KHÁI NIỆM VỀ GIAO TIẾP:
Quá trình trao đổi thông tin người này với
người khác, dẫn tới hành động
Tiếp xúc người này với những người khác qua
ngôn ngữ dẫn tới thay đổi hành động, cảm
nhận
Là hình thức trao đổi thông tin, biểu lộ tình
cảm, ảnh hưởng, điều chỉnh lẫn nhau
và
KHÁI NIỆM VỀ GIAO TIẾP:
Như vậy:
Có rất nhiều khái niệm về giao tiếp
Có nhiều đặc thù riêng của mỗi lĩnh vực
Nhưng nói chung:
Người gửi có xây dựng thông điệp gửi đi
(mã hóa, gửi)
Qua một môi trường truyền thông tin
(truyền,có nhiễu)
Có người nhận thông điệp, xử lý thông
điệp (nhận, giải mã)
Quá trình phản hồi thông điệp (gửi lại)
67 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ năng giao tiếp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ NĂNG
GIAO TIẾP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG
LÂM TP HỒ CHÍ MINH
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Giải thích một số khái niệm về giao tiếp
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng trong quá
trình giao tiếp
Hình thành các kỹ năng giao tiếp cơ bản: xã
giao, lắng nghe, viết, nói và thuyết trình cá
nhân và nhóm
Xây dựng thái độ phù hợp khi giao tiếp hàng
ngày
Chương trình môn họcBu i 1: 5 ổti tế T ng quan giao ti pổ ế Trình bày, làm vi c nhómệ
Bu i 2: 5 ổ
ti tế
K năng xã giao, ng xỹ ứ ử Trình bày, làm
vi c nhómệ
Bu i 3: 5 ổ
ti tế
K năng nghe và l ng ngheỹ ắ Trình bày, làm
vi c nhómệ
Bu i 4: 5 ổ
ti tế
K năng vi tỹ ế Trình bày, làm
vi c nhómệ
Bu i 5: 5 ổ
ti tế
K năng nói và thuy t trìnhỹ ế Trình bày, làm
vi c nhómệ
Bu i 6: 5 ổ
ti tế
D tr , t h c v i nhómự ữ ự ọ ớ Làm vi c cá ệ
nhân, nhóm
Bài 1: TỔNG QUAN
KHÁI NIỆM VỀ GIAO TIẾP:
Quá trình trao đổi thông tin người này với
người khác, dẫn tới hành động
Tiếp xúc người này với những người khác qua
ngôn ngữ dẫn tới thay đổi hành động, cảm
nhận
Là hình thức trao đổi thông tin, biểu lộ tình
cảm, ảnh hưởng, điều chỉnh lẫn nhau
và
KHÁI NIỆM VỀ GIAO TIẾP:
Như vậy:
Có rất nhiều khái niệm về giao tiếp
Có nhiều đặc thù riêng của mỗi lĩnh vực
Nhưng nói chung:
Người gửi có xây dựng thông điệp gửi đi (mã hóa, gửi)
Qua một môi trường truyền thông tin (truyền,có nhiễu)
Có người nhận thông điệp, xử lý thông điệp (nhận, giải mã)
Quá trình phản hồi thông điệp (gửi lại)
Bản chất giao tiếp
Là truyền đi một thông điệp
Mã hóa và giải mã của người truyền và người
nhận
Là quá trình tiếp diễn hai chiều trong đó liên
quan đến con người, thông điệp, mội trường
và phản hồi
Đặc điểm giao tiếp thông thường
trong các cơ sở làm việc (giao tiếp
công tác)
Giao tiếp trong nội bộ cơ quan: cấp trên với
cấp dưới, đồng nghiệp với đồng nghiệp (trong
một nhóm lớn)
Giao tiếp với người ngoài cơ quan: khác cấp,
đồng cấp (với nhiều nhóm khác)
Đặc điểm của giao tiếp công
tác
Tính mục đích: có chương trình,mục đích,
mục tiêu
Tính tổ chức: có thứ bậc, có phạm vi, ra quyết
định và chấp hành
Tính chuẩn mực: theo pháp luật, quyết định,
quy định, nghị định
Tính hiệu quả: thích hợp, mang lại hiệu quả.
