Tẩy rửa
Loại bỏ các chất ngoại lai (bụi, dịch viêm, vi sinh vật)
hơn là tiêu diệt mầm bệnh
Khử trùng
Tiêu diệt vi sinh vật (nầm bệnh) trên vật vô sinh
(dụng cụ phẫu thuật, chăn nuôi, chuyên chở gia súc,
chuồng trại)
Sát trùng
Diệt mầm bệnh (VSV) trên tổ chức sống (tiêm, phẫu
thuật, vết thương và ổ nhiễm trùng)
Ranh giới giữa chất khử trùng và sát trùng!
Nồng độ và điều kiện áp dụng!
19 trang |
Chia sẻ: thuylinhqn23 | Ngày: 07/06/2022 | Lượt xem: 849 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Dược lý học thú y - Chương 9: Thuốc khử trùng. Sát trùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DƯỢC LÝ HỌC THÚ Y
Veterinary Pharmacology
Chương IX
THUỐC KHỬ TRÙNG - SÁT TRÙNG
Disinfectant - Antiseptics
Ths. Đào Công Duẩn
Ths. Nguyễn Thành Trung
SP1 - 2014
Tẩy rửa
Loại bỏ các chất ngoại lai (bụi, dịch viêm, vi sinh vật)
hơn là tiêu diệt mầm bệnh
Khử trùng
Tiêu diệt vi sinh vật (nầm bệnh) trên vật vô sinh
(dụng cụ phẫu thuật, chăn nuôi, chuyên chở gia súc,
chuồng trại)
Sát trùng
Diệt mầm bệnh (VSV) trên tổ chức sống (tiêm, phẫu
thuật, vết thương và ổ nhiễm trùng)
Ranh giới giữa chất khử trùng và sát trùng!
Nồng độ và điều kiện áp dụng!
9.1. Khái niệm cơ bản
2
Đề kháng của VSV
Nha bào (vi khuẩn) > Vi khuẩn lao > Virus trần >
Nấm > Virus có vỏ > Vi khuẩn
9.1. Khái niệm cơ bản
3
Thuốc sát trùng >< kháng sinh
Tính chất Thuốc sát trùng Kháng sinh
Cơ chế Không đặc hiệu Đặc hiệu
Tác dụng Không chọn lọc Chọn lọc
Nồng độ Cao (1-10%) Thấp (µg)
Độc tính Mọi tế bào Chọn lọc
Đường đưa thuốc Bề mặt Toàn thân
Kháng thuốc Chậm hoặc không Nhanh
4
Đặc điểm chung
Có thể làm giảm VSV trên da và tổ chức sống
Cơ chế tác dụng: không đặc hiệu màng tế bào
hoặc enzyme chuyển hóa
Thuốc sát trùng tốt
Phổ rộng
Độc tính thấp
Duy trì hoạt lực ở tổ chức viêm
Độc tính thấp và ít ảnh hưởng tái tạo tế bào
9.2. Thuốc sát trùng
5
Nguyên tắc sát trùng
Thời gian
Xà phòng, chlohexidin tác dụng tốt nhất sau 5’
Xử lý chất tạp nhiễm
Chọn thuốc theo mầm bệnh
Virus nhạy cảm với kiềm, đề kháng với phenol
Tránh đối kháng với khi dùng hai thuốc trở lên
Ưu tiên biện pháp vật lý
9.2. Thuốc sát trùng
6
Yếu tố ảnh hưởng
Nồng độ
Cồn
Chất tạp nhiễm
Mầm bệnh
Nhiệt độ
30-400C
Clo va ̀ chế phẩm clo
-100C
pH
Phenol, xa ̀ pho ̀ng: pH cao
Halogen: pH acid tô ́t nhâ ́t
Dùng nước mưa
9.2. Thuốc sát trùng
7
Savon (Xà phòng)
Cồn
Cồn Iod (iodine)
Chloramin
Axit boric
9.2. Một số thuốc sát trùng
8
Savon (Xà phòng)
Diện hóa, lưỡng cực
Rửa trôi VSV và chất ngoại lai
Tác dụng mạnh hơn với vi khuẩn G+
Tăng tác dụng khi có mặt KI
Giảm tác dụng khi có Ca2+ (nước cứng)
Ứng dụng: rửa tay, phẫu thuật và tẩy rửa dụng cụ
9.2. Một số thuốc sát trùng
9
Cồn (alcohol)
Biến tính protein (ethanol và isopropanol)
Sát khuẩn mạnh với dung môi nước (Ethanol 70%
và Isopropanol 50%)
Tác dụng: Hầu hết với vi khuẩn (cả trực khuẩn
