Bài thuyết trình Khuyến cáo của Hội tim mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và điều trị huyết khối - Phạm Nguyễn Vinh
Chuỗi phản ứng đông máu -Tầm quan trọng: •Yếu tố mô •Tương tác giữa các đường đông máu •Vai trò chính của thrombin PL: phospholipid PT: prothrombin TF: tissue factor PK: prekalllikrein Th: thrombin
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Khuyến cáo của Hội tim mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và điều trị huyết khối - Phạm Nguyễn Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC
GIA VỀ THUỐC CHỐNG HUYẾT KHỐI
TRONG PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ
HUYẾT KHỐI
Ủy viên:
-GS.TS. Phạm Gia Khải
-GS.TS. Nguyễn Lân Việt
-GS.TS. Đặng Vạn Phước
-GS.TS. Huỳnh Văn Minh
-PGS.TS. Châu Ngọc Hoa
-PGS.TS. Đỗ Doãn Lợi
-PGS.TS. Trương Quang Bình
-PGS.TS. Nguyễn Văn Trí
-PGS.TS. Đinh Thu Hương
-PGS.TS. Hoàng Quốc Hòa
-PGS.TS. Nguyễn Quang Tuấn
-TS. Nguyễn Thị Hậu
-TS. Hồ Huỳnh Quang Trí
-TS. Phạm Mạnh Hùng
-BSCK II. Nguyễn Thanh Hiền
-BS. Huỳnh Thanh Kiều
-BS. Đinh Đức Huy
Trưởng TB: PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Tương tác giữa các yếu tố cầm máu chính
TL: Konkle BA et al. Hemostasis, Thrombosis, Fibrinolysis and Cardiovascular Disease. In Braundwald’ s Heart
Disease. ed by Libby P, Bonow RO, Mann DL, Zipes DP. Saunders Elsevier 2008, 8th ed, p. 2049-2075
-Thành mạch
-Protein huyết tương (yếu tố đông máu và yếu tố tiêu fibrin)
-Tiểu cầu
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Cân bằng giữa tính chống huyết khối và tính tạo
huyết khối của nội mạc mạch máu
TL: Konkle BA et al. Hemostasis, Thrombosis, Fibrinolysis and Cardiovascular Disease. In Braundwald’ s Heart
Disease. ed by Libby P, Bonow RO, Mann DL, Zipes DP. Saunders Elsevier 2008, 8th ed, p. 2049-2075
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Điều hòa trương lực mạch máu qua trung gian sự cân bằng
yếu tố co mạch và yếu tố dãn mạch từ nội mạc
AD Pase: adenosine dipbosphatase
EDHF: endothelim derived hyperpolarizing factor
PAF: platelet activating factor
TXA2: thromboxarre A2
TL: Konkle BA et al. Hemostasis, Thrombosis, Fibrinolysis and Cardiovascular Disease. In Braundwald’ s Heart
Disease. ed by Libby P, Bonow RO, Mann DL, Zipes DP. Saunders Elsevier 2008, 8th ed, p. 2049-2075
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Chuỗi phản ứng đông
máu
-Tầm quan trọng:
•Yếu tố mô
•Tương tác giữa các đường đông máu
•Vai trò chính của thrombin
TL: Konkle BA et al. Hemostasis, Thrombosis, Fibrinolysis and Cardiovascular Disease. In Braundwald’ s Heart
Disease. ed by Libby P, Bonow RO, Mann DL, Zipes DP. Saunders Elsevier 2008, 8th ed, p. 2049-2075
HMWK: high molecular weight kininogen
PL: phospholipid
PT: prothrombin
TF: tissue factor
PK: prekalllikrein
Th: thrombin
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Vị trí tác động của 4 đường chống
huyết khối sinh lý chính và hệ
thống tiêu sợi huyết
TL: Schafer AI. Molecular Mechanisms of
Hypercoagulable States. Austin TX,
Landes Bioscience, 1997, pp 1-48
-4 đường chính chống huyết khối
-Anti thrombin (AT)
-Protein C (PC)
-Protein S (PS)
-Tissue factor pathway inhibitor
(TFPI)
-Hệ thống tiêu sợi huyết
-Plasminogen
-Plasminogen activator (PA)
-Plasmin (PI)
-FDP: fibrin degradating products
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Hoạt hóa tiểu cầu: chuỗi biến cố
A: Bình thường: tế bào nội mạc tiết các chất chống tiểu cầu PGI2
(prostacycin) và NO (nitric oxide)
B: Nội mạc mất do tổn thương thành mạch: tiểu cầu kết dính vào cấu
trúc dưới nội mạc
C: Hoạt hóa tiểu cầu kết dính, phóng thích: TXA2, ADP, Fibrinogen,
•VWF (Von Willebrand factor)
D: Cục máu tạo lập
TXA2: thromboxane A2
ADP: adenosine diphosphate
