CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. ĐÀM PHÁN
1. Khái niệm
Roger Fisher và William Ury :
Đàm phán là phương tiện cơ bản để đạt được cái ta mong muốn từ người khác. Đó là quá trình giao tiếp có đi có lại, được thiết kế nhằm đạt thoả thuận trong khi giữa ta và đối tác có những quyền lợi có thể chia sẻ và những quyền lợi đối kháng
65 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đàm phán thương mại quốc tế - Phan Thị Thu Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
THS. PHAN THỊ THU HIỀN
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. ĐÀM PHÁN
1. Khái niệm
Roger Fisher và William Ury :
Đàm phán là phương tiện cơ bản để đạt được cái ta mong muốn từ người khác . Đó là quá trình giao tiếp có đi có lại, được thiết kế nhằm đạt thoả thuận trong khi giữa ta và đối tác có những quyền lợi có thể chia sẻ và những quyền lợi đối kháng
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2. Đặc điểm
Tồn tại những lợi ích chung và lợi ích riêng, lợi ích đối kháng
Tính chất “ Hợp tác “ và “ Xung đột”
Hoạt động mang tính khoa học, tính nghệ thuật.
Yếu tố con người đóng vai trò quan trọng.
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
II. ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Khái niệm
Đàm phán thương mại là quá trình mặc cả và thuyết phục giữa bên mua và bên bán về một loạt các nội dung liên quan đến giao dịch mua bán như số lượng, chất lượng, giá cả sản phẩm, phương thức thanh toán, .. nhằm đạt được sự nhất trí để ký kết hợp đồng thương mại quốc tế.
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2. Đặc điểm
Đàm phán mang yếu tố quốc tế.
Luôn tồn tại lợi ích đối kháng.
Đối tượng đàm phán: Là điều khoản, điều kiện của Hợp đồng MBHHQT.
Chịu sự ảnh hưởng về “thế” và “lực” của chủ thể đàm phán.
Tổng hợp kiến thức về thương mại quốc tế, pháp lý và văn hóa.
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
3. Các phương thức đàm phán
Đàm phán qua điện thoại
Đàm phán bằng thư tín
Đàm phán gặp mặt trực tiếp
4. Kết quả đàm phán
Thắng – Thắng
Thắng – Thua
Thua – Thua
Không có kết quả
Vượt quá sự mong đợi
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
5. Lưu ý khi đàm phán thương mại quốc tế.
Xác định rõ ràng các điều kiện chung.
Giải quyết tận cùng điều khoản thanh toán và giá.
Chặt chẽ nhưng hợp lý.
Không suy diễn
Không có gì là không thể đàm phán
Không đàm phán tất cả nhưng hạn chế bỏ sót.
Soạn thảo Hợp đồng trước khi đàm phán
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. XÁC ĐỊNH PHONG CÁCH ĐÀM PHÁN
1. Các phong cách đàm phán
Phong cách ôn hòa
+ Chú trọng quan hệ đối tác, tin tưởng đối tác
+ Dĩ hòa vi quý
+ Tập trung quan sát và chú ý tới cảm giác.
Phong cách mạnh mẽ
+ Chú trọng đến lợi ích, kết quả
+ Coi đối tác đàm phán là đối thủ
+ Tập trung vào công việc, không để ý đến cảm giác
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Phong cách phân tích
+ Chú trọng tính logic, tính nguyên tắc, hệ thống tổ chức
+ Chuẩn bị kỹ càng trước đàm phán
+ Thận trọng trong đàm phán
+ Tự tin và quyết đoán
Phong cách tổng hợp
+ Tác phong làm việc theo nhóm
+ Sáng tạo và linh hoạt xử lý tình huống
+ Mục đích: Thành công trong công việc và mối quan hệ tốt đẹp
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2. Nguyên tắc lựa chọn phong cách đàm phán
Linh hoạt lựa chọn và sử dụng phong cách ĐP
Đề cao tính hợp tác trong đàm phán
Tìm hiểu phong cách đàm phán của đối tác
+ Vị thế của đối tác trên thương trường và trong đàm phán
+ Xác định mục đích, mục tiêu đàm phán của đối tác
+ Tìm hiểu thông tin từ các cuộc đàm phán trước đây của đối tác
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Tìm hiểu văn hóa kinh doanh của đối tác
Tập trung vào quá trình đàm phán
Quan sát tổng thể: thành viên, ngôn ngữ, cảm xúc
Lắng nghe
Đặt nhiều câu hỏi
Kết hợp tấn công và phòng thủ
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
II. CHIẾN LƯỢC ĐÀM PHÁN
1. Chiến lược đàm phán kiểu cứng
Bảo vệ lập trường
Quan tâm đến lợi ích đơn phương
Phong cách mạnh mẽ, cạnh tranh và tấn công
Gây sức ép để buộc đối phương chấp nhận
Q/A: Sử dụng chiến lược kiểu cứng khi nào?
