Chấn thương cột sống trẻ em
MỤC TIÊU Giới thiệu chấn thương cột sống trẻ em Hình ảnh học cột sống cổ trẻ em Giới thiệu các loại gãy và gãy trật đặc biệt cột sống trẻ em
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chấn thương cột sống trẻ em, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
TRẺ EM
BS VŨ VIẾT CHÍNH
KHOA NHI - BVCTCH
MỤC TIÊU
Giới thiệu chấn thương cột sống trẻ em
Hình ảnh học cột sống cổ trẻ em
Giới thiệu các loại gãy và gãy trật đặc biệt
cột sống trẻ em
ĐẶC ĐIỂM CTCS TRẺ EM
Tương đối hiếm
Các tổn thương đặc biệt đặc trưng cho các bệnh lý
nhi khoa.
Các khó khăn trong chẩn đoán do cấu trúc, phần
sụn, phần đốt sống của trẻ em rất khó diễn đạt
trên X-Quang.
Các chỉ định điều trị, tiến triển khác với gãy ở
người lớn.
Cốt hoá đốt sống và cung thần kinh từ lúc mới sanh tiếp
tục phát triển và hàn lúc 3 – 6 tuổi
Khi tăng trưởng tiếp tục, thân sống trở nên hình chữ nhật
hơn. Các ổ xương nhỏ hình thành trong sụn lúc 6 đến 8
tuổi ở nữ và 7 đến 9 tuổi ở nam. Những ổ này hàn dính
nhau và hình thành mấu vành đai xương sống vào tuổi 12
Mấu gai hình thành do sự hợp lại của cung thần kinh.Điều
này bắt đầu từ vùng thắt lưng ngay sau khi sanh và lan toả
lên vùng cột sống cổ khoảng tuổi lên 2. Cột sống cổ khớp
sụn hoá cốt lúc 3 tuổi tiếp tục lan xuống vùng thiêng vào 6
hay 7 tuổi
ĐẶC ĐIỂM CỘT SỐNG CÒN TĂNG TRƯỞNG
ĐỐT SỐNG ĐỘI (C1)
Hình thành từ 3 trung tâm cốt hoá:
Một cho mỗi khối bên
Một cho cung sau
Xuất hiện ở bào thai vào tuần thứ 7
Thân đốt sống đội không thấy trên
X-Quang cho tới 2 tuổi
Cốt hoá hoàn toàn cung sau 4 tuổi
Không hàn nơi đây dễ lầm gãy
xương
ĐỐT SỐNG TRỤC (C2)
Có 4 trung tâm cốt hoá :
Mỏm răng
Thân
Hai mảnh cung thần kinh
Cốt hoá mỏm răng có trước sanh. Mỏm răng
trẻ có ở những tuần đầu tiên
Mỏm răng tách rời thân bằng vùng sụn tăng
trưởng được hàn vào 5 – 7 tuổi (12 tuổi).
Thường lầm khi đọc x-quang sau chấn thương
CÁC ĐỐT SỐNG C3 – TL5
Hình thành 3 trung tâm cốt hóa
Thân đốt sống
Mỗi nửa cung sau
Hàn sụn giữa thân và các cung thần
kinh từ 3 - 6 tuổi
Trung tâm cốt hoá thứ phát mỏm gai
và mỏm ngang xuất hiện tuổi dậy thì
Trung tâm cốt hoá thứ phát ở vành
sụn thân xương. Sự cốt hoá của nhân
sinh xương này tiến triển từ trước ra
sau và chấm dứt tuổi 25
Sụn tăng trưởng
xung quanh thần
kinh trung ương ở
đốt sống
HÌNH THÁI HỌC CS TRẺ EM
Khối xương sụn khác người lớn
Khi tăng trưởng hướng mỏm khớp sau thay đổi
Góc của mỏm khớp C1, C2 là 55 · so với đường
ngang lúc sơ sinh tăng dần lên 70 · lúc trưởng
thành
Góc các khớp mỏm khớp C3-C7 là 30 · lúc mới
sanh
tăng dần lên 70 · lúc trưởng thành
Tầm hoạt động CS cổ trẻ tăng do các mỏm
khớp nằm ngang và dây chằng đàn hồi nhiều
HỆ ĐĨA SỐNG - DÂY CHẰNG
Đàn hồi hơn người lớn, giải thích hai hệ quả sau chấn
thương:
Tổn thương tuỷ sống không tổn thương xương trên X-
Quang (Sciwora). Hay gặp ở trẻ dưới 8 tuổi.
