Bài giảng Dinh dưỡng động vật - Chương 4: Nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi

CHCB là năng lượng cần thiết để duy trì sự sống động vật trong điều kiện nhịn đói, hoàn toàn nghỉ ngơi và điều kiện môi trường sống thích hợp. Là mức năng lượng tối thiểu để duy trì các chức năng sinh lý cơ bản như tuần hoàn máu, hô hấp, hoạt động các tuyến nội tiết, duy trì thân nhiệt. Nhu cầu duy trì sản xuất Là nhu cầu năng lượng đảm bảo cho: Mọi hoạt động ở mức tối thiểu (ăn, uống, đi lại bình thường), con vật không cho các sản phẩm, không nuôi thai, không cho con bú hay phối giống, khối lượng cơ thể ổn định, quá trình trao đổi chất ở trạng thái cân bằng

pdf146 trang | Chia sẻ: thuylinhqn23 | Ngày: 07/06/2022 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dinh dưỡng động vật - Chương 4: Nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHU CẦU DINH DƯỠNG VẬT NUÔI Chương IV I. NHU CẦU DUY TRÌ A. Một số khái niệm 1. Chuyển hóa cơ bản (CHCB) CHCB là mức năng lượng tối thiểu, vừa đủ cho hoạt động sống, tức là khi con vật nghỉ hoàn toàn (12 giờ đứng, 12 giờ nằm), chỉ dùng năng lượng cho:  Tim đập;  Thận bài tiết;  Hoạt động hô hấp. Khái niệm CHCB của A.M. Levy: Con vật không có:  Thức ăn trong đường tiêu hóa;  Phản xạ chuyển hóa. Con vật không vận cơ, không điều tiết thân nhiệt. CHCB là năng lượng cần thiết để duy trì sự sống động vật trong điều kiện nhịn đói, hoàn toàn nghỉ ngơi và điều kiện môi trường sống thích hợp. Là mức năng lượng tối thiểu để duy trì các chức năng sinh lý cơ bản như tuần hoàn máu, hô hấp, hoạt động các tuyến nội tiết, duy trì thân nhiệt. Khái niệm 2. Nhu cầu duy trì sản xuất Là nhu cầu năng lượng đảm bảo cho: Mọi hoạt động ở mức tối thiểu (ăn, uống, đi lại bình thường), con vật không cho các sản phẩm, không nuôi thai, không cho con bú hay phối giống, khối lượng cơ thể ổn định, quá trình trao đổi chất ở trạng thái cân bằng. 3. Ý nghĩa của việc xác định nhu cầu CHCB, duy trì sản xuất. Xác định nhu cầu duy trì là cơ sở để định ra nhu cầu dinh dưỡng cho sinh trưởng và tạo thành sản phẩm. 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến CHCB 4.1. Khối lượng, diện tích mặt ngoài của cơ thể. Ở gia súc máu nóng, năng lượng chuyển hóa cơ bản trên một đơn vị diện tích mặt ngoài của cơ thể là như nhau.  