạc
2 stoch variabelen PDF en JPDF
4
Các tham số của hàm phân phối
-4 -2 0 2 4 60
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
x
f X
(x)
µX
σX
µX Kỳ vọng
σX Độ lệch chuẩn, thể hiện sự phân tán
0 1 2 3 4 50
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
xµX
σX
Kỳ vọng ≠ maximum (mode)
Median is the value m for which P(X<m)=50%
fX(x)
2 stoch variabelen PDF en JPDF
5
• Kỳ vọng
• Phương sai
• Độ lệch chuẩn
• Hệ số biến đổi
Định nghĩa
Các hàm phân bố
• Uniform distribution/ Phân phối hằng số
• Normal distribution/ Phân phối chuẩn
• Lognormal distribution/ Phân phối
Lognormal
• Gumbel distribution
• Weibull distribution
• Gamma distribution
• .
2 stoch variabelen PDF en JPDF
6
Phân phối chuẩn
ξ
fX(ξ)
a b
1/(b-a)
area = total probability = 1
Kỳ vọng µ = (a+b)/2
Độ lêch chuẩn σ = (b-a)/√12
Phân phối chuẩn
Hàm mật độ xác suất: Hàm phân bố xác suất:
Trong đó:
µ kỳ vọng
σ độ lệch chuẩn (σ > 0)
ξ Giá trị biến nhất định (-∞ < ξ < ∞)
( )
2ξ
2
1
X e2
1ξf
−
−
=
σ
µ
piσ
2 stoch variabelen PDF en JPDF
7
Hàm phân phối Gauss (chuẩn tắc)
Hàm phân phối chuẩn X:
Khi đó, biến u có các giá trị đặc trưng:
Hàm phân mật độ: Hàm phân bố xác suất:
Bảng tra
or
Vì sao phân phối chuẩn lại phổ biến?
Định lý giới hạn trung tâm
Tổng của các biến ngẫu nhiên
Y = X1 + X2 + X3 + X4 + .
Các biến Xi độc lập ngẫu nhiên
2 stoch variabelen PDF en JPDF
8
Định lý giới hạn trung tâm
Tích của các biến ngẫu nhiên
Do đó
Khi đó các biến (Log xi) là phân phối
chuẩn >> gọi là phân bố lognormal
2 stoch variabelen PDF en JPDF
9
Phân bố lognormal
0 1 2 3 4 50
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
ξµX
σX
fX(ξ)
2 stoch variabelen PDF en JPDF
1
Bai 4: HÀM CỦA CÁC BIẾN NGẪU NHIÊN
• Hàm tuyến tính
• Hàm phi tuyến
• Hàm nhiều biến ngẫu nhiên
Hàm tuyến tính Y = aX + b
x
y
fX(x)
fY(y)
µX
σX
µYσY
2 stoch variabelen PDF en JPDF
2
Tổng quát: Y = g(X)
Nếu có hàm phân bố của biến ngẫu nhiên
X là fx(ξ), làm sao để tìm phân bố của
Y:
• Hàm mật độ xác suất
• Kỳ vọng µY
• Độ lệch chuẩn σY
Các đặc trưng cơ bản
Kỳ vọng
• Theo định nghĩa tích phân
• E{g(x)} là kỳ vọng của hàm g(x)
• Ví dụ:
g(x) = x:
g(x) = (x-µX)2:
2 stoch variabelen PDF en JPDF
3
Các tính chất của kỳ vọng
E{a} = a (a là hằng số)
E{a g(x)} = a E{g(x)}
E{g(x) + h(x)} = E{g(x)} + E{h(x)}
Hàm tuyến tính
Y = aX + b
Tìm µY:
µY = E{Y} = E{aX + b} = E{aX} + E{b} = a E{x} + b = a µX + b
Tìm σY:
σY
2
= E{(Y- µY)2} = E{ ( aX+b-(a µX + b) )2 } = E{a2(X- µX)2 }
= a2 E{ (X- µX)2 } = a2 σX2
So: σY = a σX
2 stoch variabelen PDF en JPDF
4
Ví dụ hàm phi tuyến
Wind pressure p = ½ ρ v2
What are µp en σp?
