1. Trình bày được những vấn đề liên quan đến
tiêm chủng
2. Trình bày được các quy định chuyên môn
trong Chương trình tiêm chủng mở rộng
3. Nêu được tóm tắt kế hoạch toàn cầu về vắc
xin và mục tiêu Chương trình tiêm chủng mở
rộng năm 2017.
58 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Chương trình tiêm chủng mở rộng - Huỳnh Minh Trúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG TRÌNH
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG
Bs CK2 Huỳnh Minh Trúc
GĐ Trung tâm Y tế dự phòng Cần Thơ
MỤC TIÊU
1. Trình bày được những vấn đề liên quan đến
tiêm chủng
2. Trình bày được các quy định chuyên môn
trong Chương trình tiêm chủng mở rộng
3. Nêu được tóm tắt kế hoạch toàn cầu về vắc
xin và mục tiêu Chương trình tiêm chủng mở
rộng năm 2017.
Những vấn đề
liên quan đến tiêm chủng
1. Khái niệm miễn dịch
Miễn dịch là quá trình nhận biết và loại bỏ
những chất lạ (kháng nguyên) ra khỏi cơ thể nhằm
bảo vệ cơ thể không bị mắc bệnh. Có 2 loại đáp
ứng miễn dịch:
- Miễn dịch không đặc hiệu: Có ngay khi cơ thể
sinh ra và hoạt động và không cần có sự tiếp xúc
trước với tác nhân gây bệnh (kháng nguyên).
- Miễn dịch đặc hiệu: Các hệ thống bảo vệ miễn
dịch đặc hiệu không có hiệu quả đầy đủ khi cơ thể
mới sinh và cần thời gian để phát triển sau khi cơ
thể tiếp xúc với tác nhân gây bệnh (kháng nguyên)
1. Khái niệm miễn dịch
+ Miễn dịch chủ động: kích thích hệ thống
miễn dịch tạo ra kháng thể (vaccine, giải độc
tố)
+ Miễn dịch thụ động: miễn dịch tạm thời do
tiêm kháng thể sẵn có, không phải được tạo ra
từ cơ thể (globulin miễn dịch, huyết thanh
kháng độc tố)
2.Khái niệm vắc xin
Vắc xin là chế phẩm chứa kháng nguyên
tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn dịch,
được dùng với mục đích phòng bệnh
Cổ điển: chế phẩm có nguồn gốc từ vi sinh
vật (vi khuẩn, vi rút) được làm mất khả năng
gây bệnh. Chỉ dùng để phòng bệnh
Hiện nay: Không chỉ là những chế phẩm từ
vi sinh vật mà còn được làm từ những sinh
phẩm không có nguồn gốc vi sinh vật. (Ví dụ:
Vaccine tái tổ hợp, vaccine DNA).
2.1. Đặc tính của một vaccine tốt
- Đáp ứng miễn dịch thích hợp
- Thời gian bảo vệ dài
- An toàn, ít phản ứng phụ
- Ổn định khi tiếp xúc với nhiệt độ, thời gian và
ánh sáng
- Giá phù hợp
2.2. Đáp ứng miễn dịch của vắc xin
- Khả năng bền vững của kháng nguyên.
- Tổng số liều. (đặc biệt vaccine chết)
- Đường tiêm và vị trí tiêm.
- Tuổi của đối tượng.
- Thể trạng và tình trạng miễn dịch.
- Nhân tố di truyền.
2.3.Phân loại Vắc xin theo bản chất
Vaccine sống giảm độc lực: sởi, quai bị, thủy đậu,
Sabin, BCG
Vaccine chết: bại liệt tiêm, dại, viêm gan A, ho gà
Giải độc tố: uốn ván, bạch hầu
Kháng nguyên chọn lọc: Vaccine não mô cầu,
H.influenzae type B
Vắc xin tái tổ hợp: viêm gan B
Vắc xin cộng hợp: H. influenzae type B, Thương
hàn
3. Tiêm chủng
Tiêm chủng là đưa vaccin vào cơ thể người
thông thường bằng đường tiêm, có khi bằng
đường uống, để kích thích cơ thể sinh ra
kháng thể đặc hiệu chống lại mầm bệnh tương
ứng khi chúng xâm nhập cơ thể.