Định luật mặt ngoài cơ thể: Để tránh việc xác định diện tích mặt ngoài của cơ thể khi nghiên cứu CHCB → thiết lập mối quan hệ giữa CHCB và khối lượng cơ thể. Mối quan hệ này được biểu thị bằng Khối lượng trao đổi (W 0,75). W là khối lượng cơ thể tính = kg. Để xác định nhu cầu năng lượng cho CHCB, cần xác định được nhu cầu năng lượng cho CHCB của 1kg khối lượng trao đổi (kg0,75). Xác định nhu cầu năng lượng cho CHCB của một con bò nặng 450kg. Biết CHCB trên 1 kg khối lượng trao đổi của nó là 70 kcal NE/ngày. Ví dụ: Đổi: 450kg = 97,7 kg0,75 CHCB = 70 x 97,7 = 6839 kcal NE/ngày. Tính toán: 4.2. Cấu trúc cơ thể:  Các tổ chức não, gan, cơ có mức sử dụng năng lượng cao (lượng oxy tiêu thụ trên đơn vị khối lượng cao).  Ở các mô như xương, mỡ lại có hoạt động ít và CHCB ở các mô này cũng thấp hơn.  Cùng lứa tuổi, tính biệt, cân nặng những gia súc nuôi cày kéo có nhu cầu CHCB cao hơn khi nuôi thịt. 4.3. CHCB và suy dinh dưỡng.  Khi gia súc bị nhịn đói hay thiếu ăn, CHCB giảm.  Sau một thời gian ở tình trạng năng lượng ăn vào thấp hơn so với nhu cầu thì CHCB có thể giảm 20-30% so với bình thường.  Tình trạng thiếu ăn kéo dài, CHCB có thể giảm đến 50% (cơ thể thích nghi để duy trì sự sống trong điều kiện năng lượng thu nhận quá thấp). 4.4. Khối lượng cơ thể và hình thái. Con vật bé: số đơn vị diện tích mặt ngoài /kg khối lượng lớn hơn con vật lớn, do đó nhu cầu cho CHCB ở con vật bé sẽ lớn hơn. 1 m 5 m S toàn phần = 1m x 1m x 6 = 6 m2 V = 1m x 1m x 1m = 1m3 S/V = 6 m2/ 1m3 S toàn phần = 5m x 5m x 6 = 150 m2 V = 5m x 5m x 5m = 125m3 S/V = 150m2/ 125m3 = 1,2 m2/m3  Hình thái khác nhau thì diện tích bề mặt cũng khác nhau Con vật có cùng khối lượng nhưng hình thái khác nhau (cao, gầy, lùn, béo) thì nhu cầu cho CHCB cũng khác nhau. 5 m 2m 2m 20m 1m 1m S = (2m x 2m)2 + (2mx5mx4) = 48 m2 V = 2m x 2m x 5m = 20m3 S/V = 2,4 m2/ 1m3 S = (1m x 1m)2 + (1mx20mx4) = 82 m2 V = 1m x 1m x 20m = 20m3 S/V = 82 m2/ 20m3 = 4,1 m2/m3 4.5. Loài gia súc: - CHCB ở cừu là 60 kcal NE/kg0,75 ; - CHCB ở bò trưởng thành là 80 kcal NE/kg0,75; - CHCB ở lợn là 100 kcal NE/kg0,75 . 4.6. Giống gia súc:  - Giống bò Ayrshire cần 100 kcal NE/kg0,75  - Giống bò Angus cần 81 kcal NE/kg0,75 4.7. Giới tính CHCB ở con đực cao hơn con cái và đực thiến:  CHCB ở cừu đực cao hơn cừu cái 5%,  CHCB bò đực cao hơn bò cái 10%.  CHCB ở đàn ông cao hơn phụ nữ 6-7%. 4.8. Loại hình. CHCB ở bò sữa thấp hơn bò vỗ béo; CHCB ở ngựa đua cao hơn ngựa kéo 37%. 4.9. Điều kiện sống.  Nhu cầu năng lượng cho CHCB của gia súc nuôi tại chuồng thấp hơn ở gia súc chăn thả tự do trên đồng cỏ.  