Cột sống kéo dài hơn 5cm so trước gãy, trong khi tuỷ sống chỉ
có thể kéo dài ra khoảng hơn 0,6 cm trước khi bị đứt
Hệ thống cung cấp máu nuôi mỏng manh của cột sống chưa
trưởng thành
Hiếm có bong gân nặng cột sống đơn thuần ở trẻ nhỏ
mà thay là bong sụn tiếp hợp hay bong sụn ở các mỏm
xương và giải thích điều trị bảo tồn dễ lành xương
TRƯƠNG LỰC CƠ VÀ HÌNH DẠNG
Chấn thương CS cổ có xuất độ cao
Tính mất cân đối giữa đầu quá lớn so với thân,
khi chấn thương lực quán tính đầu truyền qua
cột sống dẫn đến chấn thương cúi vùng cổ cao
Thân đốt sống có hình chêm trong quá trình
phát triển cột sống và vùng bản lề ở phía đầu
khi cử động cổ
XUẤT ĐỘ
Gãy cột sống chiếm 2% gãy các loại
CTCS cổ chiếm >1% các loại gẫy (Melzak,
Burke, McGrory và cộng sự).
Trẻ con CTCS cổ có biến chứng liệt cao so
với người lớn (45% nói chung) đặc biệt ở trẻ
trên 8 tuổi (74%).
XUẤT ĐỘ
TRẺ < 8 TUỔI
Tổn thương chẩm, C1- C2 có xuất độ cao
Đầu tương đối lớn so với thân
Dây chằng lỏng lẻo nhiều
Giảm góc chếch các diện khớp sau
Chưa trưởng thành các cơ
CTCS cổ cao thường ở trẻ tuổi hơn, chiếm 67% ở trẻ dưới 8
tuổi, so với tỉ lê 6% ở trẻ từ 10 – 14 tuổi và 7% ở nhóm từ 15
– 17 tuổi.
70% trẻ < 16 tuổi CTCS cổ thì CTCS cổ cao tăng rõ ở trẻ <
11 tuổi.
XUẤT ĐỘ
Trẻ > 8- 10 tuổi
Các tổn thương cột sống giống như người
trưởng thành
Xuất độ chấn thương cột sống cổ thấp thường
xảy ra ở trẻ từ 11 – 15 tuổi
TỔN THƯƠNG THẦN KINH
Ít gặp và có tiên lượng
tốt hơn người trưởng
thành
Tổn thương tủy sống gây
liệt ở trẻ em có khả năng
gây vẹo cột sống về sau
NGUYÊN NHÂN CTCS
Té cao, tai nạn lưu thông Đa số do té cao và
chấn thương thường rất nặng khi có liệt tứ
chi và tỉ lệ tử vong cao.
Chấn thương lúc sanh ở trẻ sanh ngược tuy
không được rõ nhưng hầu hết các báo cáo có
đến 5 - 25% sanh ngôi ngược bị tổn thương
tuỷ sống.
Trẻ bị ngược đãi cũng là nguyên nhân quan
trọng khác gây tổn thương cột sống cổ.
