Mục tiêu: (1) Xác định mối tương quan kích thước GX, NT giữa răng sữa và răng vĩnh viễn thay thế; giữa
m2 và M1, (2) thiết lập phương trình dự đoán kích thước răng vĩnh viễn dựa trên kích thước răng sữa.
Phương pháp: nghiên cứu dọc, mẫu nghiên cứu gồm 64 bộ mẫu hàm trẻ 3 đến 5 tuổi và 12 đến 14 tuổi của
cùng cá thể (32 nam, 32 nữ). Kích thước GX, NT được đo theo phương pháp của Moorrees (1957).
Kết quả: Có mối tương quan thuận về kích thước GX, NT giữa răng sữa và răng vĩnh viễn (r thay đổi từ
0,45 (p<0,01) đến 0,73 (p<0,001)). Hệ số tương quan kích thước GX, NT giữa m2 và M1 lớn hơn hệ số tương
quan giữa m2 và răng thay thế nó (P2). Có mối tương quan cao về kích thước GX, NT của nhóm răng, loạt răng
giữa răng sữa và răng vĩnh viễn (r từ 0,59 (p<0,001) đến 0,85 (p<0,001)). Phương trình dự đoán kích thước GX
M1 hàm trên: y = 1,00x + 2,18; trong đó y là kích thước GX M1 hàm trên, x là kích thước GX m2 hàm trên.
Phương trình dự đoán kích thước GX của I1, I2, C, P1, P2hàm trên: y = 0,88x + 7,73; trong đó y là kích thước GX
của I1, I2, C, P1, P2hàm trên, x là kích thước GX của i1, i2, c, m1, m2.
Kết luận: Mức độ tương quan kích thước GX, NT giữa răng sữa và răng vĩnh viễn thay đổi ở các răng
trong cùng bộ răng. r kích thước GX, NT giữa m2 và M1 cao hơn r giữa m2 và răng thay thế nó (P2). r kích thước
của nhóm răng, loạt răng giữa răng sữa và răng vĩnh viễn luôn luôn lớn hơn r của từng răng. Sự tiên đoán kích
thước của từng răng vĩnh viễn dựa trên kích thước của từng răng sữa ít có giá tri hơn sự tiên đoán kích thước
của nhóm răng, loạt răng vĩnh viễn dựa trên kích thước của nhóm răng, loạt răng sữa đã biết.
7 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đặc điểm kích thước răng sữa và răng vĩnh viễn trẻ em Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Tai Mũi Họng 265
ĐẶC ĐIỂM KÍCH THƯỚC RĂNG SỮA
VÀ RĂNG VĨNH VIỄN TRẺ EM VIỆT NAM
Huỳnh Kim Khang*
TÓM TẮT
Mục tiêu: (1) Xác định mối tương quan kích thước GX, NT giữa răng sữa và răng vĩnh viễn thay thế; giữa
m2 và M1, (2) thiết lập phương trình dự đoán kích thước răng vĩnh viễn dựa trên kích thước răng sữa.
Phương pháp: nghiên cứu dọc, mẫu nghiên cứu gồm 64 bộ mẫu hàm trẻ 3 đến 5 tuổi và 12 đến 14 tuổi của
cùng cá thể (32 nam, 32 nữ). Kích thước GX, NT được đo theo phương pháp của Moorrees (1957).
Kết quả: Có mối tương quan thuận về kích thước GX, NT giữa răng sữa và răng vĩnh viễn (r thay đổi từ
0,45 (p<0,01) đến 0,73 (p<0,001)). Hệ số tương quan kích thước GX, NT giữa m2 và M1 lớn hơn hệ số tương
quan giữa m2 và răng thay thế nó (P2). Có mối tương quan cao về kích thước GX, NT của nhóm răng, loạt răng
giữa răng sữa và răng vĩnh viễn (r từ 0,59 (p<0,001) đến 0,85 (p<0,001)). Phương trình dự đoán kích thước GX
M1 hàm trên: y = 1,00x + 2,18; trong đó y là kích thước GX M1 hàm trên, x là kích thước GX m2 hàm trên.
Phương trình dự đoán kích thước GX của I1, I2, C, P1, P2 hàm trên: y = 0,88x + 7,73; trong đó y là kích thước GX
của I1, I2, C, P1, P2 hàm trên, x là kích thước GX của i1, i2, c, m1, m2.
Kết luận: Mức độ tương quan kích thước GX, NT giữa răng sữa và răng vĩnh viễn thay đổi ở các răng
trong cùng bộ răng. r kích thước GX, NT giữa m2 và M1 cao hơn r giữa m2 và răng thay thế nó (P2). r kích thước
của nhóm răng, loạt răng giữa răng sữa và răng vĩnh viễn luôn luôn lớn hơn r của từng răng. Sự tiên đoán kích
thước của từng răng vĩnh viễn dựa trên kích thước của từng răng sữa ít có giá tri hơn sự tiên đoán kích thước
của nhóm răng, loạt răng vĩnh viễn dựa trên kích thước của nhóm răng, loạt răng sữa đã biết.
