Bài giảng Đại cương về ký sinh trùng y học và một số ký sinh trùng gây bệnh thường gặp

I. Khái niệm về ký sinh trùng và vật chủ 1.Ký sinh trùng: Là những sinh vật sống nhờ vào những sinh vật khác đang sống,sử dụng chất dinh dưỡng của các sinh vật đó để tồn tại và phát triển.VD: giun ,sán 2.Phân loại: A.Ký sinh trùng thuộc giới động vật: Đơn bào: trùng chân giả(amip đường ruột),trùng roi,trùng lông; Trùng bào tử :Plasmodium Đa bào: giun sán,chân khớp

pptx65 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại cương về ký sinh trùng y học và một số ký sinh trùng gây bệnh thường gặp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI CƯƠNG VỀ KÝ SINH TRÙNG Y HỌC VÀ MỘT SỐ KÝ SINH TRÙNG GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP I. Khái niệm về ký sinh trùng và vật chủ 1.Ký sinh trùng : Là những sinh vật sống nhờ vào những sinh vật khác đang sống,sử dụng chất dinh dưỡng của các sinh vật đó để tồn tại và phát triển.VD: giun ,sán 2.Phân loại: A.Ký sinh trùng thuộc giới động vật: Đơn bào: trùng chân giả(amip đường ruột),trùng roi,trùng lông; Trùng bào tử :Plasmodium Đa bào: giun sán,chân khớp B: Ký sinh trùng thuộc giới nấm : Nấm tảo (Mucor,Rhizopus) Nấm đảm(Basidiomycetes):nấm độc và không độc Nấm túi(Penicilium,Aspergillus) Nấm bất toàn (Fungi Imperfecti) 3. Vật chủ: Là những sinh vật bị vi ký sinh trùng sống nhờ. Vd người là vật chủ của loài giun sán.. 4.Liên hệ giữa ký sinh trùng và vật chủ - Cộng sinh : S ự sống chung giữa 2 sinh vật ,có tính bắt buộc,cả 2 cùng có lợi. Vd : Trichomonas tiết men cellulase cho mối tiêu hóa cellulose và ruột mối mới thích hợp cho Trichomonas sinh sống) Hội sinh: khi sống chung chỉ có 1 bên có lợi . Vd : Enteamoeba coli sống hội sinh ăn thức ăn thừa trong đại tràng người nhưng không gây hại cho người . Hoại sinh: bình thường sinh vật sống hoại sinh không gây hại,nhưng khi cơ thể suy yếu chúng chuyển thành gây bệnh. Vd Candida albicans - Kí sinh: sinh vật sống nhờ có lợi là KST,sinh vật kia bị kí sinh và bị thiệt hại. Vd giun đũa người ( Ascaris lumbricoides), KST sốt rét 5. Các loại ký sinh trùng a. Ký sinh trùng bắt buộc : Ngoại KST: sống ở da ,xoang thiên nhiên (cái ghẻ,nấm da) Nội KST: sống ở các cơ quan sâu (giun sán ở ống tiêu hóa,Plasmodium trong máu) b.KST lạc chủ:KST bình thường sống ở 1 loài vật chủ nhất đinh nhưng do tiếp xúc lại lạc sang loài khác.Vd giun móc chó gây bệnh ấu trùng di động ở da người.. c.KST lạc chỗ: KST đi lạc sang cơ quan khác hơn cơ quan chúng thường sống. Vd giun đũa chui vào ống mật d.KST cơ hội: Từ nội hoại sinh chuyển thành gây bệnh ( Candida albicans ) e. KST ngẫu nhiên: Từ ngoại hoại sinh chuyển thành gây bệnh( Aspergillus sp) II.ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA KST 1.Hình thể: Đơn bào: cầu,bầu dục,quả lê,vô định hình.Có thể là thực vật như nấm gây hắc lào( Epidermophyton ), lang ben( pityrosporum orbiculaire ), có loại là động vật như amip chuyển động bằng giả túc hay trùng roi Trichomonas chuyển động bằng roi Đa bào: các loại giun, có những bộ phận đặc biệt dễ ký sinh và phát triển như giun móc có móc để bám chắc vào n/m ruột, sán dây có hấp khẩu để hấp thu chất dinh dưỡng từ vật chủ. 2.Kích thước :không giống nhau,rất nhỏ phải nhìn qua kính hiển vi, KST SR(3-10µm)có loại dài 20-25cm ( giun đũa),rất dài (sán dây-8m) 3.Sinh sản: vô tính(cắt đôi,nẩy chồi) và hữu tính III.ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA KST 1.Các hình thức sinh sản của KST SS vô tính: không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái như tách đôi (amip),nẩy chồi (nấm) SS hữu tính: có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái như giun đũa(đẻ ra trứng),giun chỉ(đẻ ra ấu trùng) SS lưỡng tính: bản chất la ss hữu tính song trong cùng 1 cơ thể có cả bộ phận sinh dục đực và sinh dục cái SS đa phôi: cũng là ss hữu tính,song 1 trứng có thể nở ra nhiều ấu trùng như sán lá gan 2.Chu kỳ sinh sản Tùy từng loại KST mà chu kỳ có thể khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, qua 1 hay nhiều vật chủ, có thể chia làm 2 loại: Chu kỳ đơn giản: chỉ cần 1 vật chủ như giun đũa Chu kỳ phức tạp: có từ 2 vật chủ trở lên mới có khả năng khép kín chu kỳ như KST sốt rét Chu kỳ đặc biệt: KST chỉ có 1 vật chủ và do tiếp xúc sẽ sang vật chủ mới như ghẻ. B.Bệnh KST 1.Tác hại gây bệnh của KST Hấp thụ các chất dinh dưỡng của cơ thể như giun sán gây sdd,thiếu máu Tiết ra chất độc làm cơ thể nhiễm độc tại chỗ hoặc toàn thân như giun móc tiết ra độc tố làm thiếu máu nặng Kích thích gây viêm nhiễm,loét niêm mạc ruột,giun chỉ gây viêm tắc bạch mạch(phù chân voi) Làm thay đổi thành phần nội môi của cơ thể như máu và huyết thanh Gây những biến chứng cấp tính: giun đủa gây tắc ruột , giun chui ống mật gây tắc mật, viêm tụy 2.Các đặc tính của bệnh KST Thường diễn biến âm thầm lặng lẽ,rất khó phát hiện trên lâm sàng,chỉ khi có biểu hiện lâm sàng rõ rệt hoặc có biến chứng mới đi khám bệnh. Bệnh KST đa số thường kéo dài vì tuổi thọ của KST khá dài hàng tháng,hàng năm: giun kim 2-3 tháng, giun đủa 7-8 năm Là 1 bệnh xã hội liên quan đến vệ sinh môi trường và nhiều người trong xã hội 3.Phòng bệnh KST Cải tạo môi trường sống,quản lý phân,nước,rác đúng quy trình Diệt các vật chủ trung gian truyền bệnh:ruồi, nhặng, chuột .. Tăng cường truyền thông,GDSK cho cộng đồng. C.MỘT SỐ KST THƯỜNG GẶP I .KST sốt rét 1 .Đại cương: - Hơn nửa diện tích thế giới sống trong vùng SR,500 triệu người mắc bệnh SR Tử vong hàng năm 2-3 triệu,đa số trẻ em Phương thức truyền bệnh do muỗi Anopheles,truyền máu , mẹ truyền cho con. Bệnh SR do hồng cầu nhiễm Plasmodium.Có 4 loại : P.falciparum,P.vivax,P.malarea,P.ovale 2.Triệu chứng Rét 1-2 giờ,mạch nhanh,hạ huyết áp Sốt 39 - 40 o C,2-4 giờ,nhức đầu,mồ hôi toát ra,nhiệt độ hạ dần 3.Tác hại: Thiếu máu,lách to,viêm gan,phù thận 4.Chẩn đoán: Lâm sàng: sốt có chu kỳ,rét,nóng,toát