TL: Konkle BA et al. Hemostasis, Thrombosis, Fibrinolysis and Cardiovascular Disease. In Braundwald’ s Heart
Disease. ed by Libby P, Bonow RO, Mann DL, Zipes DP. Saunders Elsevier 2008, 8th ed, p. 2049-2075
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Fibrinogen nối liền hai tiểu cầu hoạt hóa
TL: Schafer AI. Tex Heart Inst J 1997; 24: 190
Fibrinogen nối kết tiểu cầu qua trung gian thụ thể GP IIb/IIIa
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Một vài định nghĩa
• Thuốc chống huyết khối (antithrombotics): ngăn ngừa và
điều trị huyết khối; bao gồm: thuốc kháng đông (anti
coagulants), thuốc chống kết tập tiểu cầu (anti platelets) và
thuốc tiêu sợi huyết (fibrinolytics)
• Thuốc kháng đông: tác động lên thrombin hoặc yếu tố Xa
hoặc nhiều yếu tố (TD: warfarin)
• Thuốc chống kết tập tiểu cầu: aspirin, clopidogrel,
prasugrel, ticagrelor
• Thuốc tiêu sợi huyết: phân hủy cục máu đông.
streptokinase, urokinase, r-tPA, tenecteplase
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Các thuốc chống kết tập tiểu cầu mới
TL: Weitz JI et al. New Antithrombotic Drugs: antithrombotic therapy and prevention
of thrombosis. Chest 2012; 141: ed 120s- e151s.
PAR = protease- activated receptor (thụ thể thrombin chính ở tiểu cầu)
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Các thuốc chống đông mới
AT: antithrombin
Dabigatran: ức chế trực tiếp Thrombin
TL: Weitz JI et al. New Antithrombotic Drugs: antithrombotic therapy and prevention of thrombosis. Chest
2012; 141: ed 120s- e151s.
Fondaparinux (ARIXTRA®): thuốc ức chế trực tiếp yếu tố Xa dạng tiêm mạch
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Các thuốc tiêu sợi huyết mới
TL: Weitz JI et al. New Antithrombotic Drugs: antithrombotic therapy and prevention
of thrombosis. Chest 2012; 141: ed 120s- e151s.
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Các thuốc ức chế trực tiếp yếu tố Xa
TL: Weitz JI et al. New Antithrombotic Drugs: antithrombotic therapy and prevention
of thrombosis. Chest 2012; 141: ed 120s- e151s.
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Các thuốc ức chế thrombin
TL: Weitz JI et al. New Antithrombotic Drugs: antithrombotic therapy and prevention
of thrombosis. Chest 2012; 141: ed 120s- e151s.
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Phòng ngừa và điều trị huyết
khối trên bệnh nhân rung nhĩ
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
16
Các dạng rung nhĩ
1. Cơn (paroxysmal): < 7 ngày
2. Kéo dài (persistent) : > 7
ngày
3. Vĩnh viễn (permanent): sốc
điện chuyển nhịp thất bại
hoặc chưa thể thực hiện
4. Cả paroxysmal hoặc
persistent AF có thể tái diễn
(recurrent)
* lone AF : dùng cho người
< 60, không biểu hiện lâm
sàng hay siêu âm có bệnh
tim mạch bao gồm THA
TL : Circulation 2006 : 114 ; e 257 – e 354
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
17
Tần suất rung nhĩ theo tuổi
TL : Circulation 2006 : 114 ; e 257 – e 354
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
18
Tần suất rung nhĩ theo mức độ suy tim
TL : Circulation 2006 : 114 ; e 257 – e 354
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
19
Nguy cơ tương đối đột quỵ và tử vong ở bệnh nhân
rung nhĩ so với người không rung nhĩ
TL : Circulation 2006 : 114 ; e 257 – e 354
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
20
Điều trị rung nhĩ
3 mục tiêu :
Kiểm soát tần số thất
Phòng ngừa huyết khối thuyên tắc
Chuyển nhịp và duy trì
TL : Circulation 2006 : 114 ; e 257 – e 354
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
CHADS2 criteria Score
Congestive heart failure 1
Hypertension 1
Age ≥75 yrs 1
Diabetes mellitus 1
Stroke/transient ischaemic attack 2
Annual stroke rate (%)
30 0 5 10 15 20 25
C
H
A
D
S 2
s
co
re
0
2
3
4
5
6
1
Chads 2 score ≥ 2: kháng đông
Gage BF et al. JAMA 2001;285:2864–70
