1. Kỹ năng
1. Kỹ năng: sự kết hợp hài hòa, thống nhất giữa 3 thành tố:
Nhận thức đúng (LÝ)
Thái độ mạnh (TÌNH)
Ý chí, hành động vững (CHÍ)
1. Kỹ năng
Kỹ năng: phần giao giữa 3 vòng tròn, là sự thống nhất giữa lý trí, tình cảm và ý chí – hành động.
Như vậy, trong KỸ NĂNG có:
Một phần trách nhiệm
Một phần niềm tin
Một phần đam mê
18 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 21/06/2022 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kỹ năng giao tiếp và ứng xử sư phạm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ năng GIAO TIẾP - ỨNG XỬ SƯ PHẠM
I. Khái niệm
Kỹ năng
Giao tiếp
Ứng xử
Sư phạm
1. Kỹ năng
1. Kỹ năng : sự kết hợp hài hòa , thống nhất giữa 3 thành tố :
Nhận thức đúng (LÝ)
Thái độ mạnh (TÌNH)
Ý chí , hành động vững (CHÍ)
CHÍ
TÌNH
LÝ
KỸ NĂNG
Trách nhiệm
Đam mê
Kỹ năng : phần giao giữa 3 vòng tròn , là sự thống nhất giữa lý trí , tình cảm và ý chí – hành động .
Như vậy , trong KỸ NĂNG có :
Một phần trách nhiệm
Một phần niềm tin
Một phần đam mê
1. Kỹ năng
2. Giao tiếp giao lưu bình thông nhau
A
B
Hai bình thông nhau giao lưu : sự tiếp xúc giữa 2 thực thể nhằm đạt đến 2 nguyên lý :
Bình đẳng
Thông cảm
Giao tiếp
2. Giao tiếp
2. Giao tiếp
Vậy :
Giao lưu : khái niệm rộng , là tập hợp mẹ
Giao tiếp : khá niệm hẹp , là tập hợp con
Giao lưu bao hàm giao tiếp ; giao tiếp là một dạng giao lưu đặc biệt , phải thông qua ngôn ngữ , phải chứa đựng thái độ
Giao lưu có thể có ở người , vật
Giao tiếp chỉ có ở con người với con người
3. Ứng xử
3. Ứng xử = Ứng phó + xử sự
= Đối nhân + xử thế
Đối nhân
Người khác
Cộng đồng
Bản thân
Xử thế
Việc riêng
Việc chung
Việc người
Khó nhất là nghiêm khắc với bản thân
Khó nhất là quan tâm đến việc của người
4. Sư phạm
4. Sư phạm
Sư phạm : Người thầy như mô hình mẫu mực , không sai lệch
Sư phạm
Sư : thầy
Phạm : mô phạm
Mô hình
Quy phạm
Quy : dụng cụ đo góc
Phạm : dụng cụ đo chiều dài
“ Dĩ thân vi giáo ” = Thân giáo = LÀM THẦY = LÀM GƯƠNG
II. Nguyên tắc
Bảo đảm tính mô phạm
Tôn trọng nhân cách đối tác
Đồng cảm
Bày tỏ thiện chí
Bảo đảm tính mô phạm
Biết mình và giữ mình
Đừng hứa khi bạn đang vui
Đừng nói khi bạn đang buồn
Đừng quyết khi bạn đang tức giận
Làm trước điều mình muốn nói , rồi hãy nói !
Biết sửa mình
Tôn trọng nhân cách đối tác
Biết người và trân trọng người
Giao tiếp là bình đẳng , không phân biệt tuổi tác , địa vị ,
Tôn trọng người thấp kém hơn mình
Mỗi người đều có ưu thế và ưu điểm trân trọng , học tập
Con người trở thành con người như thế nào là tùy thuộc ta đối xử với họ ra sao
Đồng cảm / Tâm cảm / Thấu cảm
Rời vị trí của mình , bước tới vị trí của người
Đặt mình vào hoàn cảnh của người để có cùng tầm nhìn , cảm nghĩ , cảm xúc và cảm nhận như người
Bày tỏ thiện chí
Bày tỏ mong muốn tốtứclành cho đối tác ngay cả khi đối tác đang làm cho ta bực tức
Làm sao để sau khi giao tiếp , đối tác nhận thức đúng hơn , có thái độ thân thiện hơn và có ý chí vươn lên , có hành động tích cực , cầu tiến
Tức là sau khi giao tiếp , đối tác tiến gần đến chân , thiện , mỹ hơn
III. Kỹ năng
Định vị
Định hướng
Định đoạt
1. Định vị
Xác định vị trí hiện tại của đối tác về không gian , trình độ , thái độ , phong độ ,
2. Định hướng
Xác định phương hướng : tức là xác định vị trí tương lai mà ta phải giúp đối tác đạt tới , vươn tới sau khi giao tiếp - ứng xử . Thực chất là xác định mục tiêu cụ thể của giao tiếp - ứng xử về tâm lý nhân cách của đối tác
3. Định đoạt
Điều khiển , lèo lái để đối tác tiếp cận , định hướng từ chỗ đã định vị , giúp đối tác đạt mục tiêu . Bằng các phương pháp :
Thuyết phục : tác động vào nhận thức
Cảm hóa : tác động vào tình cảm
Khích lệ : tác động vào hành động , ý chí
IV. Phương tiện
A. Chủ thể I
Lời nói
Chữ viết
Ngôn ngữ thầm
Ánh mắt
Nụ cười
Vẻ mặt
Cử chỉ
Điệu bộ
Khoảng cách
Trang phục
B. Chủ thể II
Lắng nghe
Đọc kỹ
Lắng nghe và nghe cho được những điều người ta không thể nói
Đồng cảm
Chia sẻ
Dẫn dắt
Điều khiển