Hình thức giao tiếp
Trực tiếp, mặt đối mặt (nói chuyện, phỏng
vấn, hội thảo, họp, tranh luận)
Không gặp mặt: qua điện thoại
Không gặp mặt: qua công văn, báo cáo, thư
Phối hợp các cấp độ
Quy mô giao tiếp
Bản thân
Hai cá nhân
Các cá nhân trong nhóm
Các cá nhân và nhóm trong tổ chức
Một số học thuyết về giao tiếp
Thuyết “hành vi”
Thuyết “liên hệ xã hội”
Thuyết “hoạt động”
Nói chung để giao tiếp tốt trước hết cần
có 4 kỹ năng cơ bản:
Xã giaoứng xử,
nói và trình bày,
nghe,
viết
(và nhiều kỹ năng khác nữa!)
Nguyên tắc trong giao tiếp
Bình đẳng: tôn trọng nhân cách đối tượng giao
tiếp
Có thiện chí để giải quyết vấn đề
Tôn trọng các giá trị văn hóa (quốc tế, dân
tộc, địa phương)
Hướng tới giải pháp tối ưu
Phong cách giao tiếp
Độc đoán
Tự do
Dân chủ
BÀI 2: K NĂNG XÃ GIAOỸ
(Giao ti p - ng x )ế ứ ử
Khái niệm xã giao
Là giao tiếp ứng xử với một người hoặc nhóm
người hàng ngày
Hình thức gặp mặt nhau,
Giúp mọi người duy trì các mối quan hệ, làm
việc
Thông qua lời nói, cử chỉ, hành động
Các hình thức xã giao: chào
hỏi thông thường
Đàn ông chào đàn bà trước
Muốn nhờ người khác thì mình chào
trước
Khi trong phòng đông người, người vào
sau chào mọi người có mặt trước
Trong bàn tiệc mình vào sau chào mọi
người rồi mới ngồi
Mình là khách vào nhà phải chào bà
chủ rồi đến ông chủ
Chào có thể bằng cử chỉ: cúi đầu, bỏ
nón, giơ tay, lời nói, vàtùy theo văn
hóa
Các hình thức xã giao: bắt tay
Giơ tay bắt (tiếp xúc cơ thể) khi gặp mặt nhau
Quy tắc chung:
Theo thứ tự trướcsau: thế hệ trước, cấp trên,
chủ nhà, phụ nữ
Kịp thời: tránh chậm trễ với người giơ tay ra
trước
Thời gian, tư thế đứng,mắt nhìn,
Giao tế: bắt tay ôm hôn
Khi bắt tay tránh:
Bắt tay quá lâu, lắc quá mạnh
Chụp cả hai tay
Bắt chéo tay qua người khác
Vừa bắt tay vừa vỗ vai khách
Bắt tay người này nói với người khác
Hai tay bắt tay với hai người khác
Xiết chặt tay phụ nữ
Vừa bắt tay vừa ngậm thuốc hay tay kia
đút túi quần
Các hình thức xã giao:
giới thiệu
Là công việc đầu tiên kiến tạo mối quan
hệ chính thức giữa các người trong
nhóm hoặc khác nhóm
Quy tắc chung:
Nếu mình tự giới thiệu: thì người trẻ
“GT” trước, địa vị thấp hơn “GT” trước ,
đàn ông “GT” trước, có mặt sau “GT”
trước
Nếu mình giới thiệu người khác với mọi
người: theo thứ tự chức vụ cao, quan
trọng với công việc được giới thiệu
trước
Cũng phải chú ý về văn hóa dân
tộc,vùng, nước
Khi giới thiệu:
Hướng về người mình giới thiệu
Không dùng ngón tay chỉ mà dùng cả
bàn tay
Không chỉ vào mặt
Ở cuộc họp thì phải giới thiệu đầy đủ
tên, chức vụ
Nhiều đoàn khách thì chủ nhà phải giới
thiệu họ với nhau
Tự giới thiệu thì tránh dùng lời khoe
khoang quá mức.