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2. Chiến lược đàm phán kiểu mềm
Phong cách ôn hòa, hợp tác
Quan tâm đến mối quan hệ
Tin cậy đối tác, dễ dàng nhượng bộ
3. Chiến lược đàm phán kiểu nguyên tắc
Chiến lược đàm phán hỗn hợp: Thuật đàm phán Harvard hoặc Roger Fisher và William Ury
+ Với công việc thì cứng rắn, con người thì ôn hòa
+ Tách rời mâu thuẫn trong công việc và con người
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Đặc điểm chính
+ Tách “ con người” ra khỏi vấn đề được đàm phán
+ Tập trung vào lợi ích của các bên, không tập trung vào lập trường.
+ Tạo ra các phương án khác nhau nhằm đạt được thỏa thuận chung, hai bên cùng có lợi
+ Kiên trì sử dụng các tiêu chí khách quan trong đánh giá mỗi phương án đề xuất.
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4. So sánh các chiến lược đàm phán
Chiến lược đàm phá
Kiểu cứng
Nguyên tắc
Kiểu mềm
Mục tiêu
Giành thắng lợi
Giải quyết vấn đề có hiệu quả
Duy trì mối quan hệ tốt đẹp
Lập trường
Cố giữ vững
Kiên định nhưng không bảo thủ
Dễ thay đổi lập trường
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Thái độ
Đối tác là đối thủ, phong cách cạnh tranh
Đối tác là đồng nghiệp, phong cách tổng hợp
Đối tác là ban bè, phong cách ôn hòa
Cách tiến hành
Uy hiếp đối phương, gây sức ép.
Đạt lợi ích chung một cách hợp tình hợp lý
Dễ dàng nhượng bộ, khất phục đối tác
Thỏa hiệp
Thỏa hiệp có lợi cho mình, có đi có lại
Thỏa hiệp có lợi cho cả hai
Dễ dàng nhượng bộ để thỏa hiệp
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
III. CHIẾN THUẬT ĐÀM PHÁN
1. Khái niệm
Chiến thuật là phương pháp thực hiện nhằm đạt được mục đích.
2. Đặc điểm chiến thuật đàm phán
Kết hợp lời nói, hành vi và thái độ
Không hạn chế số lượng chiến thuật
Vận dụng chiến thuật linh hoạt, hiệu quả.
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
3. Các chiến thuật đàm phán thương mại quốc tế
Đánh lạc hướng
Nói thách
Xới lại vấn đề
Có đi có lại
Làm nản lòng và nao núng đối phương
Người tốt kẻ xấu
Thẩm quyền quyết định
Khích tướng
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Sức ép về thời gian
Hạn chế về nguồn lực
Sử dụng câu hỏi đóng có tính quyết định
Bằng chứng rõ ràng
Đánh vào tình cảm
Mượn danh người khác
Mặc nhiên hay ngầm định
Sai lầm cố ý
Bới lông tìm vết
Khước từ
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
IV. KỸ THUẬT ĐÀM PHÁN
1. Kỹ thuật trao đổi thông tin
a) Kỹ thuật truyền đạt thông tin
Chính xác, dễ hiểu, lập luận xác đáng có tính thuyết phục
b) Kỹ thuật đặt câu hỏi
+ Câu hỏi đóng
+ Câu hỏi mở
+ Câu hỏi kích thích suy nghĩ
+ Câu hỏi hùng biện
+ Câu hỏi chuyển hướng đàm phán
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Thu thập
thông tin
Khai thác,
mở rộng
thông tin
Kiểm định
thông tin
Định hướng
thông tin mới
?
