Đặc điểm của đầu tư chứng khoán

Các hình thức đầu tư  Các công cụ đầu tư gián tiếp  Đặc điểm của sản phẩm đầu tư gián tiếp  Quyết định đầu tư vai trò phân tích, dự báo trong đầu tư chứng khoán.  Quy trình đầu tư chứng khoán

pdf33 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đặc điểm của đầu tư chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyen Anh Vu 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NGƯỜI TRÌNH BÀY: Ths. NGUYỄN ANH VŨ Trưởng bộ môn Chứng Khoán KHOA TTCK - ĐHNH Nguyen Anh Vu 2 NỘI DUNG  Các hình thức đầu tư  Các công cụ đầu tư gián tiếp  Đặc điểm của sản phẩm đầu tư gián tiếp  Quyết định đầu tư vai trò phân tích, dự báo trong đầu tư chứng khoán.  Quy trình đầu tư chứng khoán Nguyen Anh Vu 3 CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ  Đầu tư trực tiếp – Đầu tư gián tiếp  Tài sản thực – Tài sản tài chính  Tài sản đầu tư – Tài sản tiêu dùng  Đầu tư tài chính Nguyen Anh Vu 4 Các hình thức đầu tư Theo Luật Đầu tư 2005 :  Đầu tư trực tiếp: là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư.  Đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Nguyen Anh Vu 5 Các hình thức đầu tư trực tiếp  Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.  Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.  Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT.  Đầu tư phát triển kinh doanh.  Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.  Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp. Nguyen Anh Vu 6 Các hình thức đầu tư gián tiếp  Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;  Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán;  Thông qua các định chế tài chính trung gian khác. Nguyen Anh Vu 7 Tài sản thực – Tài sản tài chính  Tài sản thực (Real Assets): Là các tài sản có thể mang lại các tiện ích cho người sử dụng, có thể được sử dụng trực tiếp cho việc tiêu dùng, sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ. Ví Dụ: Đất đai, nhà cửa, máy móc thiết bị, xe cộ, nguyên vật liệu, hàng hóa, bản quyền phần mềm Nguyen Anh Vu 8 Tài sản thực – Tài sản tài chính  Tài sản tài chính (Financial assets): hay còn được gọi là công cụ tài chính ( Financial Instrument ) là một loại tài vô hình( intangible Asset ) nó đại diện cho những quyền lợi tài chính có tính pháp lý mà người sở hữu nó sẽ được hưởng trong tương lai. Ví dụ: - Cổ phiếu của công ty Vinamilk. - Trái phiếu đô thị TP.HCM. - Khoản cho vay của VCB đối với khách hàng A. - Trái phiếu của chính phủ Mỹ. - Hợp đồng bảo hiểm. Nguyen Anh Vu 9 Tài sản đầu tư – Tài sản tiêu dùng  Tài sản đầu tư (Investment Asset) là các tài sản được các nhà đầu tư nắm giữ chủ yếu với mục đích đầu tư như ( cổ phiếu, trái phiếu, tiền gửi)  Tài sản tiêu dùng (Consumption Assets) là các tài sản được nắm giữ chủ yếu với mục đích tiêu dùng, sản xuất, cung ứng dịch vụ như ( văn phòng, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, xe cộ, quần áo, nhà ở, thiết bị gia đình, trang sức, thực phẩm) Nguyen Anh Vu 10 Đầu tư tài chính  Đầu tư tài chính ngắn hạn :  Chứng khoán giao dịch  Tiền gửi có kỳ hạn trên ba tháng o Đầu tư tài chính dài hạn : Đầu tư vào các công ty liên kết và đồng kiểm soát. Đầu tư dài hạn khác ( tiền gửi kỳ hạn dạn dài, trái phiếu, cổ phiếu) Nguyen Anh Vu 11 Các công cụ đầu tư ( Asset Classes)  Cổ phiếu (Equity Investment)  Các công cụ đầu tư có lợi suất cố định (Fix – Income Investment)  Các công cụ phái sinh (Derivatives)  Bất động sản ( BĐS thương mại, REITs..)  