Bò tiêu tốn cho đi lại khoảng 0,48 kcal/kg/km đường đi. Năng lượng tiêu tốn cho đi lại Loài gia súc Khối lượng cơ thể (W), kg Cal/kgW/m đường bằng Cal thêm vào/kg W cho mỗi m lên cao Chó 25 0,58 7,26 Cừu 30 0,59 6,45 Bò cái 450 0,48 7,05 Ngựa 600 0,40 6,83 Nguồn: Blaxter, 1965 Ví dụ: Tiêu tốn năng lượng cho đi lại của bò nặng 600 kg, đi khoảng 3,5 km/ngày là: 0,48 x 600 x 3,5 = 1008 kcal. Trong sản xuất, cần tăng nhu cầu duy trì cho bò chăn thả trên đồng cỏ thêm 25-30% so với bò nuôi tại chuồng. B. Phương pháp xác định nhu cầu dinh dưỡng cho duy trì 1. Xác định nhu cầu năng lượng cho duy trì 1.1. Phương pháp nuôi dưỡng. Cho con vật sống trong điều kiện duy trì sản xuất, cho ăn các khẩu phần ăn khác nhau, khẩu phần nào đảm bảo ổn định khối lượng cơ thể thì mức năng lượng khẩu phần đó là nhu cầu duy trì. 1.2. Căn cứ vào nhu cầu năng lượng cho CHCB Sử dụng thương số hô hấp: Lượng CO2 sản sinh / Lượng O2 tiêu thụ Căn cứ vào hệ số nhiệt của O2 (lượng nhiệt sinh ra cho mỗi lít O2 tiêu thụ). 1.3. Căn cứ vào sự sinh nhiệt Hội những nhà chăn nuôi châu Âu (1964) đã đưa ra phương trình để xác định năng lượng sinh ra khi trao đổi:  O2: lượng O2 tiêu thụ (lít)  CO2 : lượng CO2 sản sinh (lít)  CH4 : lượng CH4 sản sinh (lít)  Nu: lượng N nước tiểu thải ra (g) Sự sinh nhiệt (Kcal) = 3,866 O2 + 1,2 CO2 - 0,518 CH4 - 1,431 Nu Trong đó: 1.4. Phương pháp ước tính nhu cầu năng lượng cho duy trì (Em).  Nhu cầu năng lượng cho duy trì ở gà nuôi thịt từ 0-7 tuần tuổi là 128,5 kcal ME/kg0,75/ngày.  Nhu cầu năng lượng cho duy trì ở lợn: 100- 125 kcal ME/kg0,75/ngày (NRC, 1998).  Phương trình ước tính nhu cầu ME cho duy trì hàng ngày của lợn khối lượng từ 5-200kg : MEm = 458 kJ x W0,75  Năng lượng chống rét cho lợn: cần khoảng 0,016MJ ME/ngày/kg0,75 cho 1oC chênh lệch giữa nhiệt độ tối thiểu và nhiệt độ môi trường. Ví dụ: Xác định năng lượng cho chống rét của lợn nặng 40kg khi nhiệt độ môi trường là 10oC, biết nhiệt độ tối thiểu của lợn là 17oC? Đổi: 40 kg = 15,91 kg 0,75 Chênh lệch giữa nhiệt độ tối thiểu và nhiệt độ môi trường là: 17oC - 10oC =7oC Năng lượng cho chống rét/ngày của lợn này là: 15,91 x 7 x 0,016 = 1,782 MJ ME Nhu cầu duy trì của lợn các khối lượng khác nhau Khối lượng cơ thể (kg) Khối lượng trao đổi (kg0,75) MEm (MJ/ngày) Thức ăn chuẩn hàng ngày (12MJ ME/kg thức ăn) 5 3,44 1,58 0,13 10 5,62 2,57 0,21 20 9,45 4,33 0,36 40 15,91 7,29 0,56 80 26,75 12,25 1,02 160 44,99 20,61 1,72 320 75,66 34,65 2,89 Nguồn: Whittmore, 1998 2. Phương pháp xác định protein cho duy trì (Pm) 2.1. Nhu cầu protein cho duy trì ở lợn  Nhu cầu duy trì giúp con vật không thay đổi khối lượng và các hoạt động sinh lý.  