?
?
?
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
c) Kỹ thuật trả lời câu hỏi
+ Cân nhắc kỹ lưỡng trước khi trả lời.
+ Xác định phạm vi vấn đề cần trả lời, không cần trả lời, và không trả lời.
+ Không trả lời quá sát vấn đề.
+ Giảm bớt cơ hội để đối phương hỏi đến cùng.
d) Kỹ thuật xử lý những câu hỏi mập mờ
+ Hỏi lại vấn đề.
+ Lảng tránh câu trả lời.
+ Lật ngược vấn đề cần hỏi.
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2) Kỹ thuật thuyết phục
+ Trình bày súc tích, rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu
+ Tài liệu, chứng cứ khoa học để minh họa
+ Là chuyên gia về vấn đề trình bày
+ Thuyết phục cá nhân có quyền ra quyết định
+ Thành thạo và vận dụng đúng lúc, đúng người những nguyên tắc và phương phán thuyết phục
+ Thăm dò phản ứng của đối tác
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
3) Kỹ thuật nhượng bộ
a) Kỹ thuật đưa ra nhượng bộ
+ Nhượng bộ từ từ
+ Có đi có lại
b) Kỹ thuật xử lý nhượng bộ
+ Đánh giá nhượng bộ: Giá trị, tính khả thi
+ Động cơ nhượng bộ của đối tác
4) Kỹ thuật lắng nghe
+ Nhìn thẳng vào mắt đối tác
+ Không ngắt lời người nói
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
+ Thấu hiểu những vấn đề đối tác trình bày
+ Đặt câu hỏi làm rõ vấn đề
+ Sử dụng ngôn ngữ bằng lời và cử chỉ
“ Đàm phán là một kỹ xảo giải quyết vấn đề có hiệu quả với nguyên tắc hòa bình. Vận dụng các nguyên tắc, kỹ năng, chiến thuật trong đàm phán tất nhiên không phải để thao túng, áp đảo người ta một cách miễn cưỡng mà là một phương pháp để đối phương làm theo suy nghĩ của mình một cách tự nhiên nhất ”
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
5. Kỹ thuật sử dụng ngôn ngữ trong đàm phán
5.1. Lựa chọn từ ngữ
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng và dễ hiểu.
Lựa chọn từ có nghĩa tích cực
Sử dụng sự im lặng một cách thích hợp
Những từ đơn giản nhưng có sức mạnh biểu cảm hay cảm xúc
Sử dụng từ gây sự chú ý
Câu ngắn gọn, dùng nhiều động từ
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
5.2. Kỹ thuật phát âm: Duy trì sự chú ý và lắng nghe của mọi người
Nhấn giọng
Tốc độ linh hoạt
Sử dụng từ lấp chỗ trống
Âm lượng
Phát âm rõ ràng
Ngắt giọng
5.3. Ngôn ngữ không lời: công cụ hữu hiệu
CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. CHUẨN BỊ ĐÀM PHÁN
1. Xác định mục đích, mục tiêu đàm phán
2. Thu thập thông tin
2.1. Khai thác và tận dụng các kênh thông tin
2.2. Thông tin
Đối tác đàm phán
+ Văn hóa kinh doanh
+ Tiềm lực doanh nghiệp
+ Quan hệ kinh doanh
CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Nội dung đàm phán
+ Nghiệp vụ kinh doanh quốc tế
+ Khả năng cạnh tranh của sản phẩm
+ Đối thủ cạnh tranh
+ Thị trường tiềm năng
Tiến hành đàm phán
+ Địa điểm
+ Thời gian
Những vấn đề chính trị, xã hội và kinh tế của nước đối tác
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.3. Tìm hiểu sự khác biệt về văn hóa
Quan điểm và mục tiêu đàm phán
Lễ tân ngoại giao
Giao tiếp
Chấp nhận rủi ro
Quan điểm về thời gian
Cơ chế ra quyết định
Hình thức Hợp đồng
Phân cấp quyền lực
CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
3. Xác định phương án thay thế tốt nhất
( BATNA)
Phương án thay thế tốt nhất cho những vấn đề đàm phán là thước đo mọi thỏa thuận và đề nghị. Đó là tiêu chuẩn duy nhất có thể ngăn bạn chấp nhận những điều kiện, điều khoản bất lợi, và giúp người đàm phán giữ vững quan điểm, mục tiêu đàm phàn, bảo vệ những ý kiến vì lợi ích của chính mình.