lao), nấm và virus có vỏ bọc
1-3 phút có thể diệt tới 80% VSV
Giảm tác dụng tại ổ nhiễm khuẩn có mủ
Tương kỵ với KMn04
Ứng dụng: sát trùng tiêm, phẫu thuật và trong
phòng thí nghiệm VSV
9.2. Một số thuốc sát trùng
10
Iod (iodine)
Ít tan trong nước, tan nhiều trong cồn
Cô ̀n iod 3% va ̀ Dung dịch lugol
Diệt khuẩn
Ngăn cản quá trình chuyển hóa
Ức chế quá trình tổng hợp protein
Tăng tác dụng ở môi trường (ethanol 70%)
Độc tính: gây khô da
Phổ tác dụng: vi khuẩn (cả nha bào), virus, nấm và trứng
KST
Ứng dụng: sát trùng tay, vết thương và chuồng nuôi (trực
tiếp vào gia súc)
Ăn mòn kim loại
9.2. Một số thuốc sát trùng
11
Clo va ̀ các chê ́ phâ ̉m
Clo tan trong nước
Cloramin B > cloramin T
Hợp chất chứa Cl hoạt tính dưới dạng HOCl
Cl ức chế enzyme, bất hoạt AND và biến tính
protein
Tác dụng: vi khuẩn, virus và nấm
Ứng dụng: xử lý môi trường, chuồng nuôi, dụng
cụ vắt sữa, vết thương và xử lý nước sinh hoạt
Nha ̀ ma ́y nước
Vùng lũ
9.2. Một số thuốc sát trùng
12
Acid boric
Sát trùng nhẹ
Dung dịch 3% rửa vết thương, mắt và niêm mạc
Bột mịn 20% và thuốc mỡ 20% dùng giảm viêm,
bảo vệ da và niêm mạc
Tương kỵ với tannin
9.2. Một số thuốc sát trùng
13
Aldehyde (Formaldehyde – formol 32-34%)
Alkyl hóa gốc N và S ở vòng purin => đông cứng
protein
100ml formalin + 6g KMnO4
Diệt khuẩn mạnh: vi khuẩn (cả nha bào), virus và
nấm
Ứng dụng: phòng thí nghiệm, buồng nuôi cấy vi
khuẩn, chuồng trại, lò ấp và bảo quản mẫu bệnh
phẩm - dung dịch 4%
Kích ứng niêm mạc, chết biểu mô, mất cảm giác và
có nguy cơ gây ung thư => không phổ biến, sử
dụng có kiểm soát
9.2. Một số thuốc sát trùng
14
Các acid và base khác
NaOH
Ca(OH)2
Acid benzoic
Acid acetic
9.2. Một số thuốc sát trùng
15
Sát trùng phẫu thuật
Hạn chế tối đa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật và giúp
nhanh lành vết thương
Cạo sạch lông vùng phẫu thuật
Dùng xà phòng rửa
Dùng ethanol hoặc cồn iod
Sát trùng vết thương
Tác dụng sát trùng >< ảnh hưởng xấu quá trình tái
tạo vết thương
Lựa chọn thuốc: ảnh hưởng ít nhất tới cục bộ
9.3. Sát trùng trong thú y
16
9.3. Sát trùng trong thú y
Sát trùng khi vắt sữa
Vi khuẩn góp phần gây viêm
vú:
S. agalactiae, S. aureus và
coliform
Vệ sinh bầu vú trước và sau
khi vắt sữa là biện pháp hữu
hiệu phòng bệnh viêm vú
Cồn iod
17
Ứng dụng loại bỏ VSV (trừ nha bào)
Thuốc khử trùng tốt
Phổ sát khuẩn rộng
Loại trừ VSV nhanh
Duy trì hoạt lực khi có chất hữu cơ
Không (hạn chế) ăn mòn dụng cụ (kim loại, biến
tính cao su và nhựa)
9.3. Thuốc khử trùng
18
Khử trùng với cúm gia cầm (H5N1)
Orthomyxoviridae - virus có vỏ
Lây lan nhanh, tỷ lệ ốm và chết cao
Tồn tại trong các chất hữu cơ trong 105 ngày
Nhậy cảm với hầu hết chất tẩy rửa và sát trùng
Bị bất hoạt nhanh bởi pH, nhiệt và điều kiện khô
Ethanol 70%, cồn iod, Clormin T và formol
9.3. Khử trùng trong thú y
19