Các hình thức xã giao: dùng
danh thiếp
Danh thiếp để tạo ra các mối quan hệ công
tác hay cá nhân
Là cầu nối, là một hình thức quảng cáo cá
nhân, nhóm, công ty
Cách giao tiếp đơn giản mà lịch sự
Tiện lợi, dễ lưu lại khi cần liên hệ
Những quy tắc khi dùng danh
thiếp
Trao trực tiếp (trừ khi chủ đi vắng)
Lần gặp đầu: chủ trao trước khách
Người có địa vị, chức vụ thấp trao trước
Với người nước ngoài : tìm hiểu văn
hóa của họ để trao cho đúng
Hai tay cầm danh thiếp cao ngang
ngực
Nhận thì cần đọc trân trọng
Không để vật khác đè che danh thiếp
trên bàn
Các tính chất của xã giao ứng
xử
Tính văn hóa
Tính khoa học, nghệ thuật
Tính quốc tế, dân tộc, tôn giáo
Tính truyền thống và hiện đại
Cách gây thiện cảm trong xã
giaoứng xử
Thành thật chú ý đến người khác,
Giữ nụ cười vừa phải , thường xuyên
Có nhớ tên khách
Lắng nghe khách nói
Tránh tranh cãi, hiếu thắng
Tôn trọng người đối thoại, suy nghĩ điều họ nói,
thẳng thắn nhận sai nếu có
Đồng cảm
Không kẻ cả, cửa quyền, ra oai
Phê bình và tự phê bình
Tạo thanh danh cho người khac sau khi đối
thoại
Cách gây thiện cảm trong xã
giaoứng xử
Quy tắc chung: “ mình muốn người khác đối
xử với mình như thế nào thì hãy đối xử với họ
như vậy trước đã”
BÀI 3: KỸ NĂNG LẮNG NGHE
Vai trò nghe và lắng nghe
trong giao tiếp
Là một kỹ năng quan trọng: phát và
nhận tin
Nghe để hiểu và thực hiện
Để lấy ý kiến nhiều người
Hiểu được tình trạng, nhu cầu người
khác
Trong 4 kỹ năng cơ bản của giao tiếp
nghe chiếm thời lượng nhiều nhất: 53%
Quan trọng nhưng:
Nghe lại được luyện ít nhất
Vai trò nghe và lắng nghe
trong giao tiếp
Vi t 14%ế
Nói 16%
Đ c 17%ọ
Nghe 53%
Vai trò nghe và lắng nghe
trong giao tiếpNghe Nói Đ cọ Vi t ế
C n ph iầ ả
H cọ
Đ u tiênầ Th nhìứ Th baứ Sau cùng
Ph i s ả ử
d ngụ
Nhi u ề
nh tấ
T ng đ i ươ ố
nhi uề
T ng đ i ươ ố
ít
Ít nh tấ
Đ c d yượ ạ ? T ng đ i ươ ố
ít
T ng đ i ươ ố
nhi uề
Nhi u ề
nh tấ
Phân loại (tương đối) các kiểu
nghe
Ki u ngheể Giao ti p ế
xã h iộ
Gi i trí, ả
th ng ưở
th cứ
Ti p nh n ế ậ
thông tin
Thuy t ế
ph c, ra ụ
quy t đ nhế ị
Đ ng ồ
c m, th u ả ấ
hi uể
Đ c tr ngặ ư Giao ti p ế
thông
th ng, ườ
hàng ngày
Gi i trí, ả
th ng ưở
th c, ứ
không
đánh giá,
phân tích
Trao đ i ổ
thông tin,
nâng cao
k năng ỹ
làm vi cệ
Ph i phân ả
tích, so
sánh,
đánh giá,
thuy t ế
ph c, ụ
quy t đ nhế ị
Liên k t, ế
giao k t, ế
thông
c m, ti p ả ế
nh n, chia ậ
s , th ẻ ể
hi n c m ệ ả
xúc
S d ng ử ụ
khi
V i gia ớ
đình, b n ạ
bè
Nghe ca
nh c, văn ạ
thơ
Trong
nhi u ề
hoàn c nhả
Qu n lý, ả
th ng ươ
m i, ạ
nghiên
c uứ
Trong
nhi u ề
hoàn c nhả
Những yếu tố ảnh hưởng đến
lắng nghe
Thái độ, ý thức người nghe và người nói
Môi trường xung quanh
