Tại Việt Nam, mạng lưới quan trắc chất lượng nước biển ven bờ quốc gia do Tổng cục Môi
trường quản lý đã được thành lập từ năm 1996 gồm có: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường
biển ven bờ Miền Bắc, Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường biển ven bờ Miền Trung, Trạm
Quan trắc và Phân tích môi trường biển ven bờ Miền Nam.
Tại các trạm Miền Bắc trạm rà ổ c gi tr rủi ro môi trường 1 5 t c là m c nguy
c ô nhiểm môi trường rất c o c trạm c n lại đều c gi tr rủi ro môi trường 1 m c nguy
c ô nhi m môi trường thấp Chất lượng nước biển ven bờ khu vực miền Trung tại c c điểm đo
trong thời gian quan trắc đều tốt. Các trạm Miền Nam ven bờ là Nh r ng Gành i Sông Đốc và
trạm xa bờ Phú Quý có chất lượng môi trường ổn đ nh với gi tr chỉ số rủi ro môi trường luôn
< 1 thu c m c nguy c ô nhi m môi trường thấp ; trong khi đ vào th ng 8 18 trạm Phan
Thiết và Hà Tiên có chỉ số 1 5 là m c nguy c ô nhi m môi trường rất c o
4 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chất lượng môi trường nước biển tại các trạm quan trắc ven bờ Việt Nam năm 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỷ yếu Hội nghị: Nghiên cứu cơ bản trong “Khoa học Trái đất và Môi trường”
DOI: 10.15625/vap.2019.000185
484
CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC BIỂN TẠI CÁC TRẠM QUAN TRẮC
VEN BỜ VIỆT NAM NĂM 2018
Dương Thanh Nghị1*, Lê Văn Nam1, h m inh nh2, Ng n T n nh3
1
Viện Tài nguyên và Môi trường biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
2 iện ơ ọc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
3 iện ải ương ọc, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Email: nghidt@imer.vast.vn
TÓM TẮT
Tại Việt Nam, mạng lưới quan trắc chất lượng nước biển ven bờ quốc gia do Tổng cục Môi
trường quản lý đã được thành lập từ năm 1996 gồm có: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường
biển ven bờ Miền Bắc, Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường biển ven bờ Miền Trung, Trạm
Quan trắc và Phân tích môi trường biển ven bờ Miền Nam.
Tại các trạm Miền Bắc trạm rà ổ c gi tr rủi ro môi trường 1 5 t c là m c nguy
c ô nhiểm môi trường rất c o c trạm c n lại đều c gi tr rủi ro môi trường 1 m c nguy
c ô nhi m môi trường thấp Chất lượng nước biển ven bờ khu vực miền Trung tại c c điểm đo
trong thời gian quan trắc đều tốt. Các trạm Miền Nam ven bờ là Nh r ng Gành i Sông Đốc và
trạm xa bờ Phú Quý có chất lượng môi trường ổn đ nh với gi tr chỉ số rủi ro môi trường luôn
< 1 thu c m c nguy c ô nhi m môi trường thấp ; trong khi đ vào th ng 8 18 trạm Phan
Thiết và Hà Tiên có chỉ số 1 5 là m c nguy c ô nhi m môi trường rất c o
Từ khóa: Chất lượng môi trường nước biển ven bờ.
1. GIỚI THIỆU
Nước t c đường bờ biển dài 3.260km, kéo dài từ Quảng Ninh đến Kiên Giang. Biển Việt
N m được đ nh gi c sự đ dạng sinh học và sự phong phú về nguồn lợi hải sản. Nguồn tài nguyên
biển nước t đ ng b ảnh hư ng nghiêm trọng b i ô nhi m và suy tho i môi trường, cụ thể là tại các
vùng cửa sông ven biển, vùng biển ven bờ - n i tập trung khu công nghiệp đô th và tại khu vực các
bãi biển. Tại Việt Nam, mạng lưới quan trắc chất lượng nước biển ven bờ quốc gia do Tổng cục
Môi trường quản lý đã được thành lập từ năm 1996 gồm có: Trạm Quan trắc và Phân tích môi
trường biển ven bờ Miền Bắc, Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường biển ven bờ Miền Trung,
Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường biển ven bờ Miền Nam. Bài báo cung cấp kết quả đ nh gi
chất lượng môi trường nước biển tại các trạm quan trắc ven bờ Việt Nam từ số liệu quan trắc năm
2018.
2. TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP
2.1. Số liệu
Bài báo sử dụng các kết quả quan trắc môi trường đ nh kỳ năm 2018. Kết quả được tiến hành
b i Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường biển ven bờ Miền Bắc, Trạm Quan trắc và Phân tích
môi trường biển ven bờ Miền Trung và Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường biển ven bờ Miền
Nam. Tại mỗi điểm quan trắc chất lượng nước biển, mẫu nước biển được lấy 2 lần (vào lúc nước
lớn và nước ròng trong kỳ triều cường) tầng mặt và tầng đ y Mẫu nước biển được lấy vào mùa
khô và mù mư trong năm
Vị trí các điểm quan trắc Trạm Quan trắc và P ân tíc môi trường biển ven bờ Miền Bắc:
1 - Trà Cổ (Quảng Ninh), toạ đ 210 5’5 ’’N & 1 8001’58’’E
2 - Cửa Lục (Quảng Ninh), tọ đ 20057’ ’’N & 1 70 3’3 ’’E
3 - Đồ S n (Hải Phòng), tọ đ 20043’ ’’N & 1 605 ’ ’’E
4 - Ba Lạt (Thái Bình), tọ đ 20015’ ’’N & 1 6036’ ’’E
5 - Sầm S n ( h nh H ) tọ đ 19043’4 ’’N & 1 3053’57’’E
Hồ í Min t áng 11 năm 2019
485
6 - Cửa Lò (Nghệ An), toạ đ 18049’36’’N & 1 5043’ ’’E
7 - Đảo Cô Tô (Quảng Ninh), tọ đ 20058’ 1 3’’N & 1 7043’ 9’’E
8 - Đảo Bạch Long Vỹ (Hải Phòng), tọ đ 200 8’ 9’’N & 1 704 ’1 1’’E
Vị trí các điểm quan trắc Trạm Quan trắc và P ân tíc môi trường biển ven bờ Miền Trung:
1 - Đèo Ng ng tọ đ 17°54’4 N & 1 6°34’3 E.
2 - Đồng Hới, tọ đ 17°3 ’36 N & 1 7°31’3 E.
3 - Cồn Cỏ, tọ đ 17° 5’ N &1 7° ’ E.
4 - Cửa Việt, tọ đ 16°55’ N & 1 7°1 ’ E.
5 - Thuận An, tọ đ 16°35’18 N & 1 7°38’ E.
6 - Đà Nẵng, tọ đ 16°11’54 N & 1 8°15’ E.
7 - Dung Quất, tọ đ 15° 8’48 N & 1 8°47’36 E.
8 - Sa Huỳnh, tọ đ 14°39’4 N & 1 9° 4’45 E.
9 - uy Nh n tọ đ 13°45’ 4 N & 1 9°18’54 E.
Vị trí các điểm quan trắc Trạm Quan trắc và P ân tíc môi trường biển ven bờ Miền Nam:
1 - Nha Trang, tọ đ 12o1 ’45 N & 109o13’1 E
2 - Phan Thiết, tọ đ 10o54’1 N &108o 6’37 E
3 - Gành Rái, tọ đ 10o 3’ 7 N & 107o 1’ 5 E
4 - Đ nh An, tọ đ 9o31’51 N & 106o ’54 E
5 - Sông Đốc, tọ đ 9o ’ 5 N & 104o47’45 E.
6 - Rạch Giá, tọ đ 09o58’ 4’’N & 105o 4’ 7’’E
7 - Hà Tiên, tọ đ 10o 1’47 N & 104o 8’13 E.
8 - Phú Quí, tọ đ 10o 9’3 N & 108o56’ E
2.2. Phƣơng pháp thu mẫu v ph n t h mẫu nƣớc biển
Lấy mẫu theo hướng dẫn củ hông tư 4 17 -BTNMT - quy đ nh kỹ thuật quan trắc
môi trường và hông tư 34 năm 1 củ NM - quy đ nh về kỹ thuật điều tr khảo s t hải
văn h học và môi trường ven bờ và hải đảo ử lý và bảo quản mẫu để phân tích trong phòng
thí nghiệm dựa theo hướng dẫn Standard methods for Examination of Waster water. 22 Edition,
2012 APHA-AWWA-WPCF. Dụng cụ lấy mẫu nước: Niskin (Van Dorn Sampler thể tích 5 lít). Các
thông số quan trắc được phân tích theo các tiêu chuẩn Việt Nam và thế giới hiện hành.
