CHƢƠNG 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ XÁC SUẤT
Chúng ta sống và làm việc trong một môi trường có nhiều biến động. Người sản
xuất và kinh doanh cần dự báo được chính xác ngày mai thị trường sẽ ra sao, thị hiếu,
nhu cầu của khách hàng thế nào. Lý thuyết xác suất là công cụ quan trọng để mô tả,
nghiên cứu thị trường. Chương này sẽ giới thiệu các khái niệm và một số công thức
tính xác suất cơ bản nhất.
1.1. Giải tích tổ hợp
Từ lâu, trong đời sống con người đã gặp và giải quyết các bài toán tổ hợp. Những
kiến thức về tổ hợp có nhiều ứng dụng trong khoa học và thực tiễn, đặc biệt là các ứng
dụng trong máy tính, vi mạch, quy hoạch toán học, toán kinh tế,
Trong phần này, chúng tôi giới thiệu một số kiến thức cơ bản nhất của giải tích tổ
hợp có ứng dụng trong lý thuyết xác suất.
1.1.1. Quy tắc đếm
a. Quy tắc cộng
Công việc A có thể thực hiện bằng m phương án khác nhau hoặc A1, hoặc A2 ,
, hoặc Am . Mỗi phương án Ai có ni cách thực hiện. Số cách để thực hiện công việc A
là
Ví dụ 1.1: Một nhóm có 15 sinh viên gồm 5 nam và 10 sinh viên nữ. Chọn ngẫu nhiên
từ nhóm đó ra một sinh viên làm nhóm trưởng. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ?
Giải:
Công việc của ta là chọn 1 sinh viên làm nhóm trưởng, công việc này có 2
phương án thực hiện:
- Phương án 1: Nhóm trưởng là sinh viên nam – có 5 cách chọn.
- Phương án 2: Nhóm trưởng là sinh viên nữ – có 10 cách chọn.
Vậy số cách để chọn một sinh viên là nhóm trưởng là: n = 5 + 10 = 15 (cách)
b. Quy tắc nhân
Công việc A được chia thành m công đoạn A , ,., 1 2 A Am . Ứng với mỗi cách thực
hiện công đoạn Ai có ni+1 cách thực hiện công đoạn Ai+1. Số cách để thực hiện công
việc A là
Ví dụ 1.2: Một doanh nhân dự định đi từ Kiên Giang tới Hà Nội, qua Thành phố Hồ
Chí Minh. Hỏi ông ta có bao nhiêu cách đi, biết rằng từ Kiên Giang tới Thành phố Hồ7
Chí Minh có thể dùng một trong ba phương tiện: ô tô, tàu thủy, máy bay; từ Thành phố
Hồ Chí Minh tới Hà Nội có thể dùng một trong bốn phương tiện: ô tô, tàu hỏa, tàu
thủy, máy bay.
Giải
Công việc A: đi từ Kiên Giang tới Hà Nội được chia thành 2 công đoạn
- Công đoạn 1: đi từ Kiên Giang Thành phố Hồ Chí Minh, có 3 cách thực
hiện.
- Công đoạn 2: đi từ Thành phố Hồ Chí Minh tới Hà Nội , có 4 cách thực
hiện.
Vậy số cách đi từ Kiên Giang tới Hà Nội là: 3.4 12 = (cách).
162 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LỜI NÓI ĐẦU
Lý thuyết Xác suất và Thống kê toán học là một ngành khoa học đang giữ vị trí
quan trọng trong các lĩnh vực ứng dụng của đời sống con người. Các kiến thức và
phương pháp của Lý thuyết Xác suất và Thống kê toán học đã hỗ trợ hữu hiệu các nhà
nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khác nhau như Vật lý, hóa học, sinh học, nông học,
kinh tế học,
Ngày nay, lý thuyết Xác suất và Thống kê toán học đã được đưa vào giảng dạy ở
hầu hết các ngành đào tạo trong các trường Đại học và Cao đẳng trong và ngoài nước.
Do đối tượng sinh viên rất đa dạng, với trình độ toán cơ bản khác nhau, chúng tôi đã
cố gắng tìm những cách tiếp cận đơn giản và hợp lý để biên soạn Tập bài giảng “Lý
thuyết Xác suất và Thống kê toán học” dành cho sinh viên khối ngành kinh tế -
Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Nam Định.
Tập bài giảng gồm 5 chương, 2 chương đầu dành cho phần xác suất và 3 chương
sau dành cho thống kê toán học.
