1. ĐỊNH NGHĨA và VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP
1.1. Định nghĩa:
Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các
mối quan hệ giữa người với người trong đời sống
xã hội nhằm thoả mãn những nhu cầu nhất
định.
1.2. Vai trò của giao tiếp:
Thảo luận: Vai trò của giao tiếp đối với đời sống
xã hội và cá nhân?
26 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 214 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Chương 1: Khái quát chung về giao tiếp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIAO TIẾP
1. Định nghĩa và vai trò của giao tiếp
2. Chức năng của giao tiếp
3. Cấu trúc của giao tiếp
4. Phân loại giao tiếp
5. Cơ sở tâm lý xã hội của hành vi giao tiếp
2Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các
mối quan hệ giữa người với người trong đời sống
xã hội nhằm thoả mãn những nhu cầu nhất
định.
1. ĐỊNH NGHĨA và VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP
Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIAO TIẾP
1.1. Định nghĩa:
1.2. Vai trò của giao tiếp:
Thảo luận: Vai trò của giao tiếp đối với đời sống
xã hội và cá nhân?
3 Đối với đời sống xã hội:
Giao tiếp là điều kiện để tồn tại và phát triển xã hội
Đối với cá nhân:
GT là điều kiện để tâm lý, nhân cách cá nhân
phát triển bình thường
Nhân cách con người được hình thành và phát
triển trong giao tiếp
Giao tiếp thoả mãn nhiều nhu cầu của con người
1.2. VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP
1. ĐỊNH NGHĨA và VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP
4 Giao tiếp tốt sẽ giúp:
Tạo sự đoàn kết, tạo các mối quan hệ
gần gũi, thân mật, tạo bầu không khí
tâm lí tốt đẹp, thuận lợi trong tập thể.
Làm giảm những thất vọng.
Tăng năng suất lao động
Thành công trong công việc và cuộc
sống
1. ĐỊNH NGHĨA và VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP
1.2. VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP
52.1. Nhóm chức năng xã hội:
Chức năng thông tin
Chức năng điều khiển
Chức năng phối hợp hành động
Chức năng động viên, kích thích
2.2. Nhóm chức năng tâm lý
Chức năng tạo mối quan hệ
Chức năng cân bằng cảm xúc
Chức năng phát triển nhân cách
2. CHỨC NĂNG CỦA GIAO TIẾP
6Trao đổi thông tin
Nhận thức lẫn nhau
Tác động và
ảnh hưởng lẫn nhau
Cấu trúc của
giao tiếp
3. CẤU TRÚC CỦA GIAO TIẾP
73.1. Quá trình trao đổi thơng tin trong giao tiếp
(Truyền thông)
Mã hóa Gởii Nhận Giải mãi i
Phản hồi i
HiểuiÝ tưởng
3. CẤU TRÚC CỦA GIAO TIẾP
83.1. Quá trình trao đổi thông tin trong giao tiếp
3. CẤU TRÚC CỦA GIAO TIẾP
Mã hóa: là quá trình biểu đạt ý nghĩ thành lời
nói, chữ viết, ký hiệu, dấu hiệu hay các phương
tiện phi ngôn ngữ khác để tạo thành thông điệp.
Giải mã: là phân tích để hiểu được ý của người
nói (nội dung thông điệp).
Giải mã sai hiểu sai phản hồi tiêu cực
Những nguyên nhân nào khiến người nhận giải
mã sai?
9Trình độ năng lực nội
tại của người nhận
Người gởi mã hóa sai
Yếu tố nhiễu
Nguyên nhân
giải mã sai
3. CẤU TRÚC CỦA GIAO TIẾP
3.1. Quá trình trao đổi thông tin trong giao tiếp
10
3.2. Quá trình nhận thức lẫn nhau trong giao tiếp
Cả A và B đều có một quá trình nhận thức về
chính bản thân mình, tạo ra các hình ảnh về cái
tôi của mình (tự nhận thức)
Cả A và B đều có quá trình nhận thức về
người khác, tạo ra các hình ảnh về người đối
thoại (nhận thức người khác)
Cả A và B đều tự hình dung xem, mình trong
con mắt của người đối thoại như thế nào?
3. CẤU TRÚC CỦA GIAO TIẾP
11
3.2. Quá trình nhận thức lẫn nhau trong giao tiếp
Cửa sổ Johari và MQH giữa
nhận thức và tự nhận thức
3. CẤU TRÚC CỦA GIAO TIẾP
I
Chung
IV
không nhận
biết được
III
Riêng
II
Mù
Tự nhận biết
được mình
Không tự nhận
biết được mình
Người khác nhận
biết được
Người khác khơng
nhận biết được
12
3.3. Quá trình tác động và ảnh hưởng lẫn nhau
Các phương pháp chủ yếu để tác động và ảnh
hưởng lẫn nhau:
Lây lan cảm xúc:
Ám thị:
=> Những đối tượng nào dễ bị ám thị?
Bắt chước
Áp lực nhóm
=> Áp lực nhóm phụ thuộc các yếu tố nào?
