Bài giảng Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh - Chương 3: Người giao tiếp
NỘI DUNG Bạn muốn thực hiện điều gì? Mục tiêu-phương thứcgiọng điệu của bạn Đối tượng giao tiếp nhận thức bạn như thế nào? Uy tín – nâng cao uy tín của bạn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh - Chương 3: Người giao tiếp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại học Kinh tế TP. HCM
cHào mừng
các Học viên
tHam gia LỚP HỌc
“Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh ”
1Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
PHẦN 2:
QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP
(Chiến lược giao tiếp)
2Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
CHƯƠNG 3:
NGƯỜI GIAO TIẾP
MỤC TIÊU - UY TÍN
3Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Quy trình giao tiếp
Người gửi
Phản hồi
Người nhận
Thông điệp
Mã hoá
Giải mã
Mã hoá
Giải mã
Nhiễu Nhiễu
MÔI TRƯỜNG
4Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
NỘI DUNG
Bạn muốn thực hiện
điều gì?
Mục tiêu-phương thức-
giọng điệu của bạn
Đối tượng giao tiếp nhận
thức bạn như thế nào?
Uy tín – nâng cao uy tín
của bạn
5Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
Mục tiêu của bạn
Phương thức giao tiếp
Giọng điệu hay phong thái
6Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
Mục tiêu là kết quả mong đợi
của cá nhân. Nó thường mang
tính định lượng và được thực
hiện trong một khỏang thời
gian nhất định.
Khái niệm 1.Mục tiêu của bạn
7Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
Yêu cầu đối với người giao tiếp: Cần
phải thể hiện rõ 2 vấn đề
•Sự đáp ứng mà họ mong muốn từ đối
tượng giao tiếp (mục tiêu)
•Phương tiện chuyên biệt mà họ dùng
để đạt được đáp ứng đó (phương tiện)
1.Mục tiêu của bạn
8Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
Mục tiêu của bạn
Mục tiêu của người giao tiếp kém:
“Tôi biết mục tiêu của tôi mà. Tôi muốn
kể cho khách hàng tương lai biết những
đặc điểm của sản phẩm này.”
9Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
Mục tiêu của người giao tiếp giỏi
“ Tôi muốn tháng này có 10 khách
hàng mua sản phẩm loại này.”
Phương tiện để đáp ứng mục tiêu
trên sẽ được nêu ra như sau:
“Tôi sẽ mô tả 7 đặc điểm của sản
phẩm mà khách hàng sẽ thấy hấp
dẫn nhất”
1.Mục tiêu của bạn
10Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
1.Mục tiêu của bạn
Mục tiêu của người giao tiếp kém
“Tôi muốn báo cáo với giám đốc về
những khó khăn chúng tôi đã gặp trong
dự án này.”
11Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
1.Mục tiêu của bạn
Mục tiêu của người giao tiếp giỏi:
”Tôi muốn giám đốc hiểu lý do chậm trễ” hoặc
“Tôi muốn giám đốc thay đổi thủ tục hiện hành
để chúng ta tránh những chậm trễ trong tương
lai”
Và phương tiện để đáp ứng:
“Tôi sẽ báo cáo về bốn vấn đề được giám đốc
quan tâm nhất”
12Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
1.Mục tiêu của bạn
Vai trò :
Sự xác định rõ ràng sẽ
giúp bạn đỡ tốn thời gian và
hành động sẽ có hiệu quả
hơn.
Một mục tiêu chính xác
làm cho thông điệp của bạn
có hiệu quả hơn
13Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Yêu
cầu
đối
với
mục
tiêu
Mục tiêu phải đơn giản
Ấn định thời gian cụ thể
Được định lượng
Phù hợp với khả năng thực hiện
Mục tiêu phải quan trọng
Mục tiêu giao tiếp
1.Mục tiêu của bạn
14Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Nguyên lý W.Pareto
20%
80%
20%
80%
15Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
1.Mục tiêu của bạn
Xác định mục tiêu trong giao tiếp:
Mục tiêu tổng quát:
Ví dụ:
Tăng số nhân viên trong tổ chức.