Sự phức tạp, quá tải của thông tin
Thiếu tập trung khi nghe: khai thác
điểm yếu của người nói, không tập
trung vào người nói, nghe mà làm việc
khác
Yếu tố sinh lý: tuổi tác, tai có vấn đề,
tốc độ nghe thấy và suy nghĩ (thường
nhanh tốc độ người nói)
Thành kiến, các thói quen xấu khi nghe
Rèn kỹ năng lắng nghe
Tập trung chú ý vào người nói
Nghe cho hết lời, ý người nói
Tìm hiểu ý nghĩa câu nói kết hợp “các
ngôn ngữ không lời” của ngừi nói
Khách quan khi nghe
Phản hồi tích cực
Hạn chế nhiễu vật lý
Ghi ý chính, tổng hợp và phân tích
thông tin
Bài 4: KỸ NĂNG VIẾT
Khái niệm
Sắp xếp các từ, biểu tượng, số theo quy
luật, cấu trúc của ngôn ngữ nào đó
Để thể hiện ý tưởng (thông điệp)
Để gửi thông điệp đó cho người khác
Muốn người nhận hiểu ý tưởng giống như
người viết
Tầm quan trọng của viết
Một công cụ giao tiếp hiệu quả
Người viết có thể xem xét chỉnh sửa
thông điệp chính xác, dễ hiểu trước khi
gửi
Cho người nhận có nhiều thời gian đọc
thông tin để nghiên cứu, suy ngẫm
Lưu thông tin lâu dài
Kỹ năng viết tốt giúp người viết có
nhiều cơ hội trong làm việc (đơn, báo
cáo, dự án)
Trình tự viết một văn bản
Chú ý các yếu tố: đề cương, nội dung, văn
phong, câu văn, độ chính xác
Đề cương được soạn trước
Theo kiểu liệt kê: các ý chính cấp 1, cấp 2,
cấp nhỏ hơn
Theo kiểu sơ đồ tư duy: chủ đề, các nhánh
chính, các nhánh phụ cấp 1, cấp 2
Chuẩn bị viết
Xác định đối tượng đọc chính
Chủ đề, thông điệp muốn gửi đi, nội dung
chính (đề cương)
Văn phong phù hợp đối tượng
Hình thức trình bày: định dạng, căn lề, cỡ
chữhình ảnh, bảng biểu
Bắt tay vào viết
Viết bản thảo lần 1 gồm
Phần giới thiệu: chủ đề là gì
Phần chính: triển khai theo các ý chính, phụ
như đề cương,các đoạn văn
Phần kết luận: tổng kết các ý chính, nhắc lại
thông điệp chính
Sửa bài viết
Thực hiện sửa nhiều lần
Sửa nội dung
Sửa văn phong
Sửa các hình thức trình bày
Hoàn thiện bài viết
Xem lại và sửa từng đoạn văn (ý chính)
Xem lại và sửa từng câu văn (cấu trúc ngữ
pháp)
Xem và sửa các từ nối, chuyển đoạn
Xem và sửa hình thức trình bày
Viết báo cáo
Báo cáo để trình bày:
Kết quả đã đạt được, chưa đạt
Các hoạt động đã triển khai
Mô tả các diễn tiến quá trình
Lấy vấn đề làm cơ sở thông tin: xác
định vấn đề, thu thập số liệu, chọn giải
pháp, đề xuất giải quyết
Là văn bản mô tả chứ không tưởng
tượng
Có nhiều loại báo cáo: môn học, thực
tập, nghiên cứu KH, công việc
Báo cáo khoa học
Tiêu đề
Tóm tắt
Giới thiệu (tổng quan)
Vật liệu, phương pháp, nội dung
Kết quả
Thảo luận, đề xuất
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Chú ý viết báo cáo khoa học
Gồm nhiều đoạn văn có cấu trúc, mỗi
đoạn văn tập trung một chủ đề.