4. Xác định chiến lược, chiến thuật đàm phán
CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
5. Xây dựng đội ngũ đàm phán
Nghiệp vụ kinh doanh quốc tế
Ngôn ngữ
Kỹ năng giao tiếp
Tác phong làm việc theo nhóm
Tiến hành tập dượt đàm phán
6. Soạn thảo Hợp đồng
7. Công tác đón tiếp
CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
8. Nguyên tắc 70/30 : Chuẩn bị / Đàm phán
Chìa khóa thành công trong đàm phán
Biết mình biết người.
Nhìn xa trông rộng
Giá trị cốt lõi
Kế hoạch tường tận
Nhà đàm phán trước hết là một con người.
CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
II. GIAI ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐÀM PHÁN
1. Tiếp cận đối tác: chào đón và mở đầu đàm phán
2. Trao đổi và khai thác thông tin
3. Đề nghị
4. Thương lượng : Thuyết phục và nhượng bộ
5. Kết thúc đàm phán
6. Hoạt động bổ trợ
CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
III. GIAI ĐOẠN SAU ĐÀM PHÁN
1. Xác nhận kết quả đàm phán, thỏa thuận đạt được: Hợp đồng, biên bản ghi nhớ
2. Đánh giá kết quả
+ Mục đích, mục tiêu đạt được
+ Tối ưu hóa thời gian
+ Tiết kiệm chi phí
+ Quan hệ kinh doanh
3. Bài học kinh nghiệm
CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. XÂY DỰNG NĂNG LỰC ĐÀM PHÁN
1. Năng lực của nhà đàm phán
Khả năng tư duy
Tính
khoa học
Tính
Nguyên tắc
Tính
Sáng tạo
Cảm xúc
Mục đích
Chiến lược
Quy trình
Kế hoạch
Chiến thuật
Kỹ thuật
Mối
Quan hệ
CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2. Năng lực của đoàn đàm phán
Thành lập đoàn đàm phán
Xây dựng chiến lược đàm phán
Kế hoạch đàm phán
+ Xác định mục đích, mục tiêu đàm phán
+ Khung đàm phán
+ Chiến thuật, kỹ thuật đàm phán
+ Dự đoán kết quả đàm phán
Triển khai kế hoạch đàm phán
Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực, tác phong làm việc theo nhóm hiệu quả.
CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
3. Vượt qua sự khác biệt về văn hóa
Nghiên cứu, tìm hiểu văn hóa của đối tác
Tôn trọng yếu tố con người
Dung hòa sự khác biệt về văn hóa
4. Hoàn thiện kỹ năng và kỹ thuật đàm phán
Sẵn sàng đàm phán mọi lúc, mọi nơi
Là một người nghe tốt
Kế hoạch tường tận và giả thiết rõ ràng
Xây dựng mục tiêu nhiều mức độ và tập trung vào những mục tiêu ưu tiên và chiến lược.
CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Kiên nhẫn
Nhấn mạnh vào sự hài lòng của đối tác
Không ra tay trước
Không chấp nhận lời đề nghị đầu tiên
Không quên quy tắc “ có đi, có lại”
Sẵn sàng dừng và rời cuộc đàm phán
“ Người đàm phán giỏi là những người có khả năng bẩm sinh biết mình nên làm gì và không nên làm gì trong các tình huống ”
CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
II. ĐÀM PHÁN THẮNG – THẮNG
1. Tuân thủ nguyên tắc cơ bản của đàm phán
Đàm phán là công việc thường xuyên trong cuộc sống, kinh doanh
Điều bạn muốn đang ở trong tay người khác
Luôn cảnh giác với những chiến thuật, mưu mẹo trong đàm phán
Yếu tố quan trọng trong ĐPTMQT: thế và lực, thông tin và thời gian
Phong cách đàm phán của các bên là khác nhau
CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2. Kỹ thuật đàm phán
Không thu hẹp về một nội dung đàm phán
Đưa ra nhiều phương án để giải quyết vấn đề
Không bao giờ nghĩ đã biết hết về động cơ, mục đích và lợi ích của đối tác đàm phán. Tìm hiểu mong muốn, nhu cầu của đối tác, khám phá điểm yếu và thông tin quan trọng.
Kiểm sóat tiến độ đàm phán
Kết quả thắng – thắng là thiện chí của các bên
CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
III. ĐÀM PHÁN ĐỂ BÁN ĐƯỢC HÀNG CHỨ KHÔNG PHẢI CẦU XIN
1.Yêu cầu sự ngang giá
2. Không bị thuyết phục sớm hay bán giá rẻ
3. Tự tin với những đề nghị trên cơ sở định giá khoa học, thông tin định lượng.
4. Sẵn sàng đứng dậy rời bàn đàm phán
5. Định giá sản phẩm hợp lý, tính thuyết phục cao
+ Cơ sở khoa học
+ Nhận mạnh vào giá trị
+ Nguyên tắc kinh doanh
CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
6. Xác định thời điểm đàm phán giá
7. Kỹ thuật nhượng bộ
8. Nhận biết khách hàng tiềm năng
9. Linh hoạt với những thủ thuật của người mua
10. Làm hài lòng khách hàng
+ Là người biết lắng nghe
+ Thuyết phục đối tác thuận theo ý mình một cách tự nhiên nhất
+ Tự tin và kiên định
v
CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Lesson: If you present your price with confidence, and you are willing to walk away if necessary, the prospect will often conclude that you must be worth it. Like everything in sales, this approach will not work all the time. But it will work often enough -- if you are negotiating from a position of strength. To do that, of course, you must make prospecting and new business development a part of your daily routine.( Ed Brodow)
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. VĂN HÓA VÀ SỰ KHÁC BIỆT VỀ VĂN HÓA
1. Văn hóa
a. Khái niệm
Theo UNESCO : Văn hóa nên được đề cập đến như là một tập hợp của những đặc trưng về tâm hồn, vật chất, tri thức và xúc cảm của một xã hội hay một nhóm người trong xã hội và nó chứa đựng, ngoài văn học và nghệ thuật, cả cách sống, phương thức chung sống, hệ thống giá trị, truyền thống và đức tin .
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Xét về nguồn gốc của văn hóa : Văn hóa là tổng thể những gì được tạo ra, hay được cải biến bởi hoạt động có ý thức hay vô thức của hai hay nhiều cá nhân tương tác với nhau và tác động đến lối ứng xử của nhau.
b. Các yếu tố cấu thành nên văn hóa
+ Các sản phẩm bề ngoài
+ Các chuẩn mực và giá trị
+ Các giả định về sự tồn tại
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
c. Nền tảng về sự khác biệt văn hóa
1) Quan hệ con người với con người
Chủ nghĩa phổ biến và chủ nghĩa đặc trưng
Chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa cộng đồng
Trung lập và cảm xúc
Thành tích và quy gán
Cụ thể và phổ biến
2) Thái độ với thời gian
3) Thái độ với môi trường
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2. Một số nhóm văn hóa trên thế giới và
kinh nghiệm ứng xử trong đàm phán TMQT
1) Nhóm văn hóa theo chủ nghĩa phổ biến và chủ nghĩa đặc trưng
Sự khác biệt
Chủ nghĩa phổ biến
Chủ nghĩa đặc trưng
Đề cao lợi ích
Đề cao mối quan hệ
Thời gian là tiền bạc
Thời gian để củng cố quan hệ
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Tập trung vào luật lệ hơn là mối quan hệ
Tập trung nhiều vào mối quan hệ
Hợp đồng hợp pháp sẵn sàng để soạn thảo
Hợp đồng hợp pháp sẵn sàng chỉnh sửa
Sự tin cậy căn cứ vào hành động và quy định HĐ
Sự tin cậy dựa vào sự phụ thuộc lẫn nhau
Chỉ có một sự thật
Có vài nhận thức về sự thật
Thỏa thuận là thỏa thuận
Các mối quan hệ phát triển
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Đàm phán với thương nhân theo chủ nghĩa phổ biến
Tuân thủ nghiêm ngặt về thời gian
Chuẩn bị các lập luận và đề nghị mang tính khoa học, chính xác, duy lý và chuyên nghiệp để thuyết phục
Không coi thái độ “ lạnh lùng”, tập trung vào công việc kinh doanh” là khiếm nhã
Chuẩn bị kỹ càng về nền tảng pháp lý
Chú ý tính chính xác của Hợp đồng
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Đàm phán với thương nhân theo chủ nghĩa đặc trưng
Thông qua những cá nhân hay tổ chức có uy tín giới thiệu
Không coi “ thái độ cá nhân”, nghi thức xã giao , hoạt động giải trí là chuyện phiếm
Thích ứng với những vấn đề mang tính “ quanh co”, “ không thích hợp”, “ không thẳng thắn”
Quan sát, và xem xét những ý kiến cá nhân
Kiên nhẫn về thời gian ra quyết định và những nội dung ngoài lề
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2) Nhóm văn hóa theo chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa cộng đồng
Sự khác biệt
Chủ nghĩa cộng đồng
Chủ nghĩa cá nhân
Sử dụng thường xuyên từ ‘ chúng tôi”
Sử dụng thường xuyên từ ‘tôi”
Đòan đàm phán hỏi ý kiến tổ chức về quyết định
Những người đại diện ra quyết định ngay lập tức
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Đàm phán với thương nhân theo chủ nghĩa cộng đồng
Kiên nhẫn cho thời gian hỏi ý kiến và đồng ý
Đối tác đàm phán chỉ có thể đồng ý một cách lưỡng lự và có thể rút khỏi công việc sau khi hỏi ý kiến cấp cao
3) Nhóm văn hóa theo hướng thành tích và hướng quy gán
Sự khác biệt
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Chủ nghĩa thành tích
Chủ nghĩa quy gán
Sử dụng chức danh khi liên quan đến giải quyết công việc thực hiện nhiệm vụ
Sử dụng rộng rãi chức danh, đặc biệt chức danh xác định vị trí trong tổ chức
Tôn trọng cấp trên dựa trên hiệu quả và kiến thức, năng lực
Tôn trọng cấp trên là cách đo lường sự tận tâm đối với tổ chức và nhiệm vụ
Bộ máy lãnh đạo có sự khác biệt trong độ tuổi, giới tính, năng lực trong công việc
Hầu hết lãnh đạo là nam giới, trung tuổi, bổ nhiệm dựa vào quá trình cống hiến.
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Đàm phán với đối tác theo hướng thành tích
Đảm bảo rằng đội đàm phán của bạn có đủ số liệu, chuyên gia , những người có kiến thức để thuyết phục đối tác
Tôn trọng tri thức và thông tin của đối tác
Sử dụng chức danh phản ánh khả năng của bạn
Đánh giá cao năng lực và công việc của đối tác
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Đàm phán với đối tác theo hướng quy gán
Đảm bảo rằng đội đàm phán của bạn có đủ người nắm vị trí chủ chốt cao cấp
Tôn trọng địa vị và ảnh hưởng của đối tác
Sử dụng chức danh phản ánh cấp độ ảnh hưởng của bạn trong tổ chức
Không đánh giá thấp đối tác để những quy gán thành sự thực
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4) Nhóm v