Tổ chức lại toàn bộ hệ thống dịch vụ
thư tín trong doanh nghiệp.
Đổi lại hàng hóa có khuyết điểm.
16Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
1.Mục tiêu của bạn
Xác định những mục tiêu chi tiết
(Mục tiêu giao tiếp)
Ví dụ:
Tuyển dụng thêm 5 nhân viên bán hàng.
Sử dụng hệ thống chuyển tải chữ điện tử
trong giao dịch khách hàng.
Xuất kho 5 sản phẩm mới thay thế cho sản
phẩm khiếm khuyết cho khách hàng.
17Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
1.Mục tiêu của bạn
Kết quả sau thông điệp này,
đối tượng (Cử tọa) của tôi sẽ
Mục tiêu giao tiếpMục tiêu tổng quát
18Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
1.Mục tiêu của bạn
Mục tiêu tổng quát
Dịch vụ thư tín thông
suốt trong tổ chức
Mục tiêu giao tiếp
Kết quả sau khi đọc bản
ghi nhớ này, bộ phận chuyển
giao thư tín sẽ tuân hành thủ
tục và phát thư 2 lần/ngày
Mục tiêu tổng quát
Tăng số nhân viên
trong doanh nghiệp
Mục tiêu giao tiếp
Kết quả sau khi trao đổi
kế hoạch nhân sự, bộ phận
bán hàng sẽ tuyển dụng 5
nhân viên bán hàng mới. 19Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
1.Mục tiêu của bạn
Mục tiêu tổng quát
Đổi lại những hàng
hóa có khiếm khuyết
Mục tiêu giao tiếp
Kết quả sau khi trao đổi,
người bán sẽ đổi lại 4 thùng
hàng có khiếm khuyết trong
tuần sau.
20Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
2.Phương thức giao tiếp của bạn
Mục tiêu của bạn
Tổng quát
Giao tiếp
Phương thức
giao tiếp
21Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
2.Phương thức giao tiếp của bạn
22Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Bàn luận
Kể/ Chỉ dẫn
Tham gia BánPhương thức
giao tiếp
23Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
2.Phương thức giao tiếp của bạn
Kể (chỉ
dẫn)
Người giao tiếp sẽ giải
thích hoặc chỉ dẫn.
Người giao tiếp biết
trước câu trả lời, họ
muốn chỉ cho đối tượng
giao tiếp câu trả lời đó.
24Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
2.Phương thức giao tiếp của bạn
Ví dụ:
Kết quả sau khi tham gia buổi thuyết trình này,
cử tọa sẽ biết rõ những đặc điểm của sản phẩm
mới của chúng ta.
Sau khi xem thông báo này, nhân viên sẽ hiểu
chương trình phúc lợi của công ty
Kết quả sau khi đọc thư này, khách hàng sẽ
hiểu lý do khiến chúng tôi từ chối yêu cầu mua
thiếu của họ.
25Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
2.Phương thức giao tiếp của bạn
BÁN
Bạn cố gắng để cử tọa hành
động khác hơn. Không phải
chỉ để hiểu mà là thay đổi
hành động. Bạn biết trước câu
trả lời; bạn muốn họ hành
động khác đi vì chính những
câu trả lời đó.
26Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
2.Phương thức giao tiếp của bạn
Ví dụ:
Kết quả sau khi trao đổi, khách hàng sẽ ký
hợp đồng vào thứ 3 tới.
Kết quả sau khi tham dự cuộc thuyết trình, ủy
ban sẽ chấp nhận kế hoạch của tôi.
Kết quả sau khi đọc bản kế hoạch, giám đốc
sẽ chấp nhận kinh phí cho chuyến công tác của
tôi.
27Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
2.Phương thức giao tiếp của bạn
BÀN
BẠC Bàn bạc sẽ thích hợp khi
bạn cố thăm dò, hay can
thiệp đối tượng giao tiếp
của bạn- để thu nhận thông
tin hay dư luận chẳng hạn.
Bạn chưa biết câu trả lời;
bạn muốn biết họ sẽ đáp
ứng ra sao.
28Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
2.Phương thức giao tiếp của bạn
Ví dụ:
Sau khi đọc bản điều tra, ít nhất 50% nhân viên
công ty sẽ trả lời bảng câu hỏi.