mồ hôi( P.falciparum 24h,P.vivax 48h,P.malariae,P.ovale 72h) Lách to Dịch tễ ở vùng SR,vào vùng SR,có tiền sử SR trong vòng 9 tháng gần đây CLS : XN máu,kít thử nhanh,kháng nguyên-kháng thể,PCR 5.Thuốc trị SR - Có các nhóm: thuốc diệt thể phân liệt trong máu,thuốc diệt giao bào,thuốc diệt thể phân liệt trong gan - Không có thuốc nào tác dụng trên mọi giai đoạn phát triển của Plasmodium nên phải phối hợp nhiều loại thuốc - Chon thuốc không bị KST SR đề kháng - XN để tìm đúng loại Plasmodium,tuân theo phác đồ điều trị 5.1.Quinine : Là alkaloid trích từ vỏ cây Cinchona Rubiacea Dạng dùng là muối kiềm Hấp thu nhanh,thải trừ nhanh,diệt thể phân liệt nhanh Thường dùng riêng lẻ hay phối hợp với pyrimethamin và sunfamid khi SR ác tính nặng và P.falciparum kháng amino -4 quinolein Không được dùng để điều trị SR ói ra mật,tiểu huyết sắc tố Không sinh quái thai,không độc với bào thai,gây sảy thai Tác dụng phụ: Tiêm bắp có thể gây apxe mông,sài uốn ván,liệt dây TK hông TTM nhiều lần và không pha loãng gây viêm nội tĩnh mạch xơ cứng,tiêm nhanh làm hạ HA đột ngột,trụy tim mạch Liều > 1,5 g/ngày có thể ù tai,chóng mặt,buồn nôn,đau dạ dày,rối loạn tri giác 5.2 Artemisinin Chiết từ cây thanh h ao Công hiệu trên P.falciparum kháng chloroquin Tan trong nước tốt hơn,hoạt tính cao hơn Có dạng viên 50mg và dạng TTM 60mg Điều trị SR ác tính,ói ra mật,tiểu huyết sắc tố,SR do P.falciparum kháng thuốc 5.3 Cloroquin Hấp thu nhanh,thải trừ chậm,diệt thể phân liệt trong máu Phối hợp với Primaquin điều trị tiệt căn,chống tái phát SR do P.vivax Điều trị và phòng bệnh SR Dùng lâu với liều cao có thể làm tổn thương mắt(viêm võng mạc) Điều trị:10mg/kg,liều độc 20mg/kg,liều chết 30mg/kg 5.4 Mefloquin Là amino alcool tổng hợp có cấu trúc gần giống với quinin thiên nhiên Hấp thu chậm,thải trừ chậm,tác dụng kéo dài 5-30 ngày với 1 liều duy nhất, dung nạp tốt Có thể gây rối lạn tâm thần: ảo giác,hoang tưởng.. CCĐ với phụ nữ mang thai và trẻ <15t 5.5 Halofantrin Là một amino alcool tổng hợp Dùng trong trường hợp SR do P.falciparum kháng cloroquin Gây buồn nôn,nhức đầu,tiêu chảy CCĐ với phụ nữ mang thai và cho con bú 5.6. Proguanin Gần như không độc và không gây phản ứng phụ Diệt KSTSR trong gan và thể phân liệt,giao bào trong máu nhưng yếu Liều cao gây rối loạn tiêu hóa Dùng phòng SR và dùng cho phụ nữ có thai Liều : người lớn: 200mg/ngày trước kh đến vùng SR,tại vùng SR,4 tuần sau khi rời khỏi vùng SR 5.7. Pyrimethamin Do tác dụng kéo dài nên được dùng trong dự phòng (1mg/kg 1 lần mỗi tuần ) Có nhiều gốc Plasmodium đề kháng với thuốc này CCĐ với phụ nữ có thai Dùng phối hợp với sulfamid hoặc sulfon 5.8. Thuốc kháng Acid folic Gồm có sulfamid và sulfon Diệt thể phân liệt Hoạt tính bền,diệt thể tự dưỡng với liều duy nhất Gây viêm da,dị ứng chết người ,giảm bạch cầu CCĐ cho phụ nữ mang thai và trẻ< 3 tháng tuổi Tác dụng cộng lực khi dùng chung với proguanin hay pyrimethamin 