Linearize in µv:
v
p
µv=28 m/s
plin= ½ρµv2 + (v-µv) ρµv
v
plin= ½ρµv2 + (v-µv) ρµv
= ρµvv - ½ρµv2
Therefore:
µp≈ ρµvµv - ½ρµv2 = ½ρµv2 = 470 N/m2
σp ≈ ρµv σv = 84 N/m2
ρ air density (1.2 kg/m3)
v wind speed, stochastic variable
σv=2.5 m/s
Ví dụ hàm phi tuyến: Z = g(X,Y)
Given X and Y stochasts with:
µX, σX
µY, σY
ρXY
Asked:
mean value µZ
standard deviation σZ
Approximate solution possible via
linearisation +
mean value approach
4/15/2017
1
Bai 5: Xử lý thống kê số
liệu
• Thu thập số liệu
– Số liệu thường ngày
– Số liệu cực trị
• Hiệu chỉnh số liệu
– Loại bỏ sai số thô, các sai số trong quá trình thu thập
• Tìm quy luật phân bố của số liệu
– Loại phân bố và các tham số
• Nội suy và ngoại suy số liệu
– Phân tích các sai số có thể gặp
4/15/2017
2
Đường cong tần suất
Số liệu cực trị
• Với một biến ngẫu nhiên có thể tìm được quy
luật phân bố và cực trị. Vậy với n biến ngẫu
nhiên thì ta sẽ xử lý thế nào?
4/15/2017
3
Cẩn thận với các dị thường trong các
chuỗi số liệu sau
Tương quan của các biến số
x, y không
tương quan (
không phụ
thuộc)
x, y tương quan (phụ thuộc)
4/15/2017
4
Tìm hệ số tương quan của các biến số
Ví dụ
4/15/2017
5
Ví dụ
Ví dụ tương quan mẫu lăng trụ và mẫu
lập phương
4/15/2017
6
Ví dụ tương quan mẫu trụ đúc và mẫu
trụ khoan BT đầm lăn
Ví dụ về cường độ bê
tông
4/15/2017
7
Trình tự tính toán và biểu diễn
Histogram
4/15/2017
8
Histogram
Quartile
B1: Sắp xếp số liệu tăng dần
B2: Tìm quartile thứ i:
B3: Biểu diễn trên hệ trục
4/15/2017
9
Tukey box
B1: Tìm các trị số median, lower quartile, upper quartile
B2: Tìm upper adjacent và lower adjacent
B3: Biểu diễn trên hệ trục
Thống kê số liệu
Tập hợp
số liệu
Tìm quy
luật phân
bố
4/15/2017
10
Kiểm định giả thiết
Khoảng tin cậy của giá trị trung bình (khi đã biết phương sai):
Kiểm định giả thiết
Khoảng tin cậy của giá trị trung bình (khi chưa biết phương sai):
tα,n-1 là phân bố student
của a với bậc tự do là n-1
4/15/2017
11
Phân tích hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy tuyến tính
Tương quan của hai biến x, y
4/15/2017
12
Khoảng tin cậy trong phân tích hồi quy
tuyến tính
Bài tập
4/15/2017
13
Bài tập
5 level I
1
1
Cấp độ I
Hệ số an toàn riêng phần/ giá trị đặc
trưng tính toán
Cấp độ II
Tuyến tính hóa, đưa về phân phối
chuẩn
Cấp độ III
Phương pháp giải tích,
Phương pháp mô phỏng theo Monte
Carlo
Các cấp độ phân tích độ tin cậy
2
Lịch sử phát triển hệ thống tiêu
chuẩn thiết kế
• 200000 BC Kết cấu đầu tiên được xây dựng
• 2000 BC Luật Hammurabi
• Roman times Luật August
• Middle ages Luật về phòng cháy
• > 1920 Các quy phạm hiện đại/ Phương pháp
đàn hồi
• > 1950 Các phương pháp đàn dẻo, chảy dẻo
• > 1970 Phương pháp độ tin cậy
• > 2010 Eurocodes
BAI 6: CAP DO 1
5 level I
2
3
Các quy định khi xây
dựng tòa nhà đầu tiên