Chương 1: Khái niệm cơ bản về xác suất
Chương 2: Biến ngẫu nhiên
Chương 3: Lý thuyết ước lượng
Chương 4: Lý thuyết kiểm định
Chương 5: Phân tích hồi quy
Tập bài giảng được trình bày một cách thích hợp đối với sinh viên khối ngành
kinh tế, sau mỗi phần lý thuyết đều có các ví dụ để minh họa trực tiếp khái niệm, định
lý hoặc thuật toán giúp người học tiếp thu kiến thức dễ dàng. Cuối mỗi chương chúng
tôi biên soạn phần hướng dẫn tự học nhằm giúp sinh viên chuẩn bị tốt phần tự học ở
nhà phù hợp với hình thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Đặc biệt, sinh viên cần chú ý
đến các nhận xét, bình luận để hiểu sâu hơn, mở rộng tổng quát hơn các kết quả và
hướng ứng dụng vào thực tế. Tiếp theo, chúng tôi biên soạn các câu hỏi ôn tập bao
trùm toàn bộ nội dung vừa được học giúp sinh viên kiểm tra kiến thức vừa học, có
những câu hỏi yêu cầu sinh viên phải vận dụng kiến thức tổng hợp và sáng tạo để giải
quyết. Phần bài tập tổng hợp chủ yếu để giúp sinh viên kiểm tra kiến thức, khả năng
tổng hợp và vận dụng kiến thức.
Mặc dù, đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên Tập bài giảng không thể tránh khỏi
những thiếu sót, các tác giả mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các đồng
nghiệp và bạn đọc để Tập bài giảng được hoàn thiện hơn.
Các tác giả
2
MỤC LỤC
Lời nói đầu ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1: Khái niệm cơ bản về xác suất .......................................................... 6
1.1. Giải tích tổ hợp ...................................................................................... 6
1.1.1. Quy tắc đếm ......................................................................................... 6
1.1.2. Hoán vị ................................................................................................ 7
1.1.3. Chỉnh hợp ............................................................................................ 7
1.1.4. Chỉnh hợp lặp ...................................................................................... 7
1.1.5. Tổ hợp................................................................................................. 8
1.2. Phép thử và biến cố ................................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................ 8
1.2.2. Các phép toán và mối quan hệ giữa các biến cố. ................................ 9
1.2.3. Nhóm đầy đủ các biến cố .................................................................. 12
1.2. Xác suất ............................................................................................... 12
1.3.1. Khái niệm xác suất ............................................................................ 12
1.3.2. Các định nghĩa xác suất ..................................................................... 12
1.3.3. Tính chất của xác suất ....................................................................... 14
1.3.4. Các công thức tính xác suất ............................................................... 14
Hướng dẫn tự học chương 1 ............................................................................ 22
Câu hỏi ôn tập chương 1.................................................................................. 27
Bài tập chương 1 .............................................................................................. 28
Hướng dẫn và đáp số bài tập chương 1 ........................................................... 33
Chƣơng 2: Biến ngẫu nhiên .............................................................................. 34
2.1. Khái niệm về biến ngẫu nhiên ................................................................. 34
2.1.1. Định nghĩa ........................................................................................ 34
2.1.2. Phân loại biến ngẫu nhiên ................................................................ 34
2.2. Các phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên ........................................... 34
2.2.1. Bảng phân phối xác suất ................................................................... 34
2.2.2. Hàm phân phối xác suất ................................................................... 37
2.2.3. Hàm mật độ xác suất ........................................................................ 39
2.3. Các đặc trưng số của biến ngẫu nhiên ..................................................... 42
2.3.1. Kỳ vọng ............................................................................................ 42
2.3.2. Phương sai ........................................................................................ 43
2.3.3. Mode 45
3
2.3.4. Median ..46
2.4. Các phân phối xác suất thường dùng ....................................................... 46
2.4.1. Phân phối nhị thức ............................................................................. 46
2.4.2. Phân phối Poisson ............................................................................ 48
2.4.3. Phân phối chuẩn ................................................................................ 49
2.4.4. Phân phối khi bình phương .............................................................. 56
2.4.5. Phân phối Student ............................................................................ 56
2.4.6. Phân phối Fisher – Sendecor ............................................................. 57
Hướng dẫn tự học chương 2 ............................................................................ 59
Câu hỏi ôn tập chương 2 ................................................................................. 62
Bài tập chương 2 ............................................................................................. 63
Hướng dẫn và đáp số bài tập chương 2 ........................................................... 67
Chƣơng 3: Lý thuyết ƣớc lƣợng ..................................................................... 711
3.1. Lý thuyết mẫu ........................................................................................... 71
3.1.1. Khái niệm về mẫu ngẫu nhiên .......................................................... 71
3.1.2. Các phương pháp lấy mẫu ................................................................. 72
3.1.3. Bảng phân phối thực nghiệm ............................................................ 73
3.1.4. Các đặc trưng mẫu............................................................................. 74
3.1.5. Cách tính các đặc trưng mẫu ............................................................. 76
3.2. Ước lượng điểm ....................................................................................... 80
3.2.1. Khái niệm ước lượng điểm................................................................ 80
3.2.2. Các tính chất của ước lượng điểm .................................................. 811
3.3. Ước lượng khoảng .................................................................................... 82
3.3.1. Khái niệm ước lượng khoảng ............................................................ 82
3.3.2. Khoảng tin cậy cho kỳ vọng ............................................................. 83
3.3.3. Khoảng tin cậy cho phương sai ........................................................ 90
3.3.4. Khoảng tin cậy cho tỷ lệ.................................................................... 94
Hướng dẫn tự học chương 3 ............................................................................ 99
Câu hỏi ôn tập chương 3 ............................................................................... 100
Bài tập chương 3 ........................................................................................... 101
Hướng dẫn và đáp số bài tập chương 3 ......................................................... 104
Chƣơng 4: Kiểm định giả thuyết thống kê ................................................... 105
4.1. Giả thuyết thống kê ................................................................................ 105
4.2. Quy tắc kiểm định .................................................................................. 105
4.2.1. Tiêu chuẩn kiểm định ...................................................................... 105
4
4.2.2. Quy tắc kiểm định ........................................................................... 106
4.3. Các dạng miền tới hạn ............................................................................ 106
4.3.1. Kiểm định đối xứng ........................................................................ 106
4.3.2. Kiểm định trái .................................................................................. 107
4.3.3. Kiểm định phải ................................................................................ 107
4.4. Kiểm định về kỳ vọng ............................................................................ 107
4.4.1. Bài toán 1: Phương sai VX = σ2 đã biết .......................................... 108
4.4.2. Bài toán 2: Phương sai VX = σ2 chưa biết ...................................... 110
4.5. Kiểm định phương sai ............................................................................ 113
4.5.1. Bài toán 1: Kỳ vọng EX đã biết .................................................... 113
4.5.2. Bài toán 1: Kỳ vọng EX chưa biết ................................................. 114
4.6. Kiểm định về tỷ lệ .................................................................................. 115
4.6.1. Kiểm định hai phía .......................................................................... 115
4.6.2. Kiểm định phía trái .......................................................................... 116
4.6.3. Kiểm định phía phải ........................................................................ 116
4.7. Kiểm định về sự bằng nhau của hai kỳ vọng ......................................... 118
4.7.1 Bài toán 1: Trường hợp biết 2
1VX và
2
2VY ............................. 118
4.7.2. Bài toán 2: Trường hợp chưa biết 2
1VX và
2
2VY .................... 119
4.8. Kiểm định sự bằng nhau của 2 tỷ lệ ....................................................... 121
4.8.1. Kiểm định hai phía .......................................................................... 121
4.8.2. Kiểm định phía trái .......................................................................... 122
4.8.3. Kiểm định phía phải ........................................................................ 122
Hướng dẫn tự học chương 4 ........................................................................ 1244
Câu hỏi ôn tập chương 4.............................................................................. 1255
Bài tập chương 4 .......................................................................................... 1266
Hướng dẫn và đáp số bài tập chương 4 ....................................................... 1300
Chƣơng 5: Phân tích hồi quy ....................................................................... 1311
5.1. Biến ngẫu nhiên nhiều chiều ................................................................ 1311
5.1.1. Khái niệm về biến ngẫu nhiên 2 chiều .......................................... 1311
5.1.2. Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc ............... 1311
5.1.3. Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên 2 chiều liên tục .............. 1333
5.2. Các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên 2 chiều ..................................... 1355
5.2.1. Các số đặc trưng của các biến thành phần .................................... 1355
5.2.2. Hệ số tương quan ........................................................................... 1355
5
5.2.3. Hệ số tương quan mẫu .................................................................. 1377
5.2.4. Tiêu chuẩn độc lập của hai biến ngẫu nhiên ................................. 1388
5.2.5. Kiểm định giả thuyết về hệ số tương quan ................................. 13939
5.3. Hồi quy ................................................................................................. 1400
5.3.1. Mô hình tuyến tính ........................................................................ 1400
5.3.2. Công thức ước lượng hệ số của đường hồi quy tuyến tính ........... 1411
Hướng dẫn tự học chương 5 ........................................................................ 1455
Câu hỏi ôn tập chương 5 ............................................................................. 1466
Bài tập chương 5 ........................................................................................ 1477
Hướng dẫn và đáp số bài tập chương 5 ....................................................... 1511
Phụ lục: Các bảng số ..................................................................................... 1555
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 1622
6
CHƢƠNG 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ XÁC SUẤT
Chúng ta sống và làm việc trong một môi trường có nhiều biến động. Người sản
xuất và kinh doanh cần dự báo được chính xác ngày mai thị trường sẽ ra sao, thị hiếu,
nhu cầu của khách hàng thế nào. Lý thuyết xác suất là công cụ quan trọng để mô tả,
nghiên cứu thị trường. Chương này sẽ giới thiệu các khái niệm và một số công thức
tính xác suất cơ bản nhất.