Mỗi chủ đề gồm một số ý, câu
Liên kết các ý, câu xoay quanh chủ đề
Trong báo cáo có trình bày số liệu theo
bảng thì theo quy định
Hạn chế liệt kê, nếu có liệt kê ý thì phải
cùng cấu trúc ngữ pháp, tối đa 78 ý.
Kết nối tiêu đề, liệt kê với ý tưởng
Tài liệu tham khảo theo quy định của tổ
chức về cách ghi, cách trích dẫn
BÀI 5: KỸ NĂNG NÓI VÀ
THUYẾT TRÌNH
Nói và ngôn từ
Ngôn từ là hệ thống các từ và nguyên tắc kết
hợp chúng để truyền thông tin
Kỹ năng nói là sử dụng lời nói để truyền đạt
thông tin
3 yếu tố : phát âm, diễn đạt, chính xác
Nói là một năng lực làm việc, công tác
Chuẩn bị bài nói
Chuẩn bị nội dung là bước quan trọng
Liệt kê các ý chính
Liệt kê các ý phụ
Có kế hoạch cho mở đầu và kết thúc
Chuẩn bị một số ghi chú, các từ nối đoạn,
chuyển đoạn
Chuẩn bị nói và thuyết trình
Thực hành cá nhân cho bài thuyết trình
Thực hành lại ( có thể ghi âm, nghe lại)
Thuyết trình thử trước nhóm nhỏ
Thuyết trình trong môi trường gần như
thật
Chuẩn bị sức khỏe trước ngày thuyết
trình
Làm quen với môi trường thuyết trình:
phòng,điện, âm thanh, ánh sáng,
đường đi giữa hàng ghế
Tìm hiểu người nghe
Thực hiện thuyết trình
Thực hiện theo thứ tự: mở đầu, nội dung chính
và kết luận
Mở đầu theo cách nào?
Nội dung dẫn dắt thế nào?
Quan sát người nghe khi thuyết trình
Sử dụng các dụng cụ hỗ trợ
Kết luận vấn đề thế nào?