Tiêm chủng là phương pháp phòng bệnh chủ
động, có hiệu quả tốt và ít tốn kém nhất trong
các hoạt động y tế so với tổn phí điều trị, giảm
được tử vong.
3. Tiêm chủng
Các vắc xin trong Chƣơng trình tiêm
chủng mở rộng ( đƣợc miễn phí ) : BCG
( ngừa Lao), Quinvaxem ( vắc xin 5 trong 1
ngừa Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Viêm gan B và
Hib), Viêm gan B, MR ( vắc xin ngừa 2 bệnh Sởi
và Rubella ), Viêm não Nhật Bản, DPT ( ngừa 3
bệnh Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván ), Sởi, Tả ,
Thương hàn, Uốn ván.
3. Tiêm chủng
Các loại vắc xin dịch vụ có trên thị trƣờng:
Cúm mùa, tiêu chảy do Rotavirus, Phế cầu,
Viêm gan A và B, Thương hàn, Sởi, Quai bị,
Rubella, Thủy đậu,Viêm não Nhật Bản, Não mô
cầu, Uốn ván, ngừa Dại, ngừa ung thư cổ tử
cung, Sốt vàng.
II. Chƣơng trình
tiêm chủng mở rộng
Chương trình Tiêm chủng mở rộng được
triển khai trên toàn quốc cung cấp miễn phí
các vắc xin cơ bản cho tre ̉ em dưới 1 tuổi
phòng 6 bệnh truyền nhiễm nguy hiểm (lao,
bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt. sởi).
Đưa 4 vắc xin vào TCMR: Viêm gan B, Viêm
não Nhật Bản, Tả va ̀ Thƣơng hàn tại các
vùng nguy cơ cao.
Vắc xin viêm gan B được triển khai đồng
loạt trên cả nước.
Triển khai tiêm vắc xin Sởi mũi 2 được tiêm
cho tre ̉ 6 tuổi.
1985
1997
2003
2006
1.Lịch sử Chƣơng trình tiêm chủng mở rộng
tại Việt Nam
Đưa vắc xin phòng bệnh viêm phổi/màng não do vi
khuẩn Hib vào TCMR cho trẻ < 1 tuổi.
Triển khai mũi tiêm nhắc vắc xin bạch hầu – ho gà – uốn
ván (DPT4) cho trẻ 18 tháng tuổi.
Đưa vắc xin thứ 12 vào chương trình: Vắc xin rubella dưới
dạng vắc xin phối hợp sởi-rubella.
Triển khai vắc xin Viêm não Nhật Bản trong tiêm chủng
thường xuyên.
Chuyển đổi từ vắc xin tOPV sang sử dụng vắc xin bOPV.
2010
2011
2014
2015
2016
1.Lịch sử Chƣơng trình tiêm chủng mở rộng
tại Việt Nam
2.Những thành quả đã đạt đƣợc của tiêm
chủng mở rộng
- Tăng độ bao phủ của Chương trình
Dịch vụ Tiêm chủng mở rộng ở Việt Nam được
triển khai ở 100% xã phường trong cả nước.
-Tăng tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em dưới
1 tuổi trên phạm vi toàn quốc
Việt Nam đạt được mục tiêu tiêm chủng đầy đủ
cho trẻ dưới 1 tuổi trên 80% vào năm 1989 và đạt
tỷ lệ trên 90% từ năm 1993
2.Những thành quả đã đạt đƣợc của tiêm
chủng mở rộng
- Việt Nam thanh toán bệnh Bại liệt, Loại
trừ uốn ván sơ sinh và giảm tỷ lệ mắc các
bệnh sởi, ho gà, bạch hầu một cách rõ rệt.
So sánh năm 1984 và năm 2004, tỷ lệ mắc
Ho gà giảm 183 lần, Bạch hầu giảm 82 lần;
Sởi giảm 573 lần, Uốn ván sơ sinh giảm 47
lần.
