Bài giảng Nhà quản lý - Chương 5: Nhà quản lý trong tổ chức

I. Tổng quan về nhà quản lý  1. Khái niệm  Nhà quản lý là tên gọi chung để chỉ một cá nhân trong tổ chức chỉ huy người khác hoạt động và đạt được mục tiêu thông qua người khác. 2. Các yêu cầu đối với các nhà quản lý:  Có khả năng giao dịch quốc tế  Thành thạo tiếng Anh và tin học  Có trách nhiệm cao đối với xã hội  Có tầm nhìn chiến lược  Có khả năng sáng tạo trong quản lý  Coi trọng con người và theo đuổi để phát triển họ  Nhạy cảm với khía cạnh văn hoá  Có đầu óc đổi mới  Không ngừng học tập để vươn lên  Liên kết với mạng lưới kinh doanh

pdf18 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Nhà quản lý - Chương 5: Nhà quản lý trong tổ chức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2010 Nhà quản lý Chương V: NHÀ QUẢN LÝ TRONG TỔ CHỨC  I. Tổng quan về nhà quản lý  1. Khái niệm  Nhà quản lý là tên gọi chung để chỉ một cá nhân trong tổ chức chỉ huy người khác hoạt động và đạt được mục tiêu thông qua người khác. 2010 Nhà quản lý 2. Các yêu cầu đối với các nhà quản lý:  Có khả năng giao dịch quốc tế  Thành thạo tiếng Anh và tin học  Có trách nhiệm cao đối với xã hội  Có tầm nhìn chiến lược  Có khả năng sáng tạo trong quản lý  Coi trọng con người và theo đuổi để phát triển họ  Nhạy cảm với khía cạnh văn hoá  Có đầu óc đổi mới  Không ngừng học tập để vươn lên  Liên kết với mạng lưới kinh doanh 2010 Nhà quản lý  Yêu cầu liên quan đến khía cạnh đạo đức:  - Trách nhiệm xã hội  - Hành vi ứng xử 2010 Nhà quản lý Nhà lãnh đạo và nhà quản lý  Nhà quản lý:  Được bổ nhiệm  Có quyền lực hợp pháp  Có quyền thưởng và trừng phạt  Khả năng ảnh hưởng của họ dựa trên quyền hành chính thức từvị trí họ đảm nhiệm. 2010 Nhà quản lý  Nhà lãnh đạo:  Hoặc được bổ nhiệm, hoặc tự xuất hiện trong nhóm dựa vào uy tín cá nhân  Có thể ảnh hưởng đến người khác nhằm thực hiện ý tưởng ngoài quyền hành chính thức. 2010 Nhà quản lý  Về mặt lý thuyết, tất cả các nhà quản lý nên là nhà lãnh đạo vì lãnh đạo là một chức năng của quản lý. Tuy nhiên, không phải tất cả những nhà lãnh đạo đều cần có khả năng trong các chức năng quản lý khác, và vì vậy, không phải tất cả các nhà lãnh đạo đều có một chức vụ quản lý. Một cá nhân có thể gây ảnh hưởng đến người khác không có nghĩa là người đó cũng có thể có khả năng hoạch đinh, tổ chức và kiểm soát. 2010 Nhà quản lý 3. Vai trò của nhà quản lý: Theo Henry Mintzberg, nhà quản lý có 10 vai trò sau:  Là người đứng đầu tổ chức  Là người lãnh đạo  Tạo sự liên kết  Giám sát, theo dõi, thu thập, xử lý thông tin  Truyền thông 2010 Nhà quản lý  Là người phát ngôn của tổ chức  Là một doanh nhân nhằm nghiên cứu các cơ hội đem lại lợi ích cho tổ chức  Điều chỉnh các hoạt động khi tổ chức gặp phải những thách thức  Phân bổ nguồn lực  Là nhà thương lượng, đàm phán 2010 Nhà quản lý 4. Kỹ năng của nhà quản lý  Kỹ năng kỹ thuật  Kỹ năng giao tiếp, quan hệ nhân văn  Kỹ năng nhận thức  Kỹ năng về thông tin  Kỹ năng thiết kế 2010 Nhà quản lý II. Phân loại các nhà quản lý trong tổ chức  1. Căn cứ vào phạm vi quản lý:  Nhà quản lý chức năng (Functional managers)  Nhà quản lý tổng quát (General managers ) 2010 Nhà quản lý Nhà quản lý chức năng  Là các chuyên gia trong lĩnh vực, chẳng hạn như kế toán, nguồn nhân lực, tài chính  Có nhiều kinh nghiệm và giỏi kỹ năng trong các lĩnh vực chuyên môn  Hiểu biết rõ ràng công việc của nhân viên, nguồn lực cần thiết để thực hiện công việc có hiệu quả. 2010 Nhà quản lý Nhà quản lý tổng quát  Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của một đơn vị như một công ty hoặc một chi nhánh công ty..  Giám sát công việc của những nhà quản lý chức năng.  2010 Nhà quản lý 2. Căn cứ vào cấp bậc quản lý  Nhà quản lý tác nghiệp  Nhà quản lý trung gian  Nhà quản lý cấp cao 2010 Nhà quản lý Nhà quản lý tác nghiệp  Chịu trách nhiệm trực tiếp sản xuất ra sản phẩm (trưởng bộ phận, trưởng ca)  Đảm bảo sản phẩm và dịch vụ của tổ chức được cung cấp cho khách hàng theo nhu cầu.  Giỏi về chuyên môn (kiến thức và kỹ năng) để chỉ dẫn và giám sát các nhân viên.   Là người quản lý duy nhất không giám sát các nhà quản lý khác. 2010 Nhà quản lý Nhà quản lý cấp trung gian  Phối hợp các hoạt động của các thành viên trong tổ chức  Xác định rõ những sản phẩm và dịch vụ nào cần được sản xuất và quyết định đưa các sản phẩm, dịch vụ đó đến khách hàng như thế nào. 2010 Nhà quản lý  Nhận các chiến lược và chính sách chung của nhà quản lý cấp cao rồi triển khai chúng thành các mục tiêu và kế hoạch cụ thể chi tiết cho các nhà quản lý tác nghiệp thực hiện.  Quản lý cấp trung gian có thể là giám đốc xí nghiệp, giám đốc tài chính   Chỉ đạo và phối hợp hoạt động của các nhà quản lý tác nghiệp. 2010 Nhà quản lý Nhà quản lý cấp cao  Thiết lập các mục tiêu, chính sách và chiến lược cho toàn bộ tổ chức (GĐ, CTHĐQT)  Xử lý và sử dụng lượng lớn thông tin từ môi trường bên ngoài và bên trong tổ chức. 2010 Nhà quản lý  Nhìn nhận tổ chức dưới giác độ tổng thể và hiểu mối quan hệ cũng như ảnh hưởng của các bộ phận và phòng ban riêng biệt;  Phát triển phẩm chất riêng biệt hoặc văn hoá cho tổ chức.   Quản lý cấp cao dành nhiều thời gian cho chức năng hoạch định tổ chức và lãnh đạo