Sử dụng các mẩu chuyện vui khi cần
Có dành thời gian cho người hỏi
Sử dụng kỹ năng quan sát, hỏi và trả lời linh
hoạt
Các biểu hiện hồi hộp
khi thuyết trình
Mân mê quần áo, giấy tờ
Đằng hắng
Toát mồ hôi
Run
Giọng gấp, vấp, nhanh chậm
Mặt căng thẳng
Đối phó với hồi hộp
Hồi hộp trước đám đông là bản chất tự
nhiên
Chuẩn bị kỹ nội dung, thực hành trước
khi nóilà những cách đối phó tốt nhất
(“gây tê”)
Sử dụng các chuyện hài hước vừa phải,
phù hợp
Sử dụng ngôn ngữ không lời
Sử dụng công cụ hỗ trợ
Coi cuộc thuyết trình như buổi nói
chuyện với người thân, bạn thân
Đối phó với hồi hộp
Có mặt sớm
Trang phục lịch sự, phù hợp đối tượng
người nghe
Đi thư thả lên diễn đàn
Sắp xếp các giấy tờ trên bàn, bục trong
vài giây
Nắm chặt tay rồi thả lỏng từ từ
Thở sâu và kiểu soát hơi thở
Về ngôn ngữ cơ thể
Ánh mắt nhìn thẳng, bao quát, thân thiện
Nét mặt tươi
Trang phục phù hợp văn hóa người nghe
Tiếp xúc trực tiếp: vỗ vai, bắt tay
Tư thế đứng thẳng, thoải mái, tự nhiên, không
cúi quá, không nghiêng
Cử động tay nhẹ nhàng, vừa phải, kết hợp sử
dụng bàn tay, ngón tay khi cần minh họa,
không khoanh tay, chắp tay, bỏ tay vào túi
Đi lại nhẹ nhàng, tránh vội vã, không rời quá
xa vị trí nếu không cần thiết
Chú ý văn hóa của người nghe!
Về cách mở đầu thuyết trình
Mở đầu có thể bằng một hoạt động
nhỏ, một trò chơi liên hệ với nội dung
Mở đầu trực tiếp thẳng vào vấn đề
Mở đầu có thể bằng một câu chuyện
liên quan đến nội dung, câu chuyện
gây chấn động
Mở đầu có thể có một câu hài hước
Mở đầu có thể bằng câu hỏi
Mở đầu có thể bằng câu nói của danh
nhân
Mở đầu có thể bằng linh hoạt!...
Về cách thuyết trình
Thuyết trình bằng cách học thuộc lòng
Thuyết trình bằng học thuộc các ý, nói tự do
Thuyết trình bằng cách đọc là chủ yếu (nếu
có nhiều số liệu cần chính xác)
Về cách trả lời khi thuyết trình
Luôn dành một số thời gian phù hợp cho hỏiđáp
Lắng nghe mỗi câu hỏi, nhắc lại câu hỏi xem bạn đã
hiểu đúng câu hỏi chưa
Cảm ơn người hỏi
Nếu trả lời được thì đi thẳng vào câu trả lời
Nếu chưa trả lời được có thể dùng mẹo chuyển câu hỏi
ngược lại cho người hỏi, cho toàn bộ hoặc trả lời sau,
không cố trả lời, không trả lời ngoài nội dung liên quan
của bài thuyết trình
Có những câu hỏi cần trả lời riêng thì hẹn sau khi thuyết
trình
Có những câu hỏi ác ý nên bình tĩnh, không cố trả lời,
hẹn khi khác vì thời gian chung
Nhiều câu hỏi quá mà hết thời gian thì ghi lại hẹn trả lời
sau bằng thư hoặc Email.
Nên tránh
Quay mặt lên màn hình khi nói
Nhìn xuống phía người nghe nhưng không
nhìn người nghe hoặc nhìn vào chỉ một người
Nói khi viết bảng, chỉ tay vào màn hình, hoặc
cúi mặt viết gì đó
Đi lại liên tục
Làm những động tác vô thức
Một số kỹ năng
khác
Trong giao tiếp hàng ngày
Giao tiếp qua điện thoại
Tầm quan trọng
Đặc điểm: gián tiếp, có nhận phản hồi,
liên quan đến thời gian, chi phí
Khi gọi: chuẩn bị trước tên người gọi và
nội dung nói, chọn thời điểm gọi, chuẩn
bị giọng nói,chuẩn bị viết giấy ghi, nhấc
máy, xưng danh, yêu cầu gặp đối tác,
nhã nhặn, khi dừng phải báo trước, hẹn
gọi lại,cám ơn
Khi nhận: chuẩn bị giấy, viết, chào,
xưng danh, nhã nhặn, không ngắt lời,
yêu cầu chờ nếu gọi người khác, hẹn
dịp khác nếu không thỏa mãn yêu cầu,
cám ơn ,tạm biệt và hẹn gọi lại
Lưu ý khi giao tiếp qua điện
thoại
Phát âm, gọng nói: rõ, vừa phải
Thái độ: lịch sự, nhã nhặn, cười,
Rõ thông tin
Thận trọng không sai sót
Đầy đủ hoàn chỉnh câu nhưng ngắn gọn
Đọc văn bản
Đặt các câu hỏi khi đọc: cho ai? cái gì
đây? Cần nhớ gì ở đây? Liên quan đến
việc gì, đến ai? Ai có thẩm quyền giải
quyết? Thời gian nào?