- Chương trình TCMR đã từng bước mở
rộng diện triển khai 4 văc xin mới: văc xin
Viêm gan B, văc xin Viêm não Nhật Bản B,
văc xin Tả, văc xin Thương hàn.
Thanh toán bệnh bại liệt polio năm 2000
Biểu đồ 1. Tỷ lệ uống OPV3 và tỷ lệ mắc bệnh bại liệt tại Việt Nam,
1984-2015
Năm 1984
1.158 ca Mắc Bại liệt
45 ca Tử vong 1,93
1,51
1,31
0,66
0,95
0,84
0,82
0,22
0,04 0,02
0,003
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 05
62
45
54
70
83
87
88
89
91
94
93
94 95 94
93
96 96
92
96 96 98
97
96
95
97 97
96
96
93
95 97
0
20
40
60
80
100
0
0,5
1
1,5
2
19
84
19
85
19
86
19
87
19
88
19
89
19
90
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
20
15
TL
m
ắc
/1
00
.0
00
d
ân
Năm
Tỷ lệ uống O
PV3 (%
)
TL mắc/1.000 dân Tỷ lệ uống OPV3 (%)
Thanh toán
bại liệt Từ năm 1997
0 ca Mắc Bại liệt
Loại trừ bệnh Uốn ván sơ sinh 2005
Biểu đồ 2. Tỷ lệ tiêm vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai
và tỷ lệ mắc uốn ván sơ sinh tại Việt Nam, 1984-2015
0,7
0,49
0,48
0,56
0,46
0,36
0,35
0,36
0,29
0,19
0,14
0,12
0,09
0,06
0,04 0,03
0,04
0,04 0,04 0,03
0,04
0,05
0,04
0,05
14
43
71
78
82 82
84
83
85
90 89
89
91
90
93 93 93 94
94
90
94
95
90
91 93
0
20
40
60
80
100
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
20
15
TL
m
ắc
/1
00
.0
00
d
ân
Năm
Tỷ lệ U
V2+ PN
CT (%
)
TL mắc/100.000 dân % UV2+ PNCT
Loại trừ
UVSS
Năm 2015
47 ca Mắc UVSS
17 ca Tử vong
Năm 1991
334 ca Mắc UVSS
225 ca Tử vong
2.Những thành quả đã đạt đƣợc của tiêm
chủng mở rộng
- Việt Nam thành công trong chiến lược tự lực
sản xuất văc xin: đến nay Việt Nam đã sản xuất
được 9/10 loại văc xin dùng trong TCMR. Đó là
các văc xin Bại liệt, văc xin Bạch hầu – Ho gà - Uốn
ván, văc xin Viêm gan B, văc xin Uốn ván, văc xin
viêm não Nhật Bản, văc xin Tả, văc xin Thương
hàn, Lao.
-Trong nhiều năm qua, Việt Nam được
đánh giá là “Điểm sáng” về triển khai Chương
trình TCMR trong khu vực và trên thế giới.
3. Những thách thức trong chƣơng trình
tiêm chủng mở rộng
- Nguy cơ xâm nhập của vi rút bại liệt hoang dại từ
các quốc gia đang có dịch vào Việt Nam là rất lớn.
- Mục tiêu loại trừ UVSS: tình trạng đỡ đẻ và cắt
rốn, chăm sóc rốn không vô trùng ở những vùng
miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
- Một số huyện ở các tỉnh miền núi có tỷ lệ tiêm
chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi chưa đạt 90%.
- Lương và phụ cấp, chế độ chính sách còn chưa
phù hợp, chưa động viên khuyến khích cán bộ
TCMR.
23
Nhiều xã vùng cao, vùng sâu: Giao thông khó khăn, cơ sở vật
chất thiếu thốn, trình độ dân trí còn hạn chế
TYT xã La Pán Tẩn, Mù Căng Chải
KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC
Đường lên xã Tân Phượng, Lục Yên
3. Những thách thức trong chƣơng
trình tiêm chủng mở rộng
-Một số VX thiết yếu phòng một số bệnh như
bệnh rubella, tiêu chảy cấp do vi rút Rota, viêm
phổi do phế cầu, nhiễm HPV chưa được đưa
vào Chương trình TCMR.