SƠ CỨU CTCS CỔ
ABCs
Giữ BN nằm ngửa trung tính (nghĩa là không
cúi, ngửa hay xoay cổ) và không tạo di động
trên cột sống
Lăn thành một khối đồng bộ (log roll)
Bất động đúng cách (thẳng trục, dùng vòng
cố định cổ chuyên dụng hoặc đặt túi cát 2 bên
cổ)
Vận chuyển BN ở tư thế trung tính
TẠI HIỆN TRƯỜNG
ĐIỀU NÊN LÀM:
Đặt BN nằm ngửa ván cứng
Theo dõi ABCs
Bất động cổ bằng túi cát
Cột nạn nhân vào ván ở đầu, vai, và ngang khung chậu
Khiêng bn đúng cách cổ, đầu, thân thẳng do 4 người đứng
cùng bên.
ĐIỀU KHÔNG NÊN LÀM:
Khiêng sốc nạn nhân.
Chở bệnh nhân ngồi bằng xe xích lô,xe máy
Kê gối dưới đầu làm cho cổ gập
ĐẶC ĐIỂM VỀ HÌNH THÁI HỌC
KHI DI CHUYỂN BN
KHÔNG KÉO TẠ KHI DI CHUYỂN
TẠI BV KHÔNG CHUYÊN KHOA
ĐIỀU NÊN LÀM:
Kiểm tra ABCDE
Giúp thở bóp bóng nếu có khó thở.
Thông tiểu trong điều kiện vô trùng, chăm sóc vết
thương ngoài da.
Chuyển tuyến chuyên khoa
ĐIỀU KHÔNG NÊN LÀM:
Tiêm Morphine, Mépéridine để giảm đau.
Mở bọng đái ra da
Chọc, hút bọng đái bằng kim
Làm bột cổ đầu thân, bột thân để bất động.
TẠI BV CHUYÊN KHOA
ĐIỀU NÊN LÀM:
Kiểm tra ABCDE
Kiểm tra / thực hiện công việc tuyến trước
Chụp toàn bộ cột sống và phải bất động tới
khi có X- Quang chẩn đoán
Khám lâm sàng kỹ và lượng giá nhiều lần
Tiến hành bất động, kéo nắn
ĐIỀU TRỊ CẤP CỨU CTCS CỔ
Di chuyển bằng đệm trượt (Split
matress)
Bất động túi cát, nẹp cổ, Halter
hay vòng Halo
– Vòng Halo để cố định không kéo
– Gắn nhiều đinh (12 đinh)
2-4 in – lb
KHÁM LÂM SÀNG
Bệnh cảnh: đau cổ đơn thuần khu trú, vẹo cổ,
co cứng cổ, đau cs ngực thắt lưng, liệt hay yếu chi,
rối lọan tiêu tiểu
Dễ bỏ sót tổn thương tuỷ ở trẻ đa chấn thương
và hôn mê
Nghĩ tới tổn thương cột sống cổ khi khó thở
không giải thích được và giảm trương lực
KHÁM LÂM SÀNG
Lõm khuyết hay đau gai sống
Bầm máu trên vùng dây đai an toàn hay trực
tiếp trên CS
Bầm máu quanh hốc mất hay chấn thương sọ
não phải đánh giá kèm cột sống cồ
Khám thần kinh cẩn thận theo: vận động (MO-
M5, cơ khóa), cảm giác (nông-sâu,mức cảm giác),
cơ tròn (bí tiêu tiểu, rối lọan), phản xạ (hành hang,
cơ vòng hậu môn, da bụng,bìu) và dinh dưỡng
TỔN THƯƠNG THẦN KINH
Tổn thương tủy hoàn toàn.
Tổn thương tủy không hoàn toàn.
Tổn thương tủy trung tâm.
Tổn thương tủy trước.
Tổn thương tủy sau.
Tổn thương tủy bên (Brown - Séquard).
Tổn thương chùm đuôi ngựa
Tổn thương rễ.
HÌNH ẢNH HỌC
Xquang thường quy: thẳng (há miệng và không
há), ngang (C1-C2 vàC7-L1), nghiêng 3/4 P và T, cs
ngực thẳng, ngang, ¾ P và T, chú ý đặc biệt tới các
vùng chuyển tiếp cổ-ngực, ngực thắt lưng
Xquang động ngang nếu trẻ hợp tác
Xquang ngang có 25% âm tính giả
24% tổn thương nhiều tầng
X-QUANG CỘT SỐNG BÌNH THƯỜNG
8 – 10 tuổi có các đặc trưng
như người trưởng thành
Trẻ ADI 4 – 4,5 mm
Các mỏm khớp sau cs trên nằm
ngang cho phép cử động cổ
nhiều hơn dễ có hình ảnh giả
trượt.