3. CẤU TRÚC CỦA GIAO TIẾP
13
Theo tính chất của tiếp xúc: GT
trực tiếp và GT gián tiếp
Theo quy cách của giao tiếp: GT
chính thức và GT không chính thức
Theo vị thế: GT ở thế mạnh, GT ở
thế cân bằng, GT ở thế yếu
Phân loại
giao tiếp
4. PHÂN LOẠI GIAO TIẾP
Theo số lượng người tham gia
GT và tính chất MQH giữa họ
14
5. CƠ SỞ TÂM LÝ XÃ HỘI CỦA
HÀNH VI GIAO TIẾP
5.1. Các yếu tố tâm lý
Động cơ
hành
động
Vô thức
Thế giới
quan
Xúc
cảm,
tình cảm
Tính
cách, khí
chất
15
5. CƠ SỞ TÂM LÝ XÃ HỘI CỦA
HÀNH VI GIAO TIẾP
5.2. Các yếu tố văn hóa
Nền văn
hóa
Nhánh
văn hóa
16
5. CƠ SỞ TÂM LÝ XÃ HỘI CỦA HÀNH VI
GIAO TIẾP
5.3. Các yếu tố xã hội
Nhóm
xã hội
Gia
đình
Vai trò,
vị trí xã
hội
Hệ giá trị,
chuẩn mực
hành vi
17
1. Định nghĩa
2. Đặc điểm giao tiếp trong kinh doanh
3. Nguyên tắc giao tiếp trong kinh doanh
Chương 2
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
18
Giao tiếp kinh doanh
(GTKD) là hoạt động
giao tiếp xảy ra trong
quá trình kinh doanh
như giao dịch bán
hàng, giao dịch
marketing, giao dịch
hành chính
Chương 2
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
1. ĐỊNH NGHĨA
19
GTKD là hoạt động giao tiếp rất khó và phức tạp
GTKD là quá trình giao tiếp dễ gặp rủi ro
GTKD đòi hỏi độ tin cậy & chính xác cao
GTKD đề cao yếu tố đúng lúc (Just in time)
GTKD yêu cầu đảm bảo hai bên cùng cĩ lợi
GTKD vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật
2. ĐẶC ĐIỂM GIAO TIẾP
TRONG KINH DOANH
20
Hợp tác
Dân chủ
Tôn trọng
Lắng nghe
Kiên nhẫn
Thông cảm
Chấp nhận
Nguyên tắc
giao tiếp
trong KD
3. NGUYÊN TẮC GIAO TIẾP TRONG KD
21
Các
yếu tố
3. NỘI DUNG GT – What?
1. MỤC ÐÍCH GT - Why?
2. ÐỐI TƯỢNG GT – Who?
4. THỜI GIAN GT – When?
5. ÐỊA ÐIỂM GT – Where?
6. PHƯƠNG PHÁP GT – How?
Để giao tiếp có hiệu quả, cần chú ý đến
những yếu tố nào?
22
A. ĐỊNH NGHĨA KỸ NĂNG GIAO TIẾP
B. CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP CỤ THỂ
Kỹ năng giao tiếp trực tiếp
Kỹ năng giao tiếp bằng điện thoại
Kỹ năng giao tiếp bằng văn bản
Kỹ năng giao tiếp nội bộ
Chương 3
CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG
KINH DOANH
23
Kỹ năng giao tiếp là khả năng nhận biết
mau lẹ những biểu hiện bên ngoài và
đoán biết tâm lý bên trong của đối
tượng giao tiếp. Đồng thời biết sử dụng
các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn
ngữ để tạo ấn tượng ban đầu cũng như
điều khiển và điều chỉnh quá trình giao
tiếp nhằm đạt được mục đích đề ra.
A. ĐỊNH NGHĨA KỸ NĂNG GIAO TIẾP
24
Nhận biết mau lẹ những biểu
hiện bên ngoài và đoán biết
tâm lý bên trong của đối
tượng giao tiếp (khả năng
định hướng).
Sử dụng các phương tiện ngôn
ngữ và phi ngôn ngữ để tạo ấn
tượng ban đầu, để điều khiển
và điều chỉnh quá trình giao
tiếp.
PHÂN TÍCH ĐỊNH NGHĨA
25
Vai trò của ấn tượng ban đầu:
Thực nghiệm của các nhà TLH
Theo những nghiên cứu của các nhà TLH, con
người có thể lưu giữ ấn tượng đầu tiên trong
vòng 7 giây về người khác hoặc sự vật trong 7
năm liền. Một khi ấn tượng đầu tiên đã hình
thành thì rất khó thay đổi.
Theo tài liệu thống kê, 80% nguyên nhân thất
bại của nhân viên tiếp thị là do khách hàng có
ấn tượng đầu tiên không tốt.
PHÂN TÍCH ĐỊNH NGHĨA
26
Ấn tượng
ban đầu
Trang phục,
dáng vẻ
bề ngoài
Khung cảnh
giao tiếp
Nét mặt,
cử chỉ,
tư thế
giao tiếp
Lời chào
hỏi, cách
nĩi năng
PHÂN TÍCH ĐỊNH NGHĨA