- Kinh phí mới chỉ đáp ứng được khoảng 60%
nhu cầu của TCMR.
-Viện trợ quốc tế đã và đang có xu hướng
giảm dần sau khi Việt Nam ra khỏi danh sách
các quốc gia "nghèo".
25
Tiêm
vaccine
Phản ứng sau tiêm
Bệnh
Dịch xẩy ra
Dừng tiêm
văcxin
Quá trình tiêm chủng
Adapted from: Grabstein JD, Hospital Pharmacy 1996
Mối liên quan tiêm chủng-bệnh-PƢSTC (4)
Tiêm
văcxin Tăng tỷ lệ Giảm Tăng trở lại
Thanh
toán bệnh
Mối liên quan tiêm chủng – bệnh – PƢSTC
Tác động PƢSTC của DPT tới mắc ho gà ở Nhật
Chính phủ Nhật Bản thay đổi chủ trương về tiêm DPT:
•Dừng TC vắc xin DPwT năm 1975 khi có 2 trường hợp PƯSTC tử vong
•Sử dụng vắc xin có thành phần ho gà vô bào năm 1981
•Dịch ho gà xảy ra trong thời gian ngừng tiêm DPwT
Năm Tổng số ca
Tỷ lệ mắc/ 100.000
dân
Số chết
Loại vắc xin ho gà sử
dụng
1950 122.769 147,6 8.426 Vắc xin toàn tế bào
1955 14.134 15,8 401
1960 3.890 4,2 65
1965 2.362 2,4 22
1970 655 0,6 5
1974 393 0,4 0
1975 1.084 1,0 5
Ngừng sử dụng VX DPT do
PƢSTC
1976 2.508 2,2 20
1977 5.420 4,7 20
1878 9.626 8,4 32
1879 13.105 11,3 41
1980 5.033 4,3 18
1981 3.368 2,9 12 Vắc xin vô bào
1982 2.832 2,4 14
1983 2.459 2,1 12
1984 1.114 0,9 5
1990 583 0,4 4
4. Các quy định về TCMR
Tuổi Vắc xin
Sơ sinh BCG; Viêm gan B trong vòng 24 giờ
2 tháng DPT-VGB-Hib mũi 1; OPV lần 1
3 tháng DPT-VGB-Hib mũi 2; OPV lần 2
4 tháng DPT-VGB-Hib mũi 3; OPV lần 3
9 tháng Sởi mũi 1
18 tháng Sởi mũi 2 và DPT4
2-5 tuổi Tả 2 lần uống cách nhau 2 tuần
2-5 tuổi VNNB 3 lần (12 th, +2 tuần, +1 năm)
3-10 tuổi Thương hàn (1 mũi)
PNCT, NTSĐ Uốn ván
Lịch tiêm chủng tại Việt Nam
Đƣờng tiêm và vị trí tiêm
TT Vắc xin Đƣờng tiêm Nơi tiêm
1 BCG Tiêm trong da Phần trên cánh tay trái
2 DPT-VGB-Hib Tiêm bắp Mặt ngoài giữa đùi.
3 OPV Uống Miệng
4 Viêm gan B Tiêm bắp Mặt ngoài giữa đùi.
5 Sởi, MR Tiêm dưới da Phần trên cánh tay trái
6 UV Tiêm bắp
Mặt ngoài, trên cánh
tay
7 Viêm não Nhật Bản Tiêm dưới da Phần trên cánh tay
8 Thương hàn Tiêm bắp Phần trên cánh tay
9 Tả Uống Miệng
Quy định thời gian và nhiệt độ bảo quản vắc xin
Một số vắcxin có thể bị hỏng do nhiệt độ cao và một số
khác lại có thể bị hỏng do nhiệt độ đông băng
Bảo quản vắc xin
Vắc xin phải được bảo quản trong dây
chuyền lạnh từ + 2ºC đến + 8ºC
KHÔNG ĐƯỢC: để thuốc và các sinh
phẩm khác trong tủ lạnh bảo quản vắc xin.