Giả trượt không >4mm sẽ bình
thường khi ngửa cổ. Đường
Swisschuck chứng minh giả
trượt
HÌNH ẢNH HỌC
1. Mỏm răng
2. Hai khối bên C1
3. Thân C2
4. Mỏm khớp trên
5. Mỏm ngang
6. Mỏm khớp dưới
7. Chân cung
8. Bản sống
9. Mỏm gai
10.Lỗ ngang
11.Cung trước C1
12.Cung sau C1
HÌNH ẢNH HỌC
1. Thân sống
2. Chân cung
3. Mỏm khớp dưới
4. Mỏm ngang
5. Bản sống
6. Mỏm gai
7. Lỗ ngang
8. Mỏm khớp trên
9. Ống sống
HÌNH ẢNH HỌC CS CỔ NGANG
HÌNH ẢNH HỌC
1.Mac Gregor
2.Mac Rae
3.Chamberlain
HÌNH ẢNH HỌC
Chỉ số Power
(BC/OA) > 1 là bất
thường
Khoảng cách
trục đội ADI.
Khoảng cách
cho tuỷ SAC
Kỹ thuật Wiesel
và Rothman > 1
mm là bất thường
ở phim Xquang
cúi cổ hết mưc và
ngửa cổ hết mức
A. ĐƯỜNG SWISCHUK TỪ BỜ TRƯỚC CUNG SAU C1- C3 NẾU
ĐƯỜNG NÀY RA TRƯỚC BỜ TRƯỚC CUNG SAU C2 CÓ
THỂ GÃY CHÂN CUNG, STH CUNG THẦN KINH, HAY
CUNG SAU
B. STH CUNG THẦN KINH (SYNCHONDROSE CENTRALE)
PP Cattel và Filzer cho phép đánh giá
mất vững C2C3 bằng phim xquang động
Tầm di động < 4mm là bình thường
CÁC DỊ DẠNG CS CỔ TRẺ EM
Dị dạng mỏm răng
Hội chứng Klippel – Feil
Dị dạng Sprengel
Hội chứng Down
Vẹo cột sống bẩm sinh
Dị tật klippel-feil C2C3
TỔN THƯƠNG CS CỔ CAO TRẺ EM
TỔN THƯƠNG ĐIÃ ĐỆM DÂY CHẰNG:
– Trật xoay C1C2
– Trật trước sau C1C2
– Trật C2C3
– Trật chẩm cổ CO C1
GÃY CS CỔ CAO
– Gãy C2 : mỏm răng, thân C2, cung sau C2
– Gãy C1
– Gãy vùng chẩm
– Gãy C3
TỔN THƯƠNG CS CỔ THẤP
GÃY GIỌT LỆ ở góc trên hay góc trước dưới khác người lớn là
đường gãy đi vào sụn bao gồm những mảnh gãy do chấn thương
giữa sụn tăng trưởng của thân sống và của xương xốp. Khó chẩn
đoán được và không vững,
GÃY DẠNG HÌNH NÊM kèm đường gãy đi ngang qua đĩa sống
là một bong sụn tiếp hợp thật sự.
TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG phải chứng minh có mất vững
phía trước và phía sau.
BONG SỤN TIẾP HỢP: điều trị bằng Minerve trong 8 tuần.
TỔN THƯƠNG ĐĨA SỐNG thường phẫu thuật cố định bằng lối
trước
TỔN THƯƠNG CS CỔ THẤP
TRẺ EM
Hai tình huống khó khăn trong chẩn đoán
– Hình ảnh đốt sống lún dễ lầm với dạng hình nêm của
thân sống phía trước thấy ở trẻ <10 tuổi
– Sự đàn hồi từng đoạn có thể nhìn thấy trượt mọi
tầng đốt sống cổ đặc biệt là tầng C2C3.
Phân loại có nhiều hệ thống, nhiều quan niệm vẫn còn
bài cãi
Ít thấy liên hệ giữa hệ thống phân loại và mất vững.
ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG TUỶ SỐNG KHÔNG CÓ
BẤT THƯỜNG X-QUANG (SCIWORA)
Sciwora có xuất độ cao đặc biệt trẻ dưới 8 tuổi được nêu nhiều
trong y văn. Tỉ lệ thường là 4 – 66% ở trẻ có tổn thương tuỷ.
Thường gặp nhất là vùng cổ ngực
Liệt một phần tiên lượng tốt, liệt hoàn toàn tiên lượng xấu.
MRI khẩn khi có liệt cho phép phát hiện thương tổn tủy thường là:
– Tụ máu do xuất huyết
– Các tổn thương phù nề và thiếu máu cục bộ
– Tổn thương tuỷ cắt ngang khi có mảnh gãy đè vào trong ống sống
MRIø hay CT cản quang có khả năng tìm ra rách màng cứng hay
đứt rễ.
– Kèm bất thường về xương gãy kín đáo, tt sụn hay đĩa đệm, dây
chằng.
– 1 số bn dấu hiệu bình thường trong tủy sống có lẽ tiên lượng
phục hồi hoàn toàn
SCIWOR
A
Hình cắt dọc CS của trẻ bị ngược đãi
minh họa bong tấm sụn giữa C3C4 gây
đứt tuỷ và tổn thương tủy xuyên qua
T1-T2
TỔN THƯƠNG TỦY KHÔNG THẤY
BẤT THƯỜNG TRÊN X- QUANG
Thường điều trị bảo tồn nếu không có máu tụ hay
chứng minh tổn thương có chèn ép hay mất vững.
Mang nẹp Minerve cố định từ 8- 12 tuần
TỔN THƯƠNG TỦY KHÔNG THẤY BẤT
THƯỜNG TRÊN X- QUANG (SCIWORA)
TRẬT CHẨM ĐỘI
Đường Wackenheim clivus – canal
Tỉ số Powers >1 (trật ra sau không dùng)
Khoảng cách chẩm – lồi cầu
TRẬT CHẨM CỔ
A: Hình ảnh trên phim Xquang nghiêng
B và C: trật lồi cầu chẩm đội rất không vững, tự nắn khi ngửa cổ,
trật khi gập cổ
TRẬT CHẨM ĐỘI C0C1
Ơû PHÁP chiếm 8% tai nạn giao thông
Thường tử vong vì tổn thương tủy và thân não gây
ngưng thở
Tổn thương dây chằng C0C1 hay kèm gãy lồi cầu chẩm
Cấp cứu tránh di động cổ bằng cố định cổ
Kéo tạ nắn- PT cố định chẩm cổ Hàn CO-C3 và mang
áo vòng đầu hay nẹp cổ Minerva
GẪY LỒI CẦU CHẨM
CT SCAN
Type 1 gãy lún
Type 2 gãy đáy sọ
Type 3 gãy rứt – Halo không vững – hàn xương
GÃY LỒI CẦU CHẨM
Trật xoay C1C2
TRẬT XOAY C1C2
Trật xoay C1C2
Nháy mắt
Mất đối xứng
Mỏm răng - khối bên
TRẬT XOAY C1 – C2
Do chấn thương hay do
nhiễm trùng đường hô
hấp trên
Phân loại theo Fielding
và Hawkins gồm 4 type
Chẩn đoán xác định
bằng CT động
Nắn kéo tạ và bất động
bằng Halo hay nẹp cứng
6 tuần
Kéo tạ với HALTER hay
HALO khoảng 1 tuần
ĐIỀU TRỊ
Nẹp cổ cứng 6-8 tuần
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
LOẠI 1-2 BẢO TỒN 6- TUẦN
NẾU CHỨNG MINH CÒN
MẤT VỮNG
LOẠI 3-4 THƯỜNG ĐỨT
DÂY CHẰNG NGANG NÊN
PHẪU THUẬT SỚM
TRẬT C1C2
MẤT VỮNG ĐỘI – TRỤC
Tổn thương các dây chằng C1 C2 hay do dị dạng
mỏm răng hay hội chứng Down
Chẩn đoán dựa vào khoảng ADI> 4,5mm
Nếu còn mất vững với kéo nắn bằng halo và oố định