2.3. Phƣơng pháp đánh giá hất lƣợng môi trƣờng nƣớc biển
Đánh giá chất lượng nước theo thông tư số: 6 16 -BTNMT
: chỉ số rủi ro môi trường được phân cấp như s u:
1: M c đ hoặc nguy c ô nhi m môi trường thấp
1 < 1 5: M c đ hoặc nguy c ô nhi m môi trường trung b nh
1 5 < 1 5: M c đ hoặc nguy c ô nhi m môi trường cao
1 5: M c đ hoặc nguy c ô nhi m môi trường rất cao
ME : nồng đ chất gây ô nhi m j trong môi trường tính to n từ số liệu qu n trắc đo đạc đảm
bảo theo đúng ti u chuẩn iệt N m uy chuẩn kỹ thuật quốc gi hiện hành đối với đ nh gi chất
lượng môi trường thành phần và loại h nh ô nhi m;
m
j
j
j
m
j
j
W
PNEC
MEC
W
RQ
1
1
Kỷ yếu Hội nghị: Nghiên cứu cơ bản trong “Khoa học Trái đất và Môi trường”
486
PNE : nồng đ giới hạn chất gây ô nhi m j trong môi trường theo ti u chuẩn hiện hành
(QCVN 10-MT:2015/BTNMT);
m: tổng số c c chất gây ô nhi m đ ng xem x t đ nh gi
Wj: trọng số để tính hệ số rủi ro môi trường đối với chất gây ô nhi m hoặc yếu tố gây ô nhi m j
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Trạm Quan trắ v Ph n t h môi trƣờng biển ven bờ Miền Bắc
Kết quả tính toán cho thấy trong số 8 trạm th trạm rà ổ c gi tr rủi ro môi trường RQ >
1,5 t c là m c nguy c ô nhi m môi trường rất c o uy nhi n gi tr tại trạm rà ổ c o
đ t biến chủ yếu là do sự tăng c o củ mật đ coliform trong nước (trung b nh vượt giá tr giới hạn
cho phép 37,8 lần) c trạm c n lại đều c gi tr rủi ro môi trường 1 m c nguy c ô nhi m
môi trường thấp rạm biển kh i ạch ong c gi tr rủi ro môi trường m c nguy c ô nhi m
môi trường thấp nhất (RQ = 0,37).
3.2. Trạm Quan trắ v Ph n t h môi trƣờng biển ven bờ Miền Trung
Kết quả quan trắc năm 18 cho thấy môi trường nước biển tại khu vực c c điểm quan trắc
không b ô nhi m b i bất c thông số quan trắc nào. Xét xu thế trong 3 năm 16 - 18 để nhận
đ nh về t nh h nh môi trường c c năm trước, trong và sau sự cố môi trường biển cho các thông số
cần lưu ý (theo chư ng tr nh qu n trắc B ài nguy n và Môi trường yêu cầu) là N-NH4
+
, Mn, Fe,
phenol, CN
-
cho thấy nồng đ N-NH4
+
trong nước biển rất nhỏ, nồng đ phenol và CN- đều
ngưỡng không phát hiện, không có dấu hiệu cho thấy ảnh hư ng của sự cố đến nồng đ Mn. Nồng
đ Fe trong nước biển tất cả c c điểm đo s u khi tăng c o vào năm 16 so với năm 15 đều có
xu thế giảm từ năm 17 đến 2018.
Hình 1. tại các trạm Quan trắc và
Phân tích môi trường biển ven bờ Miền Bắc
năm 2018.
n 2 tại các trạm Quan trắc
và P ân tíc môi trường biển ven bờ Miền
Trung năm 2018.
3.3. Trạm Quan trắ v Ph n t h môi trƣờng biển ven bờ Miền Nam
ào th ng 4 5 18 trạm ạch Gi c gi tr rủi ro môi trường 1 m c nguy c ô
nhiểm môi trường trung b nh; c c trạm còn lại đều m c nguy c ô nhi m môi trường thấp. Vào
tháng 8/2018, giá tr rủi ro môi trường tại tất cả các trạm đều có xu thế tăng l n Đ ng chú ý là trạm
Phan Thiết và Hà Tiên có chỉ số RQ> 1,5 m c nguy c ô nhi m môi trường rất cao. Các trạm có
môi trường tốt, ổn đ nh là Nh r ng Gành i Sông Đốc và Phú Quý.
4. KẾT LUẬN
Tại các trạm Miền Bắc trạm rà ổ c gi tr rủi ro môi trường 1 5 t c là m c nguy
c ô nhiểm môi trường rất c o c trạm c n lại đều c gi tr rủi ro môi trường 1 m c nguy
c ô nhi m môi trường thấp Chất lượng nước biển ven bờ khu vực miền Trung tại c c điểm đo
trong thời gian quan trắc đều tốt. Các trạm Miền Nam ven bờ là Nh r ng Gành i Sông Đốc và
trạm xa bờ Phú Quý có chất lượng môi trường ổn đ nh với gi tr chỉ số rủi ro môi trường luôn
< 1 thu c m c nguy c ô nhi m môi trường thấp rong khi đ vào tháng 8, trạm Phan Thiết và
Hà Tiên có chỉ số 1 5 là m c nguy c ô nhi m môi trường rất c o
Hồ í Min t áng 11 năm 2019
487
Hình 3. tại các trạm Quan trắc
và P ân tíc môi trường biển ven bờ Miền
Nam năm 2018.
Lời cảm ơn: Tập thể tác giả xin bày tỏ lời cảm n tới Trạm Quan trắc và Phân tích môi
trường biển ven bờ Miền Bắc, Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường biển ven bờ Miền Trung,
Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường biển ven bờ Miền N m đã hỗ trợ tập thể tác giả hoàn thành
n i dung nghiên c u này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. APHA, 2012, Standard Methods for the examination of water and wastewater, 22
th
Edition.
[2]. hông tư 4 17 - NM ngày 1 th ng 9 năm 17 uy đ nh kỹ thuật quan trắc môi trường.
[3]. Trạm Quan trắc Môi trường biển ven bờ miền Bắc Việt Nam, Báo cáo kết quả quan trắc môi trường biển
năm 18 ưu trữ tại Cục Môi trường, B ài nguy n và Môi trường, Hà N i.
[4]. Trạm Quan trắc Môi trường biển ven bờ miền Trung Việt Nam, Báo cáo kết quả quan trắc môi trường
biển năm 18 ưu trữ tại Cục Môi trường, B Tài nguyên và Môi trường, Hà N i.
[5]. Trạm Quan trắc Môi trường biển ven bờ miền Nam Việt Nam, Báo cáo kết quả quan trắc môi trường
biển năm 18 ưu trữ tại Cục Môi trường, B ài nguy n và Môi trường, Hà N i.
WATER ENVIRONMENT QUALITY AT COASTAL MONITORING
STATIONS IN VIETNAM 2018
Duong Thanh Nghi
1*
, Le Van Nam
1
, Pham Minh Hanh
2
,
Nguyen Tuan Anh
3
1
Institute of marine environment and resources, Vietnam Academy of Science and Technology
(VAST)
2
Institute of Mechanics, VAST
3
Institute of Oceanography, VAST
Email: nghidt@imer.vast.vn
ABSTRACT:
In Vietnam, the national coastal sea water quality monitoring network was established in
1996, including: Monitoring and Analyzing Station of coastal environment in the Northern
Vietnam; Monitoring and Analyzing Station of coastal environment in the central of Vietnam;
Monitoring and Analyzing Station of coastal environment in the Southern Vietnam.
At Northern stations, Tra Co station had Risk Quotent (RQ)> 1.5, which means it was at a
very high risk of environment l pollution he rem ining st tions h d isk uotent ( ) 1 low
risk of environmental pollution. The quality of coastal water in the Central region at the
measurement points during the monitoring period was good. Southern stations are Nha Trang, Ganh
Rai, Song Doc and Phu Quy offshore stations with stable environmental quality with RQ value <1
of "low risk of environmental pollution"; Meanwhile, in August 2018, Phan Thiet and Ha Tien
stations had RQ> 1.5 of "a very high risk of environmental pollution".
Keywords: Environmental quality, coastal wate.