Nguy cơ đột quỵ/RN dựa theo chỉ số CHADS2
21
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
*Theoretical rates without therapy corrected for the percentage of patients receiving Aspirin within each group,
assuming 22% reduction in risk with Aspirin
Adapted from Lip G et al. Chest 2010;137:263–72
Nguy cơ đột quỵ/RN dựa theo chỉ số
CHA2DS2-VASc
CHA2DS2-VASc
criteria
Score
Congestive heart failure/
left ventricular dysfunction
1
Hypertension 1
Age 75 yrs 2
Diabetes mellitus 1
Stroke/transient ischaemic attack/TE 2
Vascular disease
(prior myocardial infarction, peripheral
artery disease or aortic plaque)
1
Age 65–74 yrs 1
Sex category (i.e. female gender) 1
CHA2DS2-VASc
total score
Rate of stroke/other TE
(%/yr) (95% CI)*
0 0 (0–0)
1 0.6 (0.0–3.4)
2 1.6 (0.3–4.7)
3 3.9 (1.7–7.6)
4 1.9 (0.5–4.9)
5 3.2 (0.7–9.0)
6 3.6 (0.4–12.3)
7 8.0 (1.0–26.0)
8 11.1 (0.3–48.3)
9 100 (2.5–100)
22
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Sử dụng thuốc kháng đông phòng ngừa đột quỵ (1)
- Nguy cơ thấp (CHADS2 score = 0)
- Không điều trị kháng đông
- Bệnh nhân muốn điều trị: aspirin (75-325 mg/ng)
hoặc aspirin + clopidogrel
- Nguy cơ trung bình (CHADS2 score=1):
- Điều trị kháng đông (Loại IB)
- Bệnh nhân không thể sử dụng thuốc kháng đông :
aspirin + clopidogrel (loại IIB)
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Sử dụng thuốc kháng đông phòng ngừa đột quỵ (2)
- Nguy cơ cao (CHADS2 score ≥ 2)
- Điều trị kháng đông ( Loại IA)
- Bệnh nhân không thể sử dụng thuốc kháng
đông: aspirin + clopidogrel (Loại IB)
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Nghiên cứu ACTIVE-W
(Atrial Fibrillation Clopidogrel Trial with Irbesartan for Prevention of
Vascular Events)
• Hai nhóm:
– Clopidogrel + aspirin
– Warfarin
• Tiêu chí chính: đột quỵ, thuyên tắc hệ thống không
hệ thần kinh trung tâm, NMCT, tử vong do mạch
máu
• Kết quả:
– Warfarin hiệu quả hơn ASA + clopidogrel (p = 0,0003)
– Xuất huyết tương đương 2 nhóm
25
TL: Conolly S et al. Lancet 2006; 367: 1903-1912
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Nghiên cứu ACTIVE-A
(Effect of clopidogrel Added to Aspirin in Patients with Atrial Fibrillation)
• Bệnh nhân không sử dụng được kháng đông: do nguy cơ đặc biệt
chảy máu (22,9%), ý muốn bệnh nhân (26%) ý muốn thầy thuốc
(49,7%)
• Hai nhóm:
• Aspirin + clopidogrel
• Aspirin + placebo
• Tiêu chí chính: đột quỵ, NMCT, thuyên tắc hệ thống không hệ thần kinh
trung tâm, tử vong do mạch máu
• Kết quả (sau 3,6 năm)
• Tiêu chí chính: ASA + clopidogrel < ASA + placebo (p< 0,01) chủ yếu
giảm đột quỵ
• Xuất huyết lớn: ASA + clopidogrel > ASA + placebo (p < 0,001)
26
TL: Connolly SJ et al. N Engl J Med 2009; 360: 2066- 2078
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Aspirin alone
Aspirin (75–100 mg/d)
Dual antiplatelet therapy
Clopidogrel (75 mg/d) +
Aspirin (75–100 mg/d)
HR 0.72
(95% CI: 0.62–0.83)
P<0.0001
Stroke
C
u
m
u
la
ti
ve
in
ci
d
en
ce
Years
0.15
0
0.00
1 2 4
0.10
0.05
3
n= 3772 3229 2570 1203 3491
n= 3782 3458 3155 1186 2517
Reasons for considering VKA treatment unsuitable for patients included specific risk of bleeding (22.9%), physician’s
judgement in absence of specific bleeding risk (49.7%) and patient preference alone (26.0%)
ACTIVE Investigators. N Engl J Med 2009;360:2066–78
ACTIVE A: dual antiplatelet therapy superior to
Aspirin alone for stroke prevention in AF
27
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Oral
anticoagulation
Clopidogrel +
Aspirin
Aspirin alone
Stroke rate in ACTIVE W
(%/yr)
1.4 2.4 –
Stroke rate in ACTIVE A
(%/yr)
– 2.4 3.3
RRR vs. Aspirin – 28% –
RRR vs. clopidogrel +
Aspirin
42% – –
Dosing: oral anticoagulation target INR 2.0–3.0; clopidogrel 75 mg/d; Aspirin 75–100 mg/d ACTIVE Investigators.