Sự trao đổi protein xảy ra ngay cả khi cả cơ thể động vật không nhận protein từ thức ăn.  Quá trình trao đổi protein đã tạo ra sản phẩm trung gian chứa nitơ, lượng Nitơ này thải ra ngoài cùng nước tiểu gọi là Nitơ nội sinh, nó đặc trưng cho lượng nitơ mất đi tối thiểu để duy trì sự sống.  Trong cơ thể lợn 15% khối lượng là protein;  6-13% tổng khối lượng protein trong cơ thể chuyển hóa hàng ngày;  6% của tổng lượng protein trao đổi sẽ mất đi hàng ngày. Các nghiên cứu cho thấy: Lợn có khối lượng 20 kg Pm = 20 x (0,15 x 0,13 x 0,06) = 20 x 0,0012 Lợn có khối lượng 120 kg Pm= 120 x (0,15 x 0,06 x 0,06) = 120 x 0,0005 Hệ số tính toán nhu cầu protein duy trì theo khối lượng lợn Khối lượng (kg) Hệ số Khối lượng (kg) Hệ số 20 0,0012 80 0,0007 30 0,0011 90 0,0006 40 0,0010 100 0,0006 50 0,0009 110 0,0005 60 0,0008 120 0,0005 70 0,0008 Pm: 0,0009 x 50 kg = 0,045 kg protein = 45 g Lợn phải nhận được lượng protein từ thức ăn là: Ví dụ: Tính nhu cầu Pm của lợn 50 kg, biết BV của protein thức ăn là 65%, tỷ lệ tiêu hóa protein khẩu phần là 80% PTă = 45 = 86,5 g 0,8 x 0,65 Các nghiên cứu cơ bản cho thấy: Nitơ nội sinh mất đi hàng ngày ở gà khoảng 250mg/kg khối lượng cơ thể. Protein duy trì ( Pm) ở gia cầm tính như sau: 6,25 x 250 = 1600 mg/kg khối lượng cơ thể. Biết hiệu quả sử dụng protein thức ăn để tổng hợp protein cơ thể trung bình ở gà là 55%: P m = 0,0016 x khối lượng cơ thể (g) 0,55 2.2. Nhu cầu protein duy trì ở gia cầm Chuyển đổi khối lượng cơ thể (W, kg) thành khối lượng trao đổi (W0,75, kg0,75) W, kg W 0,75, kg 0,75 W, kg W0,75, kg 0,75 W, kg W0,75, kg 0,75 10 5,62 60 21,56 110 33,97 15 7,62 65 22,89 115 35,12 20 9,46 70 24,20 120 36,26 25 11,18 75 25,49 125 37,38 30 12,82 80 26,75 130 38,50 35 14,39 85 27,99 135 39,60 40 15,91 90 29,22 140 40,70 45 17,37 95 30,43 145 41,79 50 18,80 100 31,62 150 42,86 55 20,20 105 32,80 155 43,93 Chuyển đổi khối lượng cơ thể (W, kg) thành khối lượng trao đổi (W0,75, kg0,75) W, kg W 0,75, kg 0,75 W, kg W0,75, kg 0,75 W, kg W0,75, kg 0,75 160 45,00 220 57,12 320 75,66 165 46,04 230 59,06 330 77,43 170 47,08 240 60,98 340 79,18 175 48,11 250 62,87 350 80,92 180 49,14 260 64,75 360 82,65 185 50,16 270 66,61 370 84,36 190 51,18 280 68,45 380 86,07 195 52,18 290 70,27 390 87,76 200 53,18 300 72,08 400 89,44 210 55,17 310 73,88 410 91,11 Chuyển đổi khối lượng cơ thể (W, kg) thành khối lượng trao đổi (W0,75, kg0,75) W, kg W 0,75, kg 0,75 W, kg W0,75, kg 0,75 W, kg W0,75, kg 0,75 420 92,78 490 104,15 