Vắc xin nhạy cảm với
nhiệt độ cao
Mức độ chịu ảnh
hƣơng
LOẠI vắc xin
OPV
Sởi
DTP
BCG
Hib,
UV, VGB, Viêm não Nhật Bản B
Nhạy cảm cao hơn
Nhạy cảm ít hơn
Vắc xin
Nhiệt độ bảo quản (°C)
2-8 20-25 37 >45
UV và BH, đơn giá
hoặc phối hợp
Bền vững > 3
năm
Bền vững trong
nhiều tháng
Bền vững trong
nhiều tháng
Không bền vững
với >55°C
Viêm gan B
Bền vững > 4
năm
Bền vững trong
nhiều tháng
Bền vững trong
nhiều tuần
45°C, bền vững
trong nhiều ngày
Sởi, Quai bị,
Rubella
Bền vững trong
2 năm
Bền vững trong
ít nhất 1 tháng
Bền vững trong
ít nhất 1 tuần
Không bảo quản
được
Ho gà
Bền vững từ
18-24 tháng
Bền vững trong
2 tuần
Bền vững trong 1
tuần
Mất ≥ 10% hiệu
lực mỗi ngày
Lao
Bền vững từ 1-
2 năm
Bền vững trong
nhiều tháng
Mất không quá
20% sau 1 tháng
Không bảo quản
được
Bại liệt uống
Bền vững tới 1
năm
Bền vững trong
nhiều tuần
Bền vững trong 2
ngày
Không bảo quản
được
polysaccharide
(Hib, phế cầu)
Bền vững > 2
năm
Bền vững > 2
năm
Tùy thuộc vào
dạng trình bày
Không bảo quản
được
Viêm não Nhật
Bản (bất hoạt)
Bền vững 1
năm
Bền vững trong
28 tuần
Bền vững trong
4 tuần
Không bảo
quản được
Tính bền vững của các VX trong TCMR
Văcxin nhạy cảm với nhiệt độ đông băng
Mức chịu ảnh hƣởng
Loại Vacxin
Viêm gan B
DTP
BH-UV (trẻ em)
UV
UV-BH (trẻ lớn)
ít nhạy cảm hơn
Nhạy cảm cao hơn
Quy định của BYT
Quốc
gia
Tuyến CSYT, BV,
ĐiểmTC Khu vực Tỉnh Huyện
6-9
tháng
3-6
tháng
1-3 tháng
Tối đa 3 tháng
1-3
tháng
Dùng hàng
ngày/01tháng
OPV -15oC đến -25oC +2oC
đến + 8oC
BCG
Sởi
Hib
Bảo quản trong khoảng +2oC đến +8oC
, có thể bảo quản -25oC đến -15oC nếu
không đủ chỗ
(không để đông băng dung môi)
+2oC
đến + 8oC
VGB +2oC đến + 8oC
không để đông băng vắc xin DPT
UV
Dụng cụ theo dõi nhiệt độ
Cung cấp nhiệt kế cho các
tuyến
Cung cấp dụng cụ theo dõi
nhiệt độ tự động tuyến
quốc gia, khu vực và tỉnh
(2012)
Chỉ thị đông băng điện tử
trang bị đủ cho tất cả tủ
lạnh ở các tuyến (2012)
QUI ĐỊNH
TIÊM CHỦNG AN TOÀN
Điều kiện nhân sự, cơ sở vật chất,
trang thiết bị đối với cơ sở TC
1. Cơ sở vật chất:
Khu vực chờ trước khi tiêm chủng phải bố trí đủ
chỗ ngồi trong một buổi tiêm chủng, bảo đảm che
được mưa, nắng, kín gió và thông thoáng;
Khu vực thực hiện tư vấn, khám sàng lọc có diện
tích tối thiểu là 8 m2;
Khu vực thực hiện tiêm chủng có diện tích tối
thiểu là 8 m2;
Khu vực theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm
chủng có diện tích tối thiểu là 15 m2;
Điều kiện nhân sự, cơ sở vật chất,
trang thiết bị đối với cơ sở TC
Riêng đối với điểm tiêm vắc xin viêm gan B liều
sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
phòng sinh: Bố trí phòng tiêm hoặc bàn tiêm vắc
xin riêng, nơi tiêm chủng bảo đảm đủ ấm cho
trẻ, có nơi khám sàng lọc cho trẻ, tư vấn cho
các bà mẹ hoặc người giám hộ của trẻ;
Bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, đủ ánh sáng
và bố trí theo nguyên tắc một chiều tại các khu