N Engl J Med 2009;360:2066–78
Stroke rates and risk reductions in the
ACTIVE trials
28
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Bệnh nhân rung nhĩ cần kháng đông, ngoại
trừ RN kèm hẹp van 2 lá, RN kèm bệnh
nhân ĐMV mạn, RN hội chứng ĐMV cấp:
DABIGATRAN 150 mg x 2/ng (Loại IIB)
TL: You JL et al. Chest 2012; 141: e531S-e575S
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
30
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
31
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Thiết kế nghiên cứu RELY
32
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
N/c RELY
Kết quả: Tần suất biến cố theo tiêu chí chính
(Đột quỵ hoặc Thuyên tắc hệ thống)
33 TL: Connolly JS et al. N Engl J Med 2009, 361, August 30
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Rung nhĩ kèm bệnh lý khác
- RN trên b/n hẹp 2 lá:
- Thuốc kháng vit K (INR: 2-3) (Loại I B)
- Bệnh nhân không dung nạp được kháng vit K: aspirin + clopidogrel ( Loại I B)
-RN kèm bệnh ĐMV mạn:
-Kháng vit K (INR 2-3) lợi hơn kháng vit K kèm aspirin (Loại 2 C)
-Rung nhĩ nguy cơ cao kèm stent trần (BMS):
-Kháng vit K, aspirin, clopidogrel tháng đầu (Loại 2C)
-Sau đó: kháng vit K + 1 chống kết tập tiểu cầu (Loại 2C)
-Sau 12 tháng: kháng vit K
-Rung nhĩ nguy cơ cao kèm stent phủ thuốc (DES):
-Kháng vit K, aspirin + clopidogrel 6 tháng đầu
-Sau đó: kháng vit K + 1 chống kết tập tiểu cầu
-Sau 12 tháng: kháng vit K (Loại 2C)
TL: You JL et al. Chest 2012; 141: e531S-e575S
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Rung nhĩ kèm bệnh động mạch vành mạn
-Nghiên cứu FFAACS* (Fluindione, Fibrillation, Auriculaire,
Aspirin et contraste Spontane)
-So sánh kháng vit K + aspirin ≠ kháng vit K đơn độc
-Nghiên cứu SPORTIF**: so sánh kháng vit K aspirin ≠
kháng vit K đơn độc
Cả 2: nhóm có aspirin tăng nguy cơ chảy máu
TL: * Lechat P et al. Cerebrovasc Dis 2001; 12 (3): 245-252
** Flaker GC et al. Am Heart J 2006; 152 (5): 967-973
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Cuồng nhĩ
Bệnh nhân cuồng nhĩ: chỉ định thuốc
chống huyết khối giống rung nhĩ
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Thuốc chống huyết khối/bệnh
nhân chuyển nhịp rung nhĩ
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Kháng đông/chuyển nhịp rung nhĩ (thuốc
hoặc sốc điện)
TL: You JL et al. Chest 2012; 141: e531S-e575S
- Rung nhĩ > 48 giờ hoặc không rõ:
- Kháng vit K (INR = 2-3) hoặc dabigatran ≥ 3 tuần
trước chuyển nhịp
- hoặc siêu âm tim QTQ không huyết khối + kháng
đông ngắn trước chuyển nhịp (Loại I B)
-Kháng đông ít nhất 4 tuần lễ sau CN (Loại I B)
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Phòng ngừa và điều trị
chống huyết khối trên bệnh
nhân đột quỵ
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Thuốc tiêu sợi huyết/ đột quỵ TMCB cấp
r- tPA (Actilyse)
Trong 3 giờ đầu: TTM- tốt nhất
Từ giờ 3 đến 4,5 giờ: còn điều trị TSH
TMCB cấp do tắc động mạch não đoạn gần:
r-tPA đường động mạch trong vòng 6 giờ
Không sử dụng phương pháp cơ học
TL: Lansberg MG et al. Chest 2012; 141 (2) (Suppl): e601S- e636S
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Chỉ định thuốc chống kết tập tiểu cầu/ đột quỵ
TMCB cấp
Aspirin 160-325 mg/ngày/trong vòng 48 giờ
đầu