560 115,12 430 94,43 500 105,74 570 116,66 440 96,07 510 107,32 580 118,19 450 97,70 520 108,89 590 119,71 460 99,33 530 110,46 600 121,23 470 100,94 540 112,02 610 122,74 480 102,55 550 113,57 620 124,25 Chuyển đổi khối lượng cơ thể (W, kg) thành khối lượng trao đổi (W0,75, kg0,75) II. NHU CẦU SINH TRƯỞNG Angus Limousi n Charolais Blanc bleu belge (BBB) Blanc bleu belge (BBB) Brahman Red Sindhi Lai Sind Lợn Yorkshire ♂ 250 - 320kg ♀ 200 - 250kg Tỷ lệ nạc: 52 -55% Lợn Landrace ♂ 250 - 300kg ♀ 200 - 230kg Tỷ lệ nạc: 54 -56% Gà Lohmann Mái trưởng thành: 3,5 kg Nuôi đến 6 tuần tuổi đạt 2,3kg Gà Ross 308 Gà ISA - Brown Khối lượng: 1,6 - 2,8 kg/con. Gà Lương Phượng Khối lượng lúc 20 tuần tuổi: ♂: 2,0 –2,2kg, ♀: 1,7-1,8kg Kể từ sau khi thụ thai, trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, cơ thể phát triển qua hai thời kỳ: 1. Đặc điểm sinh trưởng  Thời kỳ trong cơ thể mẹ (bào thai).  Thời kỳ ngoài cơ thể mẹ (sinh ra đến chết). Suốt hai thời kỳ này, trong cơ thể gia súc luôn luôn xảy ra những quá trình biến đổi, đó là sự sinh trưởng và phát dục. 1.1. Sự phát triển của cơ thể theo từng giai đoạn. Sau khi thụ thai phát triển chậm; Sau đó tăng nhanh; Đến khi trưởng thành thì chậm lại.  Giữa hai thời kỳ nhanh và chậm có bước ngoặt sinh trưởng.  Gia súc khác nhau có bước ngoặt sinh trưởng khác nhau:  Bò: 1,5- 2 năm tuổi;  Lợn: 18 tháng tuổi. Sự tăng tốc độ sinh trưởng là do sự tăng lên của số lượng tế bào chứ không phải là kích thước. Trong cơ thể có 3 loại tế bào:  Tế bào vĩnh cửu: phân chia mạnh trong giai đoạn phát triển thai (tế bào thần kinh).  Tế bào bền: phân chia mạnh trong giai đoạn sinh trưởng, trưởng thành thì ngừng (cơ).  Tế bào không bền: phân chia liên tục (biểu bì). Sự tăng lên của số lượng tế bào phụ thuộc vào dinh dưỡng:  Nuôi dưỡng tốt ngay từ khi còn non làm cho tế bào tăng nhanh → tăng khối lượng nhanh;  Con vật lợi dụng thức ăn tốt. Nuôi dưỡng tốt khi còn non có ảnh hưởng tốt hơn khi trưởng thành. 1.2. Tốc độ sinh trưởng của các bộ phận và tổ chức của cơ thể không giống nhau. Các tổ chức, bộ phận trong cơ thể phát triển khác nhau về thời gian nhưng xảy ra kế tiếp nhau theo thứ tự nhất định: Hệ thần kinh trung ương; Bộ máy tiêu hoá; Xương; Cơ; Mỡ. Sự phát triển của các tổ chức trong cơ thể Tuổi Si nh tr ư ởn g Thần kinh Xương Cơ MỡTiêu hóa Các biện pháp giống hay chế độ dinh dưỡng không làm thay đổi thứ tự phát triển của các tổ chức, chỉ đẩy nhanh hoặc làm chậm lại quá trình sinh trưởng. Có sự xác định thứ tự sinh trưởng là do có sự ưu tiên về các chất dinh dưỡng đối với các bộ phận, tổ chức của cơ thể.  