Hammourabi, Babylon, 2200 BC
Nếu ngôi nhà bị đổ và làm chết người
thì người xây dựng tòa nhà sẽ bị tử
hình
4
• TGB 1955:
Ứng suất cho phép R / γ > S
σ < σa
• TGB 1972:
Hệ số sức kháng γ Sk > Rk
• TGB 1992:
Trạng thái giới hạn γS Sk > Rk / γm
5 level I
3
5
Giá trị tính toán
S
R
6
Hệ số an toàn riêng phần
(ISO 2394)
• Sai lệch so với giá trị tính toán
• Bất định/sai số trong mô hình tính toán
• Sự sai khác do kích thước hình học
• Sự khác biệt giữa số liệu thí nghiệm và thực tế thi công
• Sai lệch so với trị số tính toán
• Sai số của mô hình
Điều chỉnh:
Điều chỉnh:
5 level I
4
7
Quan hệ của tính toán theo mức I – và mức II
design value
load Sd
(R*,S*)
design value Rd
8
Rd Sd µRµS
Quan hệ của tính toán theo mức I – và mức II
5 level I
5
9
Quan hệ của tính toán theo mức I – và mức II
10
Giá trị beta hiệu chỉnh cho một số
dự án
Steel Concrete Timber
Girder (floor) 4.2 4.7 3.9
Girder (roof) 2.5 4.5 3.1
Column 5.0 6.1 4.8
Sway column 2.2 2.5 2.3
Connection 4.0 4.7 3.0
Range 2.2 - 6.1, Average 3.8
5 level I
6
11
Ví dụ về giá trị beta trong tiêu chuẩn NEN-6700
Không chịu
tác động của
gió
Chịu tác
động của gió
Cấp 3 3.6 2.6
Cấp 2 3.4 2.4
Cấp 1 3.2 2.3
Hoạt động
bt
1.8 1.8
β áp dụng cho cả tuổi đời của dự án
12
NEN 6702
γG = 1.35 self weight only
1.20 unfavourable
0.90 favourable
γQ = 1.50 class 3
1.30 class 2
1.20 class 1
Ψ = 0.4-0.7 floor loads
0.0-0.2 wind
0.0 snow
β=3.6
class 1, wind not dominant
β=2.6
class 1, wind dominant
5 level I
7
13
γg G (+ γp P) + γq1 ψ0 Q1 + Σ γqi ψ0,i Qi (6.10a)
γg ξ G (+ γp P) + γq1 Q1 + Σ γqi ψ0,i Qi (6.10b)
• Reduction factor permanent load ξ (ksi)
• Combination factor ψ0
Eurocodes fundamental combinations
14
Eurocode – safety classes
5 level I
8
15
Standardized α-values
α x
0.70 Dominant load parameter
0.28 Other load parameters
0.80 Dominant strength parameter
0.32 Other strength parameters
16
case 1: self weight + live load:
1.35 Gk + 0.7*1.5 Qk
1.15 Gk + 1.5 Qk
case 2: self weight + live load + wind:
1.35 Gk + 0.7*1.5 Qk + 0.6*1.50 Wk
1.15 Gk + 1.5 Qk + 0.6*1.50 Wk
1.15 Gk + 0.4*1.5 Qk + 1.50 Wk
Eurocodes fundamentele combinaties
5 level I
9
17
µG = mean
VG = coëfficiënt of variation
αE = FORM factor
β = reliability index
Permanent loads
18
Statical equilibrium
5 level I
10
19
β = 3.8
θd/θnom = 1.05
αE = -0.7 (dominant)
αE = -0.7x0.4 (combination)
Variable loads
20
combination values ξ en ψo
5 level I
11
21
Tải trọng biến đổi theo thời gian
Self weight
Floor loads / furniture
Floor loads / parties
Wind
22
Variable loads / combination value
5 level I
12
23
Variable loads / combination value
24
Variable loads / combination value
5 level IIa
1
PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THEO CẤP
ĐỘ II
Nội dung
• Giới thiệu
– Level III, II, and I
– Why level II?