Các hình thức đầu tư khác (Alternative Investment) Nguyen Anh Vu 12 Phân bổ tài sản tài chính của HNWIs 2005 – 2009 Nguyen Anh Vu 13 Cổ phiếu ( Equity Investment)  Cổ phiếu nội địa (Domestic equities) o Phân loại theo quy mô :  CP các công ty lớn (Large - Capitalization)  CP các công ty nhỏ (Small – Capitalization) o Phân loại theo hình thức giao dịch:  CP niêm yết  CP OTC  Cổ phiếu quốc tế ( International equities)  CP trên thị trường các nước phát triển (Major country market)  CP trên thị trường các nước mới nổi (Emerging market) Nguyen Anh Vu 14 Các công cụ đầu tư có lợi suất cố định (Fix – Income Investment)  Trái phiếu(Bond)  Các công cụ thị trường tiền tệ (Money Market Instrument)  Các công cụ có nguồn gốc thế chấp (Mortgage Backed Securities, Asset Backed Securities, Collateralize Debt Obligations)  Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock) Nguyen Anh Vu 15 Các công cụ trên thị trường tiền tệ  Tín phiếu kho bạc (Treasury bills)  Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposit)  Thương phiếu (Comercial Paper)  Chấp phiếu ngân hàng ( BAs)  Hợp đồng mua lại (Repurchase Agreement) Nguyen Anh Vu 16 Các hình thức đầu tư khác Alternatives Investments  Vốn cổ phần riêng lẻ (Private equity)  Vốn đầu tư mạo hiểm (Venture capital)  Các quỹ đầu tư mạo hiểm (Hedge Funds)  Các loại hàng hoá (Commodities) như : dầu thô, vàng, kim loại, ngũ cốc  Ngoại tệ (Foreign Currency)  Derivatives Nguyen Anh Vu 17 Đầu tư bất động sản  Các loại hình bất động sản  Các phương thức đầu tư vào bất động sản Nguyen Anh Vu 18 Các loại hình bất động sản  Văn phòng (Office Space)  Khu dân cư (Residential Areas): Dự án đất, biệt thự, chung cư  Công nghiệp (Industrial)  Khách sạn và khu nghỉ dưỡng (Hotel & Resort)  Khu thương mại bán lẻ (Retail Space) Nguyen Anh Vu 19 Các phương thức đầu tư bất động sản  Trực tiếp mua và nắm giữ bất động sản :  Đầu tư hoàn toàn bằng vốn tự có (Free and Clear Equity).  Đầu tư một phần bằng vốn vay (Leveraged Equity)  Cho vay đầu tư BĐS hoặc mua các công cụ tái thế chấp (Mortgages)  Đầu tư thông qua qũy tín thác bất động sản (Real Estate Investment Trust - REITs) Nguyen Anh Vu 20 Đặc điểm của tài sản tài chính  Tính sinh lợi  Tính rủi ro  Tính thanh khoản Nguyen Anh Vu 21 Tính sinh lợi Các nhà đầu tư nắm giữ các tài sản tài chính sẽ nhận được nguồn thu nhập do các tài sản này mang lại. Như : - Cổ tức do cổ phiếu mang lại. - Lãi suất Coupon của trái phiếu. - Giá bán kỳ vọng cổ phiếu. - Khoản hoàn trả vốn của các chứng khoán nợ Nguyen Anh Vu 22 Tính thanh khoản Tính thanh khoản của một tài sản là khả năng chuyển tài sản đó thành tiền mặt. Nó được xác định bởi 2 yếu tố : - Thời gian cần để chuyển tài sản thành tiền. - Chi phí chuyển tài sản thành tiền. Nguyen Anh Vu 23 Tính rủi ro o Rủi ro là sự không chắc chắn trong tương lai. Khả năng xảy ra kết quả ngoài dự kiến (mức sinh lời thực tế nhận được trong tương lai khác với dự tính ban đầu). o Trong đầu tư, rủi ro được phân loại thành rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống. Nguyen Anh Vu 24 Tính rủi ro Rủi ro không hệ thống ( Systematic Risk) còn được gọi là rủi ro có thể đa dạng hóa (Diversifiable Risk) hay rủi ro cá biệt ( Specific Risk)là loại rủi ro có 3 đặc điểm như sau:  Liên quan đến những yếu tố đặc trưng cụ thể của tổ chức phát hành chứng khoán như : tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, công nghệ, quản lý, thị trường, lao động .  Đây là rủi ro nội tại liên quan đến những yếu tố bên trong của các tổ chức phát hành và chỉ ảnh hưởng riêng đến từng tổ chức cụ thể  Đây là rủi ro mà các tổ chức phát hành chứng khoán có thể kiểm soát được. Nguyen Anh Vu 25 Tính rủi ro  Rủi ro hệ thống ( Systematic Risk) còn được gọi là rủi ro không thể đa dạng hóa ( Undiversifiable Risk) hay rủi ro liên quan tới thị trường ( Market - related Risk ) là loại rủi ro có các đặc điểm sau:  Liên quan đến tình trạng kinh tế chung của toàn bộ nền kinh tế vĩ mô, hay liên quan đến chu kỳ tăng giảm chung của toàn bộ thị trường.  Đây là yếu tố nằm bên ngoài các tổ chức phát hành và tác động đến tất cả các công ty, tất cả các cổ phiếu trên thị trường  Đây là rủi ro mà bản thân các tổ chức phát hành không thể kiểm soát được. Nguyen Anh Vu 26 Phân tích chứng khoán và quyết định đầu tư  Thảo luận về quyết định đầu tư (Investment Decision)  Thảo luận vai trò của phân tích chứng khoán Nguyen Anh Vu 27 Quy trình đầu tư  Quy trình xây dựng và quan lý DMĐT.  Quy trình đầu tư Nguyen Anh Vu 28 Mục tiêu đầu tư Investment Objectives Chính sách phân bổ tài sản Asset allocation Lựa chọn chứng khoán Security selection Lựa chọn chiến lược đầu tư Investment Strategy QUY TRÌNH XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ Đánh giá hiệu quả Performance Measurement Nguyen Anh Vu 29 INVESTMENT PROCESS EX : VAM Nguyen Anh Vu 30 QUY TRÌNH ĐẦU TƯ TÌM KIẾM CƠ HỘI ĐẦU TƯ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ RA QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ THEO DÕI VÀ GIÁM SÁT THOÁT VỐN MỤC TIÊU VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ Nguyen Anh Vu 31 Quy trình đầu tư  Mục tiêu đầu tư :  Lợi nhuận mục tiêu  Mức độ chấp nhận rủi ro  Thời hạn đầu tư  Các hạn chế đầu tư o Chiến lược đầu tư:  Chiến lược chủ động  Chiến lược thụ động  Chiến lược hỗn hợp ( Vệ tinh hạt nhân) Nguyen Anh Vu 32 Quy trình đầu tư o Chính sách phân bổ tài sản : Chính sách phân bổ tài sản là quyết định tỉ lệ phân bổ tài sản của nhà đầu tư tổ chức hay cá nhân vào các loại tài sản đầu tư chính như : tiền mặt và các công cụ tương đương tiền mặt, các công cụ thị trường tiền tệ , trái phiếu cổ phiếu , bất động sản, chứng khoán phái sinh ) để đạt được mục tiêu đầu tư đã đặt ra. Nguyen Anh Vu 33 Quy trình đầu tư  Tìm kiếm và đánh giá chung các cơ hội đầu tư trên thị trường ( Investment Sourcing and Screening) :  Phân tích và đánh giá dự án đầu tư cụ thể (Due Diligence) :  Xem xét và lựa chọn các tài sản đầu tư vào DMĐT ( Investment Review and Aprroval).  Giám sát sau đầu tư ( Post – Investment Monitoring)  Thoái vốn (Exit)
Tài liệu liên quan