Nếu thiếu dinh dưỡng thì chất dinh dưỡng sẽ không cung cấp cho sự tổng hợp mỡ (không có sự tích luỹ của mỡ). Chế độ nuôi dưỡng tiếp tục kém thì cơ cũng không phát triển, mỡ được chuyển thành năng lượng nuôi cơ thể.  Khi gia súc cái có thai thì các chất dinh dưỡng ưu tiên cho sự phát triển của thai và tổ chức ngoài thai.  Quá trình trên do hormon điều khiển. Ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến chất lượng thân thịt lợn giết thịt ở 91kg Chỉ tiêu Chế độ dinh dưỡng hai giai đoạn nuôi thịt Cao- Cao Cao- Thấp Thấp- Cao Thấp- Thấp Lipit trong thịt (%) 38 33 44 28 Nạc trong thịt (%) 62 67 56 72 Tỷ lệ % lượng nạc so với chế độ dinh dưỡng thấp- thấp 86 93 78 100 Nguồn: Lawrence và Fowler, 1997 Ảnh hưởng của chế độ nuôi dưỡng đến chất lượng thịt và sinh trưởng trên lợn Chỉ tiêu Cho ăn tự do Ăn theo định lượng Đực Cái Thiến Đực Cái Thiến Lượng thức ăn thu nhập hàng ngày (kg) 2,1 2,1 2,3 1,7 1,7 1,7 Tăng trọng hàng ngày (kg) 0,86 0,79 0,82 0,72 0,68 0,64 Tỷ lệ móc hàm (%) 75 77 76 75 76 76 Độ dày mỡ lưng (mm) 11,6 12,0 14,7 10,3 10,2 12,3 Tỷ lệ thịt nạc (%) 57 56 53 59 59 55 Lượng nạc tăng hàng ngày (g) 390 360 340 330 320 280 Nguồn: Whitemore, 1998 2. Phương pháp xác định nhu cầu dinh dưỡng cho sinh trưởng trên gia súc, gia cầm. 2.1. Phương pháp xác định nhu cầu năng lượng. 2.1.1. Nhu cầu năng lượng cho lợn sinh trưởng. Nhu cầu năng lượng cho lợn sinh trưởng được ước tính theo công thức sau: E = E m + E mỡ + E protein + EHI Trong đó: E m : năng lượng cho duy trì. E protein: năng lượng cho tích luỹ protein E mỡ : năng lượng cho tích lũy mỡ EHI : năng lượng điều tiết thân nhiệt. Nhu cầu năng lượng cho lợn sinh trưởng  Duy trì: 0,5 MJ DE/kg0,75.  Hình thành nạc: 15MJ DE/kg nạc hình thành.  Hình thành mỡ: 50 MJ DE/kg mỡ hình thành (54MJ ME/kg mỡ)  Chống lạnh: 0,016 MJ DE/kg0,75/1oC thấp hơn nhiệt độ tối thiểu. Ví dụ 1: Tính nhu cầu năng lượng cho lợn thịt, khối lượng 60kg, tăng trọng 600g/ngày. Trường hợp A: cung cấp chất dinh dưỡng tăng 80g protein (350g thịt nạc/ngày). Trường hợp B: cung cấp chất dinh dưỡng tăng 100g protein (450g thịt nạc/ngày). Nhu cầu duy trì (Em): 60kg = 21,6kg0,75. 