– Reliability analysis by computer: VAP
– Basic notions of level II analysis
• Tuyến tính hóa
– Theory
– Mean value approach
– Design point: iteration procedure
– Examples
• Chuyển đổi
– Theory
– Example
• Example: earlier exam assignment
5 level IIa
2
Các cấp độ tính toán
Classification of methods (JCSS):
Level III fully probabilistic
Level II fully probabilistic with approximations
Level I semi-probabilistic (with probabilistically
calculated design values)
Level 0 deterministic (no reliability analysis)
Khi nào sử dụng cấp độ II?
Ưu điểm của tính toán theo cấp độ II:
• Nhanh, đơn giản, chính xác trong lĩnh vực kỹ thuật công trình
• Có tích hợp phân tích độ nhậy
Ứng dụng:
• Cơ sở để phát triển các tiêu chuẩn thiết kế theo cấp độ I
• Tính toán các công trình có kết cấu phức tạp
5 level IIa
3
Ví dụ: khi xem xét an toàn của hệ
thống đê
• Nhiều cơ chế sự cố có thể xảy ra
– Ví dụ: tràn đỉnh đê, xói ngầm, mất ổn định...
• Có thể xảy ra ở nhiều đoạn đê khác nhau,
nhiều kết cấu khác nhau: đê, cống, âu
tầu...
Phân tích độ tin cậy theo cấp độ II
Ví dụ hàm trạng thái giới hạn:
Z = R - S
R = N(6, 1)
S = N(2, 0.5)
Xác định: β và Pf?
Phân phối chuẩn
µ σ
5 level IIa
4
Phương pháp mô hình VAP
Phương pháp giải tích
Trường hợp hàm tuyến tính:
X’s độc lập
5 level IIa
5
Phương pháp giải tích
Calculate mean and standard deviation of Z:
µZ=4
σZ= 1.12
z0
prob. density
so:
5 level IIa
6
Phân tích độ nhậy α
Phương sai của hàm tin cậy Z:
là ảnh hưởng của biến Xi
đến xác suất phá hoại Z
Ta có thể viết:
do đó
αi là độ nhậy của biến Xi
Z
ii
i
a
σ
σ
α = Σ αi = 1
Ví dụ về phân tích độ nhậy
Phương sai của hàm tin cậy:
và:
Trong đó là phương sai của Z
Z
R
R2
Z
2
R2
R σ
σ
α
σ
σ
α
Z
S
S2
Z
2
S2
S σ
σ
α
σ
σ
α −=→=
=→= = 1.0 / 1.12 = 0.89
= 0.5 / 1.12 = 0.44
5 level IIa
7
Những lưu ý khi tính toán theo cấp độ II
Xác suất sự cố dễ dàng tính được nếu
– Hàm tin cậy là tuyến tính
– Các biến là phân phối chuẩn
Trong các trường hợp còn lại:
– Tuyến tính hóa hàm tin cậy
– Đổi biến để đưa các biến về phân phối chuẩn
Level II reliability analysis - outline
• Introduction
– Level III, II, and I
– Why level II?
– Reliability analysis by computer: VAP
– Basic notions of level II analysis
• Linearization of Limit State Functions
– Theory
– Mean value approach
– Design point: iteration procedure
– Examples
• Transformation to normal variables
– Theory
– Example
• Example: earlier exam assignment
5 level IIa
8
Tuyến tính hóa hàm tin cậy (LSF)
Hàm tin cậy tổng quát (LSF):
Tuyến tính hóa tại điểm bất kỳ:
với là giá trị t