1.1. Giải tích tổ hợp
Từ lâu, trong đời sống con người đã gặp và giải quyết các bài toán tổ hợp. Những
kiến thức về tổ hợp có nhiều ứng dụng trong khoa học và thực tiễn, đặc biệt là các ứng
dụng trong máy tính, vi mạch, quy hoạch toán học, toán kinh tế,
Trong phần này, chúng tôi giới thiệu một số kiến thức cơ bản nhất của giải tích tổ
hợp có ứng dụng trong lý thuyết xác suất.
1.1.1. Quy tắc đếm
a. Quy tắc cộng
Công việc A có thể thực hiện bằng m phương án khác nhau hoặc 1A , hoặc 2A ,
, hoặc Am . Mỗi phương án iA có in cách thực hiện. Số cách để thực hiện công việc A
là
1
m
i
i
n
=
å .
Ví dụ 1.1: Một nhóm có 15 sinh viên gồm 5 nam và 10 sinh viên nữ. Chọn ngẫu nhiên
từ nhóm đó ra một sinh viên làm nhóm trưởng. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ?
Giải:
Công việc của ta là chọn 1 sinh viên làm nhóm trưởng, công việc này có 2
phương án thực hiện:
- Phương án 1: Nhóm trưởng là sinh viên nam – có 5 cách chọn.
- Phương án 2: Nhóm trưởng là sinh viên nữ – có 10 cách chọn.
Vậy số cách để chọn một sinh viên là nhóm trưởng là: n = 5 + 10 = 15 (cách)
b. Quy tắc nhân
Công việc A được chia thành m công đoạn 1 2A , ,..., mA A . Ứng với mỗi cách thực
hiện công đoạn iA có 1in + cách thực hiện công đoạn 1Ai+ . Số cách để thực hiện công
việc A là
1
m
i
i
n
=
Õ .
Ví dụ 1.2: Một doanh nhân dự định đi từ Kiên Giang tới Hà Nội, qua Thành phố Hồ
Chí Minh. Hỏi ông ta có bao nhiêu cách đi, biết rằng từ Kiên Giang tới Thành phố Hồ
7
Chí Minh có thể dùng một trong ba phương tiện: ô tô, tàu thủy, máy bay; từ Thành phố
Hồ Chí Minh tới Hà Nội có thể dùng một trong bốn phương tiện: ô tô, tàu hỏa, tàu
thủy, máy bay.
Giải
Công việc A: đi từ Kiên Giang tới Hà Nội được chia thành 2 công đoạn
- Công đoạn 1: đi từ Kiên Giang Thành phố Hồ Chí Minh, có 3 cách thực
hiện.
- Công đoạn 2: đi từ Thành phố Hồ Chí Minh tới Hà Nội , có 4 cách thực
hiện.
Vậy số cách đi từ Kiên Giang tới Hà Nội là: 3.4 12= (cách).
1.1.2. Hoán vị
Định nghĩa: Cho một tập có n phần tử. Mỗi cách sắp đặt các phần tử của tập hợp đó
theo một thứ tự nhất định gọi là một hoán vị của n phần tử đó.
Số các hoán vị của n phần tử, kí hiệu là nP :
( )! 1.2.3.... 1nP n n n= = -
Ví dụ 1.3. Sắp chỗ ngổi cho 3 học sinh A, B, C trên một bàn, ta có số cách sắp xếp là
3! 6= cách như sau: ABC, ACB, BAC, BCA, CAB, CBA.
1.1.3. Chỉnh hợp
Định nghĩa: Lấy ngẫu nhiên ra k phần tử từ một tập có n phần tử, hai cách lấy gọi là
khác nhau nếu chúng có ít nhất một phần tử khác nhau hoặc thứ tự lấy ra của các phần
tử khác nhau. Số cách lấy ra k phần tử như vậy gọi là chỉnh hợp chập k của n phần
tử, ký hiệu là: knA , xác định bởi công thức :
k
nA =
)!(
!
kn
n
Quy ước: 0! = 1
Ví dụ 1.4: Chọn ngẫu nhiên 2 người trong 5 người đi làm nhiệm vụ, người nào được
chọn trước sẽ làm nhóm trưởng. Hỏi có bao nhiêu cách chọn.
Giải:
Số cách chọn là 25 20A = cách
1.1.4. Chỉnh hợp lặp
Định nghĩa: Chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử là một nhóm có thứ tự gồm k phần
tử và mỗi phần tử có thể lặp lại lấy từ n phần tử đã cho. Số các chỉnh hợp lặp chập k
của n phần tử, kí hiệu là
k
n
~
A :
k
n
~
A = kn
Ví dụ 1.5: Với các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể viết được bao nhiêu số có 3 chữ số?
8
Giải:
Số các số có 3 chữ số là chỉnh hợp lặp chập 3 của 4.
Ta có: °
3
4A = 4
3
= 64
1.1.5. Tổ hợp
Định nghĩa: Lấy ngẫu nhiên ra k phần tử từ một tập có n phần tử, hai cách lấy gọi là
khác nhau nếu chúng có ít nhất một phần tử khác nhau. Số cách lấy ra k phần tử như
vậy gọi là tổ hợp chập k của n phần tử, ký hiệu là: knC , xác định bởi công thức :
k
nC =
)!kn(!k
!n
!k
a kn
Tính chất:
0
nC =
n
nC = 1
k
nC =
kn
nC
1k
1nC
+
k
1nC =
k
nC
Ví dụ 1.6. Có bao nhiêu cách lập hội đồng gồm 3 người trong tổng số 8 người?
Giải
Hội đồng là nhóm 3 người lấy ngẫu nhiên từ 8 người, do đó số cách lập hội
đồng là
( )
3
8
8!
56
3! 8 3 !
C = =
-
(cách)
1.2. Phép thử và biến cố
1.2.1. Khái niệm
Trong tự nhiên và xã hội, mỗi hiện tượng đều gắn liền với các điều kiện cơ bản,
và các hiện tượng đó chỉ có thể xảy ra khi nhóm các điều kiện cơ bản gắn liền với nó
được thực hiện. Do đó, khi muốn nghiên cứu một hiện tượng, ta cần thực hiện nhóm
các điều kiện cơ bản ấy.
Chẳng hạn khi muốn nghiên cứu chất lượng của một lô sản phẩm, ta phải lấy
ngẫu nhiên một hoặc một số sản phẩm của lô sản phẩm đó để kiểm tra. Việc thực hiện
nhóm các điều kiện cơ bản để quan sát một hiện tượng nào đó xảy ra hay không được
gọi là thực hiện một phép thử, còn hiện tượng đó có thể xảy ra trong kết quả của phép
thử đó được gọi là biến cố (sự kiện).
Trong thực tế ta có thể gặp các loại biến cố sau đây:
- Biến cố chắc chắn: là biến cố nhất định sẽ xảy ra khi thực hiện phép thử.
Biến cố chắc chắn được ký hiệu là:
- Biến cố không: là biến cố không thể xảy ra khi thực hiện phép thử.
Biến cố không được ký hiệu là: .
- Biến cố ngẫu nhiên: là biến cố có thể xảy ra hoặc không xảy ra khi thực hiện phép
thử.
9
Các biến cố ngẫu nhiên thường được ký hiệu bởi các chữ cái: A, B, C...
Ví dụ 1.7. Tung một đồng tiền xu xuống đất là một phép thử, còn việc xuất hiện mặt
nào đó là biến cố. Ta có hai biến cố:
N = “xuất hiện mặt ngửa”
S = “xuất hiện mặt sấp”
Ví dụ 1.8. Gieo một son súc sắc là một phép thử
- Gọi A là biến cố “xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm nhỏ hơn hoặc bằng sáu”
thì A là biến cố chắc chắn.
- Gọi B là biến cố “ xuất hiện mặt 7 chấ