vực
Điều kiện nhân sự, cơ sở vật chất,
trang thiết bị đối với cơ sở TC
2.Trang thiết bị:
Có tủ lạnh, phích vắc xin hoặc hòm lạnh, các
thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và
trong quá trình vận chuyển vắc xin;
Có đủ thiết bị tiêm, các dụng cụ, hóa chất để sát
khuẩn và các vật tư cần thiết khác;
Có hộp chống sốc, phác đồ chống sốc treo tại
nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Có dụng cụ chứa chất thải y tế theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều kiện nhân sự, cơ sở vật chất,
trang thiết bị đối với cơ sở TC
3. Nhân sự:
Số lượng: Có tối thiểu 03 nhân viên chuyên ngành y,
trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên
môn từ y sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các
vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn phải có tối
thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên
ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có
trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên;
Nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng phải
được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên
trực tiếp thực hiện khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử
trí phản ứng sau tiêm chủng phải có trình độ chuyên
môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực hành tiêm chủng
có trình độ từ điều dưỡng trung học trở lên.
Quyết định 3029/ QĐ-BYT “ kế hoạch tăng
cƣờng ATTC” ngày 21/8/2013.
- Tập huấn cho cán bộ về thưc hiện tiêm chủng AT
Tập huấn cho cán bộ tiêm chủng
Cán bộ chưa tập huấn, cán bộ tập huấn>3 năm
Nội dung: bảo quản vắc xin, thực hành tiêm chủng an
toàn, hướng dẫn chăm sóc trẻ sau tiêm, giám sát điều tra
PUSTC
Tập huấn cho cán bộ khám sàng lọc.
Thực hiện: Sở Y tế , YTDP.
-Tổ chức thực hiện buổi tiêm chủng: không quá 50
đối tượng.
Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Y tế số 01/CT-2013
ngày 18/1/2013
5. Các cơ sở tiêm chủng có trách nhiệm:
a) Tư vấn đầy đủ cho gia đình hoặc người được tiêm chủng
tác dụng, lợi ích và những rủi ro gặp phải khi tiêm chủng;
b) Tiến hành khám sàng lọc theo quy định để loại trừ những
trường hợp chống chỉ định;
c) Chuẩn bị đầy đủ nhân lực, cơ số thuốc, trang thiết bị y tế
và các phương tiện cần thiết khác để kịp thời xử lý các
phản ứng sau tiêm chủng.
Quy trình tiêm chủng an toàn
Việc tiêm chủng phải thực hiện đầy đủ các bước sau:
Trước khi tiêm chủng: Khám sàng lọc, tư vấn cho đối
tượng tiêm chủng. Trường hợp đối tượng tiêm chủng
là trẻ em thì việc tư vấn được thực hiện với cha, mẹ
hoặc người giám hộ của trẻ;
Trong khi tiêm chủng: Thực hiện tiêm chủng theo
đúng chỉ định, bảo đảm an toàn;
Sau khi tiêm chủng: Theo dõi người được tiêm
chủng ít nhất 30 phút sau tiêm chủng và hướng dẫn
gia đình hoặc đối tượng tiêm chủng để tiếp tục theo
dõi ít nhất 24 giờ sau tiêm chủng.