nẹp cổ Minerva sau 8-12 tuần có thể phẫu thuật
Trẻ em hàn sau C1C2 thường ADI>8mm hay khi có
tổn thương thần kinh
TRẬT C1C2
MẤT VỮNG ĐỘI – TRỤC
Di lệch > 4,5 mm
Dùng Halo để nắn và cố định bằng halovest
8-12 tuần
Chứng minh mất vững sau điều trị bảo tồn –
chỉ định phẫu thuật hàn sau C1C2
GÃY C1
Gãy dọc khối bên trái của C1 ở trẻ 5 tuổi (1). Chú ý còn
sụn tăng trưởng ở cung trước (2). Hở cung sau C1 (3)
GÃY C1
GÃY C1
Hiếm gặp
X-quang thấy dấu hiệu dang rộng của khối bên
Cốt hoá một phần hay cốt hoá chậm -> lầm gãy. CT
thấy liên tục của đốt đội ở cung trước hay cung sau
Mang bột Minerve 6 tuần
GẪY MỎM RĂNG
Loại gãy xuyên qua sụn
tiếp hợp của mỏm răng C2
(hàn 7-8 tuổi)
Té hay tai nạn lưu thông
Điều trị nắn theo tư thế
sau đó dùng Halo hay
Minerva trong 8-12 tuần
Không nhận biết tổn
thương này có thể dẫn đến
Os Odontodeum
A. Gãy bong sụn tiếp hợp mỏm răng
B. Cố định bằng nẹp minerve tư thế ưỡn cổ nhiều
C. Xquang động kiểm tra sau 8 tuần
GÃY BONG SỤN TIẾP HỢP MỎM RĂNG
GÃY MỎM RĂNG C2
GÃY MỎM RĂNG
A. Vòng Harris nhìn thấy trên phim nghiêng
B. Gãy chân mỏm răng
C. Gãy đáy mỏm răng kèm theo gãy cung sau C1
GÃY MỎM RĂNG XQUANG ĐỘNG
Xquang động: di lệch gãy chân mỏm răng C2
A. Di lệch ra sau khi ngửa cổ
B. Di lệch ra trước khi gập cổ
GÃY THÂN C2 NHIỀU MẢNH
GÃY CHÂN CUNG C2 Ở TRẺ NHỎ
Hiếm gặp
Điều trị bảo tồn
gãy không di lệch dùng nẹp cứng
gãy và không vững di lệch dùng halo-vest
GÃY CHÂN CUNG C2 TRẺ LỚN
GÃY NGỬA CS CỔ C2
Luôn điều trị bảo tồn
GÃY PHỨC TẠP C1 C2
Phân tích dựa CT SCAN
Các loại gãy không vững có khuynh hướng phẫu thuật
TRẬT C2C3
Tổn thương điã đệm dây chằng C2C3
Cần phân biệt với trật giả C2C3 thường ở trẻ < 8 tuổi
Đường Swischuk
Nghiệm pháp Cattel et Filtzer
dựa vào đường gai bản
sống sau (swischuk)
PP CATTEL VÀ FILZER ĐÁNH GIÁ
MẤT VỮNG C2C3 BẰNG PHIM
XQUANG ĐỘNG
TẦM DI ĐỘNG BÌNH
THƯỜNG
XQ động đánh giá mất vững C2 – C3
TRƯỢT ĐỐT SỐNG C2-C3
Có thể do gãy chân cung hay tổn
thương điã đệm và các dây chằng
C2C3
Cơ chế ngửa hay cúi căng
Điều trị: kéo nắn và dùng Halo
hay minerva 8 - 12 tuần
Phẫu thuật khi không lành hay
mất vững
Hàn trước thân C2C3
Hàn sau C1C3
Bong gân nặng C2C3 Mất vững C3C4 sau KHX
TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG
Điều trị bảo tồn không bớt nên phẫu thuật
GÃY PHỨC TẠP C2C4
1, 2. Gãy thân C4 đường gãy đi từ
trên xuống dưới và ra sau gây
dãn rộng mỏm khớp sau C4C5
3. Gãy kèm theo thân của C2
Phẩu thuật khi có mât vững sau điều tị bảo tồn
CÁC LOẠI GÃY DƯỚI C2
Trẻ trên 8 tuổi
Cơ chế gập
Các loại: gãy trật, gãy lún nhiều
mảnh,lún đơn thuần, trật hay gãy
trật mỏm khớp sau,tổn thương dây