5.9.Fansidar (sulfadoxin+ pyrimethamin) Người lớn uống liều duy nhất 3 viên 5.10.Maloprim ( disulon+pyrimethamin) : dùng để ngừa ở những vùng có sự đề kháng quinolein 5.11. Fansimef (Fansidar+menoquin): Dạng viên và hỗn dịch 5.12. Primaquin: Ức chế sự chuyển giao bào thành giao tử trong dạ dày muỗi,tránh lây lan SR Tác dụng với thể phân liệt ẩn trng gan của P.vivax và P.malarae, tránh tái phát Dùng điều trị và dự phòng Khá độc, có thể làm giảm bạch cầu đa nhân,thiếu máu tán huyết CCĐ phụ nữ mang thai và trẻ<3 t 2.Trùng roi( Giardia intestinalis) a.Dịch tễ học Có ở khắp nơi,vùng khí hậu ấm Sống trong ruột non người,nhiễm qua đường tiêu hóa từ thức ăn hay nước uống chứa bào nang,có thể từ gia súc ,chuột b.Bệnh học: Không thấy triệu chứng (dạng bào nang) Số lượng lớn gây viêm tá tràng,tiêu chảy cấp hay mạn tính,sụt cân,đau bụng,đầy hơi Thường gặp ở trẻ em,người suy giảm miễn dịch c.Chẩn đoán: - XN phân 3 ngày liên tiếp,tìm bào nang trong phân đặc, tìm thể hoạt động trong phân loãng Xem dịch tá tràng Giardia intestinalis d .Điều trị Metronidazole uống trong 1 tuần ,người lớn 0.5g/ngày ,trẻ em 10mg/kg/ngày Secnidazole uống liều duy nhất ,người lớn 2 g,trẻ em 50mg/kg Lưu ý: không uống rượu trong thời gian điều trị,cho nước tiểu màu nâu đỏ 3.Giun sán a .Đặc điểm bệnh giun sán : - Động vật đa bào Rất phổ biến ở nước ta ( khí hậu nhiệt đới,ý thức vệ sinh) Xâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu hóa,hô hấp,chui qua da Nước ta: nhiễm nhiều loại giun cùng lúc,nhiễm nặng Không gây miễn dịch nên có thể nhiễm nhiều lần Thời gian sống của giun có hạn (giun kim 1-2 tháng) Dấu hiệu nhiễm giun: bạch cầu ái toan cao,tiêu chảy,táo bón,dị ứng b .Tác hại của giun sán Rối loạn tiêu hóa: đau bụng,buồn nôn,tiêu chảy xen kẽ táo bón,cản trở sự hấp thu dinh dưỡng Rối loạn máu: giảm hồng cầu,tăng bạch cầu ái toan Thần kinh: co giật,mê sảng,tiểu đêm Làm giảm sức đề kháng , làm nặng thêm các bệnh khác: lao,SR.. Biến chứng nội,ngoại khoa c .Chẩn đoán - Lâm sàng: không chính xác,không xác định được loại KST và mức độ nhiễm - CLS : Trực tiếp xem mẫu XN( phân,đàm,máu,nước tiểu),gián tiếp :kháng nguyên (không đặc hiệu với sán lá gan,giun chỉ) d . Sinh thái của giun Kí sinh: ống tiêu hóa,hệ tuần hoàn,nội tạng Hấp thu:carbohydrat,đạm,chất béo bằng cách hút,ngấm qua da Sinh sản: đẻ trứng, trứng thụ tinh hay không thụ tinh (ko nở),đẻ phôi: trứng nở ở tử cung giun cái Chu trình phát tiển: trực tiếp ,gián tiếp( qua nhiều kí chủ trung gian) e .Phân loại giun - Nhóm ký sinh ở ruột: giun đũa,giun kim,giun tóc,giun móc,giun lươn - Nhóm kí sinh ở ruột và tổ chức: giun xoắn - Nhóm kí sinh ở máu và các tổ chức : giun chỉ - Nhóm kí sinh lạc chủ gây hội chứng larva migrans :Ancylostoma caninum(ký sinh ở chó), Ancylostoma brasiliense(ký sinh ở chó và mèo), toxocara canis(ký sinh ở chó),Toxocara cati(ký sinh ở mèo) 4 . Giun đũa ở người a .Dịch tễ: Tỉ lệ nhiễm giun đũa cao do vệ sinh kém,khí hậu nhiệt đới,sức đề kháng của trứng cao(Formal 10%, HCL 1-2%: sống 4-5 năm) b.Triệu chứng: - Giai đoạn ấu trùng di chuyển: Phổi : viêm phổi,đau thắt ngực,ho khạc ra máu,tự mất sau 1 tuần - Di chuyển lạc chỗ:não,mắt,thận - Giai đoạn trưởng thành ở ruột non: số lượng ít gây rối loạn tiêu hóa nhẹ,nhiều gây nôn ra giun,viêm ruột thừa,thủng ruột,tắc ruột - Rối loạn thần kinh: quạu,co giật,mất ngủ - Suy nhược cơ thể - Di chuyển lạc chỗ: tụy,ống mật,gan,mũi,miệng c .Chẩn đoán Giai đoạn ấu trùng: dựa vào lâm sàng CLS CTM bạch cầu ái toan 20-40% (1-3 tuần sau khi nhiễm),ấu trùng trong đờm Giai đoạn con trưởng thành ở ruột : XN phân tìm trứng d .Điều trị Pamoat pyrantel liều 10mg/kg Nhóm Benzimidazole - Mebeldazole : loại 100 mg ,sáng 1v,chiều 1v,3 ngày liên tiếp;loại 500mg 1v duy nhất - Flubendazole : giống mebendazole - Albendazole :liều duy nhất 400mg 5 .Giun kim a .Hình thể và chu trình phát triển -Giun trưởng thành: hình ống nhỏ,màu trắng đục,đầu hơi phình,cón 2 mép hình lăng trụ chạy sọc 2 bên thân -Trứng giun kim:hình bầu dục,1 mặt phồng,bị lép 1 góc,1 mặt lép b.Triệu chứng Rối loạn ở ruột: đau bụng,tiêu chảy,viêm ruột mạn tính,chàm hóa vùng hậu môn Rối loạn thần kinh: mất ngủ,khóc đêm,khó chịu,nghiến răng về đêm (trẻ em) Rối loạn cơ quan sinh dục nữ,viêm âm đạo Ảnh hưởng sự phát triển: gầy,sanh xao,bụng to,biếng ăn c .Chẩn đoán: Lâm sàng: ngứa hậu môn(giun trưởng thành) CLS: phương pháp dán băng keo rìa hậu môn rồi dán lên mặt lam kính d .Điều trị -Pyrvinium embonat :5mg/kg -Pyrantel :10mg/kg -Mebeldazole :100mg/viên,500mg/viên -Flubendazole: 100mg/viên -Albendazole: 200mg/viên - Điều trị tập thể nhắc lại sau 3 tuần 6 .Giun móc a . Hình thể và chu trình phát triển b. Triệu chứng: - Giai đoạn ở mô: ấu trùng chui qua da gây nốt mẩn đỏ,ngứa,đến phổi gây ho khan,khàn tiếng,nuốt khó - Giai đoạn ở ruột: Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy có máu đen,loét dạ dày,viêm tá tràng kéo dài 1-2 tháng Rối loạn tuần hoàn: thiếu máu,bạch cầu ái toan tăng Rối loạn tim mạch: khó thở,tim đập nhanh Rối loạn thần kinh: giảm thị lực,nhức đầu,dễ quên,suy sụp thần kinh c .Chẩn đoán: XN phân tìm trứng,cấy phân,huyết thanh học d .Điều trị: 21 ngày 7 .Giun lươn a .Hình thể và chu trình phát triển b. Triệu chứng: - Ở da: sẩn đỏ,ngứa ,ấu trùng di chuyển dưới da (bụng,mông,háng,đùi tạo đường khúc khuỷu,nổi mề đay,ngứa ngáy Ở phổi: ho khan,thâm nhiễm phổi,suyễn,tăng bạch cầu trung tính 40-50% Ở ruột: Viêm tá tràng,rối loạn tiêu hóa,xơ gan c.Chẩn đoán: XN phân tìm ấu trùng ( bón ấu trùng giai đoạn 2,tiêu chảy nặng thấy trứng chứa phôi) Hút dịch tá tràng tìm ấu trùng,trứng d .Điều trị Thiabendazole :uống 50mg/ngày (tối đa 3 ngày hay 25 mg/ngày x 2 ngày ,uống nhắc lần 2 sau 3 tuần Albendazole 400mg ngày x3 ngày Ivecmectirl: người lớn 2 viên,trẻ em 0.2 mg/kg 8.Giun tóc a .Hình thể và chu trình phát triển b .Vai trò gây bệnh Nhiễm nặng có hội chứng giống kiết lỵ Sa trực tràng Viêm ruột thừa Thiếu máu nhược sắc Tiết độc tố gây hoại tử niêm mạc,dị ứng Nhiễm trùng thứ phát: ( thương hàn,tả) c. Chẩn đoán: XN phân tìm trứng d..Điều trị: Mebendazole 100mg/viên uống 2v /ngày trong 5 ngày liên tiếp,500mg uống liều duy nhất Flubendazole :100mg/viên uống 2 viên/ngày x 3 ngày Albendazole: 400mg/v uống liều duy nhất 9 .Giun xoắn a .Hình thể và chu trình phát triển b .Triệu chứng: - Giai đoạn viêm ruột:tiêu chảy,đau bụng,nhức đầu,sốt 40-41 o C liên tục nhiều tuần -Giai đoạn toàn phát: sốt,phù mặt,chi,dị ứng ở da -Giai đoạn ấu trùng biến thành kén:sốt giảm,dị ứng giảm,đau cơ,đau khớp xương,khó thở.Trường hợp nặng liệt hô hấp C.Chẩn đoán: - Khởi phát: XN phân tìm ấu trùng,giun trưởng thành - Toàn phát: XN máu tìm ấu trùng,BC trung tính 30-50%,PP kháng nguyên kháng thể Kén trong cơ thể: sinh thiết cơ d .Điều trị Thiabendazole 25mg/kg/ngày/tuần Flubendazole hay Mebendazole: 900mg /ngày x3 ngày (chia 3 lần/ngày).Sau đó 1500mg/ngàyx10 ngày(chia 3 lần ngày) Albendazole :800mg/ngày x14 ngày(chia 2 lần/ngày) Dùng thêm corticoid khi cần 10.Giun chỉ a .Hình thể và chu trình phát triển b .Triệu chứng: Thời kì nung bệnh: không có triệu chứng gì rõ rệt Thời kì khởi phát: mỏi chi,đau nách,háng,bìu,sưng hạch cục bộ,sốt nhẹ,phù,dị ứng Thời kì toàn phát: viêm và giãn mạch bạch huyết ở bàng quang,ruột Thời kì mạn tính: phù voi (phù bộ phận sinh dục,chi) c .Điều trị Dietylcarbamazin dùng liều tăng dần kèm với corticoid và kháng histamin Ivecmectin hay DEC+albendazole 11.Sán dải 11.1.Phân loại sán dải - Nhóm kí sinh ờ người loại trưởng thành : sán dải heo,sán dải bò,sán dải cá,sán dải chó,sán dải lùn - Nhóm kí sinh ở người loại ấu trùng:ấu trùng sán dải heo 11.2.Sán dải heo,bò a . Hình thể và chu trình phát triển b . Triệu chứng: - RLTH: tiêu chảy xen kẽ táo bón,đau bụng - RL thần kinh: nhức đầu,suy nhược TK,động kinh - RL giác quan:hoa mắt,ù tai - RL tim mạch: tim đập nhanh,đau ngực - RL hô hấp: ho có cơn,khó thở - RL ở da: ngứa ngáy,nổi mề đay c .Chẩn đoán: Tìm sán dải trưởng thành và trứng trong phân bằng mắt thường PP Graham: tìm trứng d .Điều trị: Nicosamid :nhai 2 viên với ít nước lúc sáng sớm,sau 1 giờ nhai thêm 2 viên Praziquantel: 10mg/kg Hạt cau ,hạt bí 11.3 Bệnh ấu trùng sán dải a .Chu trình phát triển b .Triệu chứng: - Ở cơ: nhức mỏi,sụt cân - Ở mô dưới da: xuất hiện những nốt to bằng hạt đậu xanh -Ở mắt: chóa mắt,dễ chảy nước mắt,có thể mù -Ở tim: khó thở,tim đập nhanh,ngất xỉu -Ở não: chèn ép não,tụ máu não,nhũn não C.Chẩn đoán bệnh ấu trùng sán dải heo: - Chụp XQ thấy ấu trùng sán dải đã hóa vôi - CT,MRI não tìm nang ấu trùng chưa hóa vôi - Sinh thiết cơ,soi đáy mắt thấy ấu trùng sán dải - PP miễn dịch ELISA d .Điều trị Chiếu X Q,tiêm dung dịch Iod vào bọc sán (cạn dưới da),mổ lấy nang ấu trùng Praziquantel: 50mg/ngàyx15 ngày ,chia 3 lần/ ngày Corticoid liều 0.5mg/kg/ngày
Tài liệu liên quan