QUY TRÌNH TIÊM CHỦNG
KHÁM, SÀNG
LỌC, TƢ VẤN
TIÊM CHỦNG
THEO DÕI,
HƢỚNG DẪN
DỪNG BUỔI TIÊM
XỬ TRÍ, CẤP CỨU
THỐNG KÊ, BÁO
CÁO
TAI BIẾN
TÓM TẮT PHÁT HIỆN SỚM SỐC PHẢN VỆ
Phản vệ được phân thành 4 mức độ như sau:
(lưu ý mức độ phản vệ có thể nặng lên rất nhanh và không theo tuần tự)
1. Nhẹ (độ I): Chỉ có các triệu chứng da, tổ chức dưới da và niêm mạc như mày
đay, ngứa, phù mạch.
2. Nặng (độ II): có từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan:
a) Mày đay, phù mạch xuất hiện nhanh.
b) Khó thở nhanh nông, tức ngực, khàn tiếng, chảy nước mũi.
c) Đau bụng, nôn, ỉa chảy.
d) Huyết áp chưa tụt hoặc tăng, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp.
3. Nguy kịch (độ III): biểu hiện ở nhiều cơ quan với mức độ nặng hơn như sau:
a) Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản.
b) Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở.
c) Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối loạn cơ tròn.
d) Tuần hoàn: sốc, mạch nhanh nhỏ, tụt huyết áp.
4. Ngừng tuần hoàn (độ IV): Biểu hiện ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn.
Triệu chứng lâm sàng
TÓM TẮT XỬ TRÍ CẤP CỨU KỊP THỜI KHI CÓ SPV
Nguyên tắc chung
1. Tất cả trường hợp phản vệ phải được phát hiện sớm, xử
trí khẩn cấp, kịp thời ngay tại chỗ và theo dõi liên tục ít nhất
trong vòng 24 giờ.
2. Bác sĩ, điều dưỡng, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, nhân viên
y tế khác phải xử trí ban đầu cấp cứu phản vệ.
3. Adrenalin là thuốc thiết yếu, quan trọng hàng đầu
cứu sống người bệnh bị phản vệ, phải được tiêm bắp
ngay khi chẩn đoán phản vệ từ độ II trở lên.
Hộp thuốc chống sốc phản vệ
Hộp thuốc chống sốc phản vệ
I. Thành phần hộp thuốc cấp cứu phản vệ:
1 Phác đồ, sơ đồ xử trí cấp cứu phản vệ
2 Bơm kim tiêm vô khuẩn
- Loại 10ml 02
- Loại 5ml 02
- Loại 1ml 02
- Kim tiêm 14-16G 02
3 Bông tiệt trùng tẩm cồn 01
4 Dây garo 02
5 Adrenalin 1mg/1ml 05
6 Methylprednisolon 40mg 02
7 Diphenhydramin 10mg 05
8 Nước cất 10ml 03
KẾ HOẠCH TOÀN CẦU VỀ VẮC XIN
(Global Vaccine Action Plan)
Thập kỷ Vắc xin (2011-2020)
DAVOS 29 / 01 / 2010
Bill và Melinda Gates cam kết kêu gọi
10 tỷ đô la trong thập kỷ vắc xin để hỗ
trợ nghiên cứu, sản xuất và sử dụng
vắc xin cho trẻ em tại các nước đang
phát triển.
Đại hội đồng Y tế thế giới, 5/ 2010
".Vắc xin là sản phẩm tốt nhất để
bảo vệ sự sống cho cộng đồng,
ước tính mỗi năm 2 tới 3 triệu
trường hợp tử vong được ngăn
chặn bởi vắc xin. WHO và UNICEF,
đã hợp tác với Quỹ Gates, các
quốc gia và các đối tác để bắt đầu
quá trình xác định mục tiêu và
phạm vi của Thập kỷ vắc xin”....
Mục tiêu Kế hoạch toàn cầu về vắc xin
2010 - 2020
Thanh toán
bại liệt toàn
cầu
Đạt các
mục tiêu
toàn cầu và
khu vực về
loại trừ các
bệnh
Tỷ lệ tiêm
chủng cao tại
các khu vực,
các quốc gia
và cộng đồng
Phát triển và
triển khai các
vắc xin và
công nghệ
mới
•2016: Chấm dứt sự lan
truyền của vi rút bại liệt
hoang dại
•2020: Chứng nhận t