Loại trừ xuất huyết nội sọ
Aspirin 75-100 mg/ngày: sau 1-2 tuần lễ
TL: Lansberg MG et al. Chest 2012; 141 (2) (Suppl): e601S- e636S
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch thuyên
tắc/đột quỵ
Đột quỵ: nằm viện lâu, giảm vận động
Heparin KPĐ: 10000 UI- 15000 UI/ngày
Heparin TLPTT (LMWH): 3000-6000 UI/ngày
Dụng cụ ép hơi chi dưới từng lúc
Khởi đầu trong 48 giờ đầu. Không sử dụng trong
24 giờ đầu sau thuốc tiêu sợi huyết
Xuất huyết nội sọ:
Ép hơi > heparin
Heparin từ ngày 2 hoặc 4
TL: Lansberg MG et al. Chest 2012; 141 (2) (Suppl): e601S- e636S
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Phòng ngừa đột quỵ TMCB tái phát
Không do thuyên tắc từ tim:
Aspirin 75-100 mg/ng; clopidogrel 75 mg/ng
Aspirin + dipyridamole (25/200 x 2/ngày)
Ciclostazol 100 mg x 2/ngày
Clopidogrel, aspirin/dipyridamole > aspirin, cilostazol
Đột quỵ TMCB kèm rung nhĩ
Kháng đông uống (dựa vào CHADS2)
Bắc cầu bằng aspirin
Rung nhĩ không do bệnh van tim: dabigatran 150 mg x 2/ngày
hoặc 110 mg x 2/ngày
TL: Lansberg MG et al. Chest 2012; 141 (2) (Suppl): e601S- e636S
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Phòng ngừa đột quỵ tái phát/ tiền sử xuất
huyết nội sọ nguyên phát có triệu chứng
Không phòng ngừa chống huyết khối lâu dài
Nguy cơ chẩy máu nội sọ thấp, nguy cơ
huyết khối thuyên tắc cao (> 7% nam) – TD:
van cơ học hay CHADS2 ≥ 4 điểm: phòng
ngừa chống huyết khối
TL: Lansberg MG et al. Chest 2012; 141 (2) (Suppl): e601S- e636S
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Các nghiên cứu chứng minh hiệu quả r-tPA
TL: Lees et al. Lancet 2010; 375: 9727: 1695: 1703
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
So sánh hiệu quả clopidogrel và aspirin trong
phòng ngừa thứ phát biến cố tim mạch
TL: Steering commiHee CAPRIE. Lancet 1996; 348 (9038)1329-1339
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Điều trị chống huyết khối bệnh
thuyên tắc phổi
(Acute Pulmonary Embolism)
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Tần suất thuyên tắc phổi (PE)
Hoa kỳ: 40 - 53/ 100.000 dân/ năm được chẩn đoán PE
Pháp: 60/100.00 dân/năm bị PE
PE và huyết khối TM sâu (DVT): cùng yếu tố thúc đẩy
50% DVT đoạn gần bị PE
70% PE có huyết khối TM sâu
Tử vong do PE cấp: 7 – 11%
60% tái phát sau PE lần đầu
TL: European Heart Journal (2008) 29, 2276-2315
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
GPB thuyên tắc phổi
TL: Samuel Z. Goldhaber. Pulmonary Embolism: in Braunwald’s Heart Disease 9th ed, 2012.
Tam chứng Virchow:
Tổn thương thành mạch
Tình trạng tăng đông
It vận động
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Các yếu tố thúc đẩy thuyên tắc huyết khối
TL: European Heart Journal (2008) 29, 2276-2315
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Triệu chứng lâm sàng của PE
TL: European Heart Journal (2008) 29, 2276-2315
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Khả năng bị PE trên lâm sàng
TL: GreggJ. Stashenko. Pulmonary Embolism: in Cardiology Secrets, 2010.
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Các bước tiếp cận chẩn đoán PE
TL: N Engl J Med, 2008; 358:1037-1052
Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối
Phân loại lâm sàng PE
TL: Samuel Z. Goldhaber. Pulmonary Embolism: