Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Nội dung 1. Vai trò của nước 2. Lượng nước và sự phân bố nước trên thế giới 3. Sự tuần hòan của nước 4. Thời gian lưu của nước
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Nội dung
1. Vai trò của nước
2. Lượng nước và sự phân bố nước
trên thế giới
3. Sự tuần hòan của nước
4. Thời gian lưu của nước
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
1. Vai trò của nước
• Quyết định sự
tồn tại và phát
triển sự sống
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
1. Vai trò của nước
Nước và điện:
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
1. Vai trò của nước
Nước trong môi trường:
• Nước được coi là dung môi hòa tan rất nhiều
chất.
• Điều khiển sự phong hóa hóa học của đất đá,
• Hình thành địa hình
• Chế độ thời tiết khí hậu
Biển bering
Biển địa
trung hải
Biển caribe
Thái
bình
dương
Thái
bình
dương
Thái
bình
dương
Đại tây
dương
Đại tây
dương
Ấn độ
dương
Bắc băng dương
Nam đại dương
Vịnh mê xi
co
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
2. Lượng nước và sự phân bố nước trên thế giới
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
2. Lượng nước và sự phân bố nước trên thế giới
• Tổng lượng nước: 1.400x109 km3
• 97% lượng nước toàn cầu là ở đại dương và
biển.
•.Trong phần nước còn lại thì phần lớn lại nằm
đóng băng ở hai đầu cực và các tảng băng.
• 0,6% nước ngọt bao gồm: nước bề mặt và
nước ngầm
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
2. Lượng nước và sự phân bố nước trên thế giới
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
2. Lượng nước và sự phân bố nước trên thế giới
Trung bình thế giới
•Thủy lợi: 37%
• Nhiệt điện: 41%
• Sinh hoạt: 13%
• Công nghiệp: 5%
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
2. Lượng nước và sự phân bố nước trên thế giới
Nước dùng cho nhiệt điện
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
3. Chu trình nước
1. Các đại dương;
2. Hơi nước trong khí quyển;
3. Trạng thái rắn như đá và tuyết ở các tảng
tuyết, băng và băng ở địa cực; 2
4. Nước bề mặt có trong các kho trữ nước
(như ao, hồ, sông ,suối);
5. Nước ngầm nằm
5 phần nước chính trong chu trình nước
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
3. Chu trình nước
các phần
nước chính
trong chu
trình nước
Mưa
Bốc hơi Thóat hơi
Vận chuyển
Mưa Bốc hơi
Biển
Dòng chảy nước ngầm
Hồ
Thấm
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
3. Chu trình nước
Lực điều khiền vòng
tuần hòan nước là:
• Năng lượng mặt trời
làm bốc hơi nước
• Gió di chuyển mây
• Địa hình làm nước di
chuyển từ chổ này sang
chổ khác
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
3. Chu trình nước
Chu trình
lớn
Chu trình
nhỏ Mưa
Bốc hơi Thóat hơi
Vận chuyển
Mưa Bốc hơi
Biển
Dòng chảy nước ngầm
Hồ
Thấm
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
3. Chu trình nước
Tác dụng của chu trình nước
• Nước bốc hơi: Hấp thụ năng lượng
• Hơi nước ngưng tụ: Tỏa năng lượng
Vận động của hơi nước là chuyển năng lượng
nhiệt từ vùng này sang vùng khác.
Nước sẽ bốc hơi nhanh nhất ở những nơi có nhiệt
độ cao và ngưng tụ ở những nơi có nhiệt độ thấp
hơn.
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
4. Thời gian lưu của nước
T = Thời gian lưu trú
M: khối lượng nguồn
f = Tốc độ dòng chảy
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
4. Thời gian lưu của nước
• Hơi nước trong khí quyển: 1 ngày.
• Nước luân trong hệ động – thực vật là 7 ngày
• Nước sông luân chuyển khoảng 14 ngày.
• Nước trong đất: từ 2 tuần đến 1 năm
• Nước ở trong hồ và đầm lầy: hàng năm
• Nước ngầm: hàng ngàn năm.
• Nước băng hà hàng triệu năm.
• Nước băng hà có chu kỳ dài hàng tỉ năm.