21,6 x 0,5 = 10,8 MJ DE Hình thành nạc (Enạc): 0,35 x 15 = 5,3 MJ DE. Lượng mỡ hình thành : 600 - 350= 250g, Emỡ= 0,250 x 50 = 12,5 MJ DE Tổng nhu cầu năng lượng: 10,8 + 5,3 + 12,5 = 28,6 MJ DE Trường hợp A. Em: 10,8 MJ DE Enạc: 0,45 x 15 = 6,8 MJ DE. Lượng mỡ hình thành: 600- 450 = 150g; Emỡ : 0,15kg x 50 = 7,5 MJ DE. Tổng nhu cầu năng lượng: 10,8 + 6,8 + 7,5 = 25,1 MJ DE Trường hợp B: Cho lợn có khối lượng 50kg ăn 1,5kg thức ăn hỗn hợp/ngày, nồng độ năng lượng thức ăn 14,25 MJ DE/kg. Protein cung cấp đủ tăng 450g thịt nạc/ngày. Tính tăng trọng hằng ngày trong các trường hợp: Trường hợp A: Nhiệt độ chuồng nuôi: 20oC. Trường hợp B: Nhiệt độ chuồng nuôi 14oC. Biết: Nhiệt độ thích hợp của lợn là 17-20oC. Ví dụ 2: Trường hợp A: ETĂ: 1,5kg x 14,25MJ = 21,375 MJ DE. Em: Đổi: 50kg = 18,80 kg0,75;18,80x0,5= 9,4 MJ DE. Enạc: 0,45 x 15 = 6,75 MJ DE. Năng lượng cho hình thành mỡ: 21,375 - (9,4 + 6,75) = 5,225 MJ DE. Lượng mỡ hình thành: 5,225/ 50 = 0,105 kg mỡ. Tăng trọng hàng ngày: 450g + 105g = 555 g/ngày FCR: 2,70 Trường hợp B Năng lượng duy trì: 9,4 MJ DE. Năng lượng cho hình thành nạc: 6,75 MJ DE Năng lượng cho chống lạnh: 18,80 x (17oC - 14oC) x 0,016 = 0,90 MJ DE Năng lượng tạo mỡ: 21,375 - (9,4 + 6,75 +0,90) = 4,325 MJ DE. Lượng mỡ hình thành: 4,325 /50 = 0,087 kg mỡ. Tăng trọng hàng ngày: 450g + 87g = 537g. FCR: 2,80 2.1.2.1. Nhu cầu năng lượng cho gà giò (broiler): Wu và Han (1982) đã đưa ra công thức tính toán nhu cầu năng lượng trao đổi cho gà broiler như sau:  Đối với gà từ 0- 4 tuần tuổi: ME (Kcal/ngày) = 128,5 W0,75 + 2,5 W Đối với gà từ 4-7 tuần tuổi: ME (Kcal/ngày) = 128,5 W0,75 + 3,8 W. Trong đó: W : Khối lượng cơ thể, tính bằng kg W : Tăng trọng, tính bằng gam. 2.1.2. Nhu cầu năng lượng cho gia cầm 2.2. Nhu cầu protein cho sinh trưởng 2.2.1. Nhu cầu protein cho gà thịt thương phẩm. Nhu cầu protein hàng ngày cho gà broiler gồm: Nhu cầu protein cho duy trì. Nhu cầu protein cho khối lượng. Nhu cầu protein cho phát triển lông. Trong cơ thể gia cầm, hàm lượng protein trung bình là 18%. Hiệu suất lợi dụng protein của gà broiler là 64%. P duy trì (g) = 0,0016 x Thể trọng (g) 0,64 Do đó, nhu cầu protein hàng ngày cho duy trì của gà broiler có thể tính theo công thức: Nhu cầu protein hàng ngày cho tăng trọng : P tăng trọng (g) = 0,18 x Tăng trọng (g) 0,64 Ở 3 tuần tuổi thì bộ lông của gia cầm chiếm 4% thể trọng. Khối lượng lông tăng dần lên và đạt 7% thể trọng ở tuần thứ 4, sau đó tỷ lệ này được duy trì và ổn định. Nhu cầu protein cho sự phát triển lông: Qui luật phát triển bộ lông ở gia cầm: Hàm lượng protein trong lông gà trung bình là 82%. Do vậy, nhu cầu protein hàng ngày cho mọc lông được tính: P mọc lông (g) = 0,04 hay (0,07) x tăng trọng(g) x 0,82 0,64 2.2.2. Nhu cầu protein cho lợn