Rèn luyện đọc nhanh văn bản: nội
dung chính, yêu cầu , đọc các đề mục
chính và tiểu mục, phát hiện đề mục,
tiểu mục quan trọng
Đọc kỹ văn bản: có thời gian nghiên
cứu kỹ từng chi tiết, tô màu, đánh dấu
mục quan trọng
Ghi lại tóm tắt nội dung văn bản đó,
sắp xếp văn bản vào vị trí có ghi nhớ.
Kỹ năng hợp tác khi làm việc
Là đồng tâm hiệp lực, làm việc ăn ý để đạt hiệu
quả để:
Tiết kiệm thời gian
Củng cố quan hệ trên cơ sở đồng cảm, chia
sẻ, bổ sung lẫn nhau
Giá trị cá nhân và nhóm được xây dựng và
nâng cao
Nhận thức vai trò cá nhân và người khác
Phát huy ưu thế của mỗi người
Khi hợp tác cần tránh:
Tính đố kị, ghen ghét
Chỉ thấy khuyết điểm của người, không thấy
khuyết điểm của mình
Kén chọn về tính cách
Không chấp nhận cái khác với mình
Cho mình mới là trung tâm
Không thể bỏ qua lỗi lầm
Khi hợp tác nên:
Phát hiện nhiều điểm tích cực của người khác
Lắng nghe người khác
Tôn trọng người khác
Học tập người khác
Cộng tác
Đồng cảm
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Vấn đề là những tình huống “không chắc
chắn” hoặc “khó hiểu”, “mâu thuẫn”, “sự thách
đố”, “chưa rõ ràng”,
Giải quyết vấn đề: xác định, phân tích nguyên
nhân, lựa chọn giải pháp tối ưu, triển khai giải
pháp, loại bỏ mâu thuẫn, đạt được mục đích
Các bước giải quyết vấn đề
Nhận ra vấn đề: tìm ra vấn đề đó có phải là
vấn đề không?nó có đáng được giải quyết
không?
Nhận ra vấn đề của ai: đúng vấn đề của ta
không?ta có nhiệm vụ giải quyết nó không?
ta có cần tập trung lực vào giải quyết?mọi
người có biết đó là vấn đề của chúng ta không?
Hiểu và phân tích vấn đề: nêu tên rõ vấn đềnó
gây ra ảnh hưởng gì?ở đâuphát hiện lúc
nào?đã có thông tin gìcần phải tìm thêm
thông tin gì?(sử dụng phương pháp động não
để xác định thông tin)
Các bước giải quyết vấn đề
Chọn giải pháp: có hiệu lực (giải quyết
được vấn đề), có hiệu quả (nhanh mà
không nảy sinh vấn đề mới), có tính
khả thi(có tính đến các điều kiện, các
ràng buộc)
Thực hiện giải pháp: điều gì cần thực
hiện; ai thực hiện điều gì; nguồn lực
cần hỗ trợ; thời điểm cần hoàn thành
Theo dõi đánh giá: có đáp ứng mục
tiêu ở mỗi giai đoạn? Có rõ các tiêu
chí, chỉ tiêu đánh giá với mỗi hoạt
động?có vận dụng hết nguồn lực?
thành quả và những điều học hỏi được?