chằng phiá sau
Loại có chèn ép tuỷ thường gặp nhất
Chụp hình Xquang động cách 2-4
tuần để xác nhận mất vững
TỔN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP
Gãy đi vào trong sụn tăng trưởng thân sống
MRI cho biết gãy dạng nêm kèm với đường gãy
đi ngang qua đĩa sống hình thành một bong sụn
tiếp hợp thật sự và thấy tổn thương dây chằng
phía sau chứng minh mất vững phía trước và
phía sau
Bong sụn tiếp hợp bảo tồn bằng Minerve 8 tuần
Nếu tổn thương đĩa sống phẫu thuật cố định
GÃY TRẬT MỘT MẤU KHỚP C6-C7
A.Phim thẳng gia tăng đường kính chân cung
B.Hình ảnh giọt nước mắt
GÃY GIỌT LỆ C5
Tổn thương bong gân nặng C6C7.
Gãy cung sau và mỏm khớp trên C7
Trật C6C7
TỔN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP
Điều trị bằng vòng halo có nhiều đinh
Cố định bằng halo vest 3 tháng sau đó dùng 1
phim động đê nhận định mất vững sau điều trị
Phẫu thuật hàn trước hay hàn sau để cung cấp
sự vững về lâu dài
CÁC LOẠI GÃY CỘT SỐNG
LƯNG THẮT LƯNG
Gãy CSLTL hiếm gặp ở trẻ em
Thường có tổn thương nhiều tầng
Phân lọai Dennis có thể áp dụng cho
trẻ em tuy có 1 ít khác biệt
– Gãy lún đơn thuần thân đốt sống
– Gãy lún nhiều mảnh thân đốt sống
– Gãy cúi căng thường xảy ra do đai an
tòan trong xe hơi
– Gãy trật đốt sống
CÁC LOẠI GÃY CỘT SỐNG
LƯNG THẮT LƯNG
Gãy CSLTL hiếm gặp ở trẻ em
Thường có tổn thương nhiều tầng
Phân lọai Dennis có thể áp dụng cho
trẻ em tuy có 1 ít khác biệt
– Gãy lún đơn thuần thân đốt sống
– Gãy lún nhiều mảnh thân đốt sống
– Gãy cúi căng thường xảy ra do đai an
tòan trong xe hơi
– Gãy trật đốt sống
GÃY LÚN CS LƯNG THẮT LƯNG
Thường gặp ở vùng bản lề L-TL
Lún cột trước
Tổn thương nhiều tầng
Bảo tồn hạn chế vận động hay nẹp thân
Còng lưng hiếm xảy ra ở loại gãy này
Lún >50% cột trước nên đánh giá kỹ các
tổn thương phía sau và theo dõi sát còng
lưng nếu càn thì phải dùng dụng cụ ngăn
ngừa còng lưng
GÃY LÚN NHIỀU MẢNH CS LTL
Hiếm gặp
CT giúp chẩn đoán
Tổn thương không vững dùng dụng
cụ lối sau thích hợp ở CS còn tăng
trưởng để bảo tồn bất kỳ ta7ng
trưởng ở phiá trước
Những cấu hình ngắn nên mang
thêm nẹp thân hay bột
GÃY CÚI CĂNG CS LƯNG THẮT LƯNG
Tổn thương do dây đai an toàn xe
Có thể kèm tổn thương mạch máu hay
tạng ở bung
Phần lớn tôûn thương đều qua xương nên
thường lành khi bất động đơn thuần và
nên bất động lâu
Chỉ định PT gồm tổn thương đa cơ quan,
còng lưng tiến triển, hay đánh giá còng
lưng >15 độ ngay từ lúc khởi đầu
GÃY TRẬT CS LƯNG THẮT LƯNG
Hiếm gặp ở trẻ
Đặc tính mất vứng nhiều tầng nặng,
di lệch sang bên và liệt có tần suất
cao
GÃY VÙNG XƯƠNG CÙNG CỤT
Gãy ít gặp đơn thuần nhưng
thường trong bệnh cảnh gãy
vùng chậu.