sinh trưởng. Psinh trưởng = Pduy trì + Ptổng hợp thịt nạc Trong thịt nạc có 22% protein. Ví dụ 1: Xác định nhu cầu protein cho lợn có khối lượng 50kg, tăng trọng 450g thịt nạc/ngày. Biết BV của protein khẩu phần là 65% và tỷ lệ tiêu hoá của protein thức ăn là 80%. Nhu cầu protein cho duy trì: 50kg x 0,0009 = 0,045kg = 45g Nhu cầu protein cho hình thành nạc: 450g x 0,22 = 99 g Tổng nhu cầu protein 45g + 99g = 144g. Nhu cầu protein thu nhận từ thức ăn: Tính toán: 144 = 277 g 0,65 x 0,80 Cho lợn nặng 40kg ăn 1,75kg thức ăn/ngày. Tính lượng thịt nạc tích luỹ hàng ngày? Biết: Ví dụ 2: Tỷ lệ protein thô trong thức ăn là 14%;  BV của protein thức ăn 65%; Tỷ lệ tiêu hoá protein của thức ăn là 80%. Nhu cầu protein cho duy trì: 40kg x 0,001 = 0,04kg = 40g Protein tích lũy hàng ngày: 1,75kg x 0,14 x 0,65 x 0,8 = 0,127kg = 127g Lượng protein hình thành nạc hàng ngày: 127- 40 = 87g. Lượng thịt nạc tích luỹ hàng ngày: 87 / 0,22 = 395g Tính toán: Nhu cầu dinh dưỡng cho lợn sinh trưởng Loại lợn Nồng độ DE (MJ/kg) CP (g/kg) Protein/nă ng lượng (g/MJDE) Lysine (g/kg TĂ) Khởi động (đến 15kg) 15,5 250 16 14,8 Lợn choai (đến 30kg) 15,0 225 15 12,8 Lợn vỗ béo (đến 100kg) 14,0 200 14 10,5 Lợn đực thiến giống TB (40kg) 13,0 160 12 7,8 Nguồn: NRC, 1998 Nhu cầu dinh dưỡng của gà giò (%VCK: 90) Chất dinh dưỡng Đơn vị Tuổi (tuần) 0-3 3-6 6-8 ME kcal/kg 3200 3200 3200 Protein thô % 23 20 18 Lysin % 1,1 1,0 0,85 Methionin+ Cystin % 0,9 0,72 0,60 Axit Linoleic % 1,0 1,0 1,0 Ca % 1,0 0,90 0,80 P dễ tiêu % 0,45 0,35 0,30 Sắt ppm 80 80 80 Đồng ppm 8 8 8 Vitamin A UI 1500 1500 1500 Vitamin D3 UI 200 200 200 Nguồn: NRC 1994 Nhu cầu dinh dưỡng cho gà Tam Hoàng nuôi thịt Chất dinh dưỡng Đơn vị Tuổi (tuần) 0-4 5-8 9-12 > 13 ME kcal/kg 2950 3000 3100 3200 Protein thô % 20,0 19,0 17,0 16,0 Mỡ thô % 2,5 2,5 4,5 6,5 Xơ thô % 3,5 4,0 4,0 3,0 Ca % 1,0 0,95 0,90 0,90 P tổng số % 0,75 0,75 0,75 0,75 P dễ tiêu % 0,48 0,43 0,41 0,38 Muối ăn % 0,32 0,32 0,32 0,32 Nguồn: XN gà giống Bạch Vân-Trung quốc III. NHU CẦU SINH SẢN 1.1. Thành thục về tính và thể vóc.  Khi đã sinh trưởng và phát dục đến giai đoạn có khả năng sinh sản - gia súc thành thục về tính - cơ quan sinh dục bắt đầu sinh ra những tế bào sinh dục có khả năng thụ tinh.  Dưới tác dụng của hormon, cơ quan sinh dục phát triển, đặc điểm sinh dục phụ xuất hiện và gia súc có phản xạ về tính. 1. Nhu cầu dinh dưỡng cho lợn sinh sản  Tuổi thành thục về tính khác nhau theo giống, tính biệt, khí hậu, dinh dưỡng, chăm
Tài liệu liên quan