Kết quả sau cuộc trao đổi, khách hàng sẽ liệt
kê chính xác những sản phẩm bà ta muốn
chúng ta gứi cho bà.
Kết quả sau cuộc họp công nhân viên chức,
mọi người sẽ nêu ra những quan tâm của họ đối
với chính sách lương bổng này.
29Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
2.Phương thức giao tiếp của bạn
THAM
GIA Khi cần thu hút cử tọa nhiều
hơn. Trong trường hợp này
cả hai bên sẽ hợp sức hành
động; bạn sẽ cộng tác với họ
hoặc động viên họ đưa ra
những ý kiến để tìm câu trả
lời.
30Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
2.Phương thức giao tiếp của bạn
Ví dụ:
Kết quả sau khi đọc xong chương trình nghị
sự, mọi người sẽ tham dự cuộc họp và sẵn sàng
đóng góp ý kiến.
Kết quả sau khi tham dự buổi thuyết trình, mọi
người sẽ đưa ra những giải pháp cho những vấn
đề đặc biệt mà chúng tôi đang đương đầu.
31Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
2.Phương thức giao tiếp của bạn
Lưu ý:
Các phương thức giao tiếp trên
không có phương thức nào hay hay dở.
Phương thức được xác định trên cơ
sở phù hợp với mục tiêu giao tiếp.
32Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
2.Phương thức giao tiếp của bạn
Lưu ý:
Sử dụng phương thức KỂ/ BÁN khi:
(1)Có đủ thông tin cần thiết,
(2)Có thể hiểu thông tin đó không cần
có sự giúp đỡ của người khác,
(3)Chỉ quan tâm đến việc tìm ra một
quyết định hợp lý, rành mạch và nhanh
chóng.
33Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
2.Phương thức giao tiếp của bạn
Lưu ý:
Sử dụng phương thức BÀN BẠC / THAM GIA
khi
(1) Cần thêm thông tin,
(2)Cần ý kiến, quan điểm, đánh giá phê bình
của người khác,
(3)Quan tâm đến cảm nghĩ của người liên hệ và
muốn đưa ra các quyết định có nhiều thông tin
tham khảo.
34Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp
Giọng điệu hay phong thái là cách
mà bạn viết hay nói để gây ấn tượng
cho đối tượng giao tiếp, cái cảm
giác nó truyền ra, cái tâm trạng bạn
sẽ lộ ra. Phong thái của bạn có thể
biến hóa vô cùng tận, từ bình tĩnh
tới kích động, từ vui vẻ tới ủ rũ, từ
biết ơn tới chua chát, từ bất thường
tới thực tế, từ ra lệnh tới cầu khẩn
35Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp
S= f(a,b,c,d)
S: Phong thái giao tiếp
a: Người trình bày
b: Đối tượng giao tiếp (cử tọa)
c: Vấn đề và mục tiêu giao tiếp
d: Môi trường giao tiếp
36Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Môi trường
giao tiếp
Người
truyền đạt
Người nhận
thông tin
Mục tiêu
và vấn đề
Xác định
giọng điệu
và phong thái
37Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Bình là giám sát tại một văn phòng.
Một buổi sáng khi đến văn phòng
làm việc, anh nhìn thấy Minh,
nhân viên hành chính, đang chơi
game trên máy tính, mặc dù biết
nội quy của công ty là nghiêm
cấm chơi trò chơi trên máy trong
giờ làm việc.
Mục tiêu giao tiếp
3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp
38Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Một câu hỏi quan tâm:
mọi việc đều ổn chứ?
Anh thường không chơi
trò chơi trong giờ làm
việc cơ mà
Một tuyên bố: “Tôi đã nhìn
thấy anh chơi trò chơi trong
giờ làm việc, điều này đã vi
phạm nội quy của công ty.”
Một thông điệp bằng văn
bản nhắc nhở: Minh và mọi
người không chơi trò chơi
trong giờ làm việc
Một câu hỏi nghiêm khắc: “Tại sao
cậu lại vi phạm nội quy của công ty về
việc cấm chơi trò chơi trong giờ làm
việc, Minh?”