Thường không liệt nhưng vẫn
có thể xảy ra
Điều trị bảo tồn
TỔN THƯƠNG TỦY
SAU CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
LỌAI ĐỤNG DẬP XUẤT HUYẾT ban đầu tổn thương không đồng nhất
trên T1, giảm đậm độ trung tâm và tăng đậm độ vòng ngòai trên T2. Biến
đổi theo 2 giai đọan
– Désoxyhemoglobin nổi trội thì giảm đậm độ trên T2 và không đồng
nhất hay giảm tín hiệu trên T2
– Méthemoglobin ngòai tế bào nổi trội (thường sau ngày thứ 8) thì tăng
đậm độ trên T1 và T2 . Giai đọan này có 1 dạng trung gian (từ ngày
thứ 3) tăng đậm độ trên T1 và giảm đậm độ trên T2 .
tiên lượng xấu
LỌAI PHÙ TỦY VÀ THIẾU MÁU cục bộ hình ảnh bình thường trên T1
và tăng đậm độ trên T2 Không có xuất hiện tăng đậm độ trên T1 thứ phát.
Trong trường hợp vừa có xuất huyết vừa có thiếu máu tủy có thể sưng lên
1 ít và hiển nhiên là biểu hiện trên T1
LOẠI TỔN THƯƠNG CẮT NGANG TỦY có thể đánh giá trên T1 và T2
dựa vào toàn vẹn của tủy
Rối loạn sinh hóa học trên MRI không bất thường nhưng phù tủy 4 giờ
sau mới xuất hiện vì vậy làm MRI sớm quá không thấy dấu hiệu tổn
thương tủy
TỔN THƯƠNG TỦY
SAU CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
KULKAMI dựa trên MRI thương tổn tủy 3 loại:
Loại 1: không đồng nhất trên T1, giảm đậm độ
trung tâm và tăng đậm độ vòng ngòai trên T2 -
thương tổn xuất huyết
Lọai 2: bình thường trên T1 và tăng đậm độ trên
T2 – thương tổn phù tủy
Loại 3: phối hợp cả 2 , xuất huyết trung tâm và
phù tủy vòng ngoài
TỔN THƯƠNG MÀNG CỨNG,
RỄ THẦN KINH SAU CHẤN THƯƠNG CS
MẢNH GÃY XÂM NHẬP VÀO ỐNG SỐNG
MRI phát hiện tổn thương không tốt bằng myeloscanner
Rách có thể tạo thóat vị tủy màng tủy giả sau chấn thương
Giựt đứt rễ do cơ chế kéo làm đứt 1 hay nhiều rễ của tủy
Tổn thương nhiều nhất ở cs cổ do cơ chế kéo hay vùng lưng
thắt lưng do chấn thương vùng chậu
MRI phát hiện tổn thương này hòan toàn nếu cắt đúng các
mặt cắt thích hợp