Một mệnh lệnh:
“Hãy tắt ngay trò
chơi đi, Minh!”
39Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp
Bạn muốn mọi người
phải giữ gìn sạch sẽ
nơi làm việc.
40Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Một mệnh lệnh:
“Dọn sạch nơi làm
việc của bạn”
Giọng điệu nhẹ nhàng: “Chúng ta
cùng giúp một tay dọn sạch rác trong
khu làm việc”
Giọng điệu theo thủ tục:
“Tôi thông báo để cho mọi
người biết rằng: ai xả rác
trong khu vực làm việc sẽ bị
phạt.”
Giọng điệu trung dung: “Để tăng khả
năng sản xuất, chúng ta phải cộng tác
để làm sạch khu vực làm việc” 41Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp
Lựa chọn phong thái giao tiếp của bạn:
1.Căn cứ theo chiến lược giao tiếp: Nội dung,
cử tọa, thông điệp)
2.Căn cứ trên cơ sở giọng điệu tạo âm hưởng
như thế nào: Giọng điệu đó có vẻ kể cả?,
Khoa trương? Rỗng tuếch?Tình cảm?Tôn
trọng?...
3.Trên cơ sở thái độ của người giao tiếp (tích
cực hay tiêu cực)
42Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp
Lựa chọn phong thái giao tiếp của bạn:
Ví dụ:
” Ông không gửi kèm chi phiếu nên chúng tôi không thể
giao hàng cho ông được.” => Giọng điệu tiêu cực
Đổi thành :” Ngay khi nhận được chi phiếu của ông
chúng tôi rất vui mừng giao hàng cho ông” =>Giọng
điệu tích cực
“Không có ngoại lệ nào đối với quy tắc này” => Giọng
điệu tiêu cực Đổi thành
“Quy tắc này phải được áp dụng đồng đều và công
bằng” =>Giọng điệu tích cực 43Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Mục tiêu giao tiếp
3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp
Chú ý:
Thỉnh thoảng bạn cũng có thể
sử dụng giọng hài hước.
44Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Để cho người nghe của bạn nghỉ xả
hơi một chút, thay đổi nhịp độ làm
việc một chút, họ sẽ cảm thấy tinh
thần phấn chấn trở lại, sãn sàng để
lại tập trung tinh thần. Như vậy nếu
bạn sử dụng sự hài hước để giữ cử
tọa với bạn, thì bạn đã sử dụng nó
cho mục tiêu doanh nghiệp chứ
không phải chỉ là trò vui.”
Roger Wilcox
Mục tiêu giao tiếp
3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp
45Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Nhận thức của đối tượng giao tiếp
Uy tín trong giao tiếp
1.Uy tín (khái niệm)
Uy quyền
Sự tín nhiệm
46Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Khả năng
chuyên
môn
Ý thức
của đối
tượng
giao tiếp
Địa vị
Đạo đức
và tính
trung
thực
Tác
phong
2.Nhân tố
chi phối
uy tín
47Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Uy tín trong giao tiếp
Nhân tố Giá trị tương
đương theo các
thuyết quyền lực
Trên cơ sở nhận
thức của đối
tương giao tiếp
Địa vị, thứ
bậc
Thiện chí
Thành thạo
chuyên môn
Sự lệ thuộc có ý
thức hay quyền lực
thưởng phạt
Ơn nghĩa cá nhân
Thành thạo chuyên
môn hay khả năng
Địa vị, quyền
hành thân phận
trong tổ chức
Quan hệ cá nhân
Khả năng hay
thành tích
48Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Uy tín trong giao tiếp
Nhân tố Giá trị tương
đương theo các
thuyết quyền lực
Trên cơ sở nhận
thức của đối
tương giao tiếp
Hình ảnh
Đạo đức và
tính trung
thực
Khả năng đồng
nhất hóa, khả năng
chia xẻ, gần gũi
Quyền lực chính
đáng
Sự hấp dẫn và
tính sinh động
Giá trị và tính
khách quan
49Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Uy tín trong giao tiếp
3. Các loại uy tín trong giao tiếp
•Uy tín ban đầu
•Uy tín tạo được
50Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Các loại uy tín trong giao tiếp
a.Nâng cao uy tín ban đầu
Uy tín ban đầu: chỉ dẫn cho đối tượng
giao tiếp của bạn biết bạn trước khi
cuộc giao tiếp được diễn ra, trước
khi họ đọc hay nghe những điều bạn
nói. Uy tín ban đầu phát sinh từ chỗ
họ biết bạn là ai, bạn đại diện cho
điều gì, hay những mối liên hệ sẵn có
của bạn.
51Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Căn cứ theo 5 yếu tố ảnh hưởng đến úy tín
1.Địa vị, thứ bậc:Uy tín ban đầu có khuynh
hướng tăng cao hơn nếu uy tín của bạn
cao hơn uy tín của của những người bạn
đang giao tiếp
2.Thiện chí: Nếu bạn có quan hệ cá nhân tốt
đẹp cũng sẽ làm cho bạn có được lợi thế
uy tín khi giao tiếp.
a.Nâng cao uy tín ban đầu
Các loại uy tín trong giao tiếp
52Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Căn cứ theo 5 yếu tố ảnh hưởng đến uy tín
3.Thành thạo chuyên môn: nếu đối tượng biết
bạn có khả năng chuyên môn làm tăng uy tín
ban đầu của bạn
4.Hình ảnh: Uy tín của bạn có khuynh hướng
tăng cao hơn nếu cử tọa thấy bạn hấp dẫn về
mặt nào đó hoặc là người liên kết với một
nhóm nào đó được cử tọa kính trọng
5.Đạo đức và tính trung thực: Uy tín của bạn
cũng có thể cao hơn trên cơ sở những giá
trị, chuẩn mực mà họ và bạn cùng chia xẻ
a.Nâng cao uy tín ban đầu
Các loại uy tín trong giao tiếp
53Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Ví dụ: Một số cách thức nâng cao uy tín ban đầu
trong giao tiếp:
1.Địa vị: Trao danh thiếp có ghi rõ địa vị
của bạn, hay ghi rõ chức vị của bạn trên
trang đầu của phần thuyết trình.
2.Thiện chí: Mở đầu câu truyện giao dịch
bằng cách viện dẫn mối quan hệ giao
hảo với cá nhân hay một tổ chức nào đó.
a.Nâng cao uy tín ban đầu
Các loại uy tín trong giao tiếp
54Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
3.Sự thành thạo chuyên môn: Đưa ra một
bản tiểu sử ngắn, hay bảng liệt kê những
kinh nghiệm công việc đã trải qua.
4.Hình ảnh: Dùng tài liệu, giấy tờ mang tiêu
đề của công ty, hay nêu tên một người hay
một tổ chức có uy tín mà bạn đang cộng
tác.
5.Tính trung thực: Nhắc tới những giá trị đặc
biệt mà người giao tiếp và đối tượng giao
tiếp cùng chia xẻ.
a.Nâng cao uy tín ban đầu
Các loại uy tín trong giao tiếp
55Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Chú ý: Sử dụng uy tín ban đầu theo 3 cách
thức sau:
1.Dùng nó như một ” tài khoản ngân hàng”
2.Hậu thuẫn cho trường hợp muốn gây áp lực.
3.Khi cử tọa của bạn phải “ bám “ vào bạn,
chấp nhận những điều bạn đưa ra.
a.Nâng cao uy tín ban đầu
Các loại uy tín trong giao tiếp
56Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Uy tín cũng giống như “một tài
khoản ngân hàng”, hễ rút tiền
trong tài khoản ra thì số tiền còn
lại trong tài khoản bạn sẽ ít đi. Do
đó đừng làm uy tín của bạn hao
mòn bằng cách phung phí nó hay
sử dụng nó vào những mục tiêu
không quan trọng. Hãy nhớ tăng
thêm tài khoản của bạn.
a.Nâng cao uy tín ban đầu
Các loại uy tín trong giao tiếp
57Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
b.Uy tín tạo được
Khác với uy tín ban đầu, uy tín tạo được chỉ
dẫn cho cử tọa biết bạn sau khi cuộc giao
tiếp diễn ra, sau khi họ đã đọc hay nghe bạn
nói. Cho dù họ không biết gì về bạn, thì
những ý kiến hay, bài viết đầy sức thuyết
phục, bài nói chuyện hấp dẫn của bạn cũng
giúp bạn tạo được uy tín.
Các loại uy tín trong giao tiếp
58Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
4 kỹ thuật tạo uy tín :
1.Nêu ra những ý kiến hay những quan điểm
phù hợp quan điểm nhu cầu, mục đích của đối
tượng giao tiếp.
2.Đồng nhất mình với mục đích và nhu cầu của
đối tượng giao tiếp
3.Trích dẫn những quan điểm của những người
ảnh hưởng mạnh đối với đối tượng giao tiếp.
4.Kết hợp hay liên hệ với những người được
trọng vọng trong cuộc trao đổi.
b.Nâng cao uy tín ban đầu
Các loại uy tín trong giao tiếp
59Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
c.Làm thế nào để nâng cao uy tín của bạn
Nhân tố Uy tín ban đầu UY tín tạo được
Địa vị
Thiện chí
Tính trung thực
Nhấn mạnh chức
vị
Nhắc nhở và kể
ra những quan hệ
cá nhân
Chia xẻ, kể ra giá
trị chung
Kết hợp với
người có địa vị
cao
Đưa ra những lợi
ích hay ý tưởng
phù hợp mục tiêu
và nhu cầu của
đối tượng
Chia xẻ, kể ra giá
trị chung
Các loại uy tín trong giao tiếp
60Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
c.Làm thế nào để nâng cao uy tín của bạn
Nhân tố Uy tín ban đầu UY tín tạo được
Thành thạo
chuyên môn
Hình ảnh
Bao gồm tiểu sử,
tóm tắt, liệt kê kinh
nghiệm
Nhấn mạnh thuộc
tính mà cử tọa thấy
hấp dẫn
Kết hợp bản thân
với / trích dẫn
người có thẩm
quyền.
Đồng nhất bạn với
lợi ích hay ý tưởng
phù hợp mục tiêu
nhu cầu của đối
tượng.
Các loại uy tín trong giao tiếp
61Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Ôn tập
1. Bạn phải làm thế nào để trở thành
người giao tiếp biết rõ mục tiêu thích
hợp và đáng tin. Để làm điều đó bạn
đặt ra 2 câu hỏi quan trọng nào?
2. Nêu lợi ích sinh ra do việc xác định rõ
mục tiêu của giao tiếp là gì?
3. Ai là người biết câu trả lời trong
phương thức Kể/ Bán? Và trong
phương thức tham gia? 62Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Ôn tập
4. Phong thái hay giọng điệu là gì?
5. Khi chọn giọng điệu phải cân
nhắc 3 yếu tố nào?
6. 5 Nhân tố hợp thành uy tín là gì?
7. Sự khác nhau giữa uy tín ban đầu
và uy tín tạo được là gì? 63Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Ôn tập
Hãy đưa ra mục tiêu giao tiếp cho mỗi
mục tiêu tổng quát sau:
“Duy trì quan hệ tốt với khách hàng”
“Nâng cao sự hiểu biết của khách hàng
về sản phẩm này”
“Cải thiện tình thần của công ty”
“Nâng cao mức thu nhập cho nhân
viên”
64Khoa QTKD-Bộ môn QTNS
Ôn tập
Hãy chọn một phương thức thích hợp cho
mỗi mục tiêu sau đây. Giải thích lý do cho
mỗi trường hợp.
1. “Kết quả sau khi đọc bản ghi nhớ này, ban
giám đốc biết rõ sự tiến bộ của chúng ta
trong chương trình xây dựng.”
2. “Kết quả sau cuộc trao đổi này, khách hàng
sẽ cho tôi biết bà ấy hài lòng như thế nào
đối với sự phục vụ của chúng ta”
3. “Kết quả sau bức thư này có ít nhất 10
người sẽ đặt mua sản phẩm của chúng ta”
65Khoa QTKD-Bộ môn QTNS