Từ khóa: kích thước gần xa (GX), ngoài trong (NT); hệ số tương quan (r); nhóm răng, loạt răng.
Ký hiệu: răng cửa giữa sữa, vĩnh viễn: i1, I1; răng cửa bên sữa, vĩnh viễn: i2, I2; răng nanh sữa, vĩnh viễn: c,
C; răng cối sữa thứ nhất, thứ hai: m1, m2; răng cối nhỏ thứ nhất, thứ hai: P1, P2; răng cối vĩnh viễn thứ nhất: M1
ABSTRACT
MEASUREMENT CHARACTERISTICS OF CROWN DIAMETERS OF THE DECIDUOUS AND
PERMANENT TEETH OF VIETNAMESE CHILDREN.
Huynh Kim Khang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 265 - 271
Objectives: The aim of this study was to determine the relationship between the crown diameters of the
deciduous and permanent teeth and to establish prediction equations of the crowm diameters of permanent teeth
when that of the deciduous teeh is known.
Method: With the longitudinal study design, the sample consisted 64 pairs of dental casts (32 boys, 32 girls,
from 3 to 5 age and from 12 to 14 age). Mesiodistal, buccolingual diameters were measured by Moorrees (1957)
method.
Results: Correlation coefficients between the deciduous and permanent teeth varied from low to high (0.45
to 0.73 for mesiodistal diameters; 0.52 to 0.71 for buccolingual). The correlation coefficients for the groups of teeth
varied from medium to high (from 0.59 to 0.85 (p<0.001)). The prediction equations of the mesiodistal diameters
of the permanent tooth groups when that of the deciduous tooth groups is known (y = 0.88x + 7.73).
* Khoa Răng Hàm Mặt – Đại học Y Dược TP Hồ Chí Mimh.
Tác giả liên lạc : Huỳnh Kim Khang ĐT: 0913661568 Email : kimkhanghuynh@yahoo.com
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng 266
Conclusions: Correlation coefficients for crown diameters were different between teeth in dentitions.
Correlation coefficients for mesiodistal, buccolingual diameters between pairs of the deciduous second molars and
the permanent first molars are higher than that of the deciduous second molars and the second
premolars.Correlation coefficients between groups of teeth are always higher than those between pairs of teeth.
The prediction of the crown diameters of the permanent tooth groups can be made when the crown diameters of
the deciduous tooth groups are known.
Keyword: mesiodistal, buccolingual diameters; correlation coefficients; tooth groups.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiều nghiên cứu đã tiến hành đo kích
thước thân răng ở răng sữa và răng vĩnh viễn,
nhưng cho đến gần đây chưa có nghiên cứu nào
thực hiện trên cùng một cá thể. Northcroft và
Keith (1924) đã nghiên cứu mối tương quan giữa
kích thước GX i1 và I1 hàm trên ở 53 trẻ và nhận
thấy là răng sữa có mối tương quan rõ về kích
thước GX với răng vĩnh viễn; nhưng không đưa
ra hệ số tương quan cụ thể (15). Lysell (1960) đã
nghiên cứu tổng kích thước i1, i2 và I1, I2 hàm trên
và nhận thấy có mối tương quan yếu(9). Jensen
và cộng sự (1959) cho rằng hệ số tương quan về
kích thước GX cao nhất ở i1, I1 hàm trên(8). Lysell
(1957) đo kích thước GX của i1, i2 và I1, I2 cho
thấy r thấp; nữ có r cao hơn nam(10).
Tương quan kích thước GX giữa răng sữa và
răng vĩnh viễn đóng vai trò quan trọng trong sự
phát triển khớp cắn của bộ răng vĩnh viễn (7). Có
rất ít thông tin về mối tương quan kích thước
răng giữa bộ răng sữa và bộ răng vĩnh viễn thực
hiện trên cùng cá thể bởi vì dữ liệu nghiên cứu
dọc rất khó thu được. Câu hỏi đặt ra là có mối
tương quan về kích thước răng giữa răng sữa và
răng vĩnh viễn hay không? Có thể tiên đoán kích
thước răng ở bộ răng vĩnh viễn dựa trên kích
thước răng ở bộ răng sữa hay không?
Mục tiêu nghiên cứu
- Đưa ra kích thước răng trung bình và sự
khác biệt giới tính ở bộ răng sữa, bộ răng vĩnh
viễn.
- Xác định mối tương quan kích thước GX,
NT giữa răng sữa và răng vĩnh viễn thay thế;
giữa m2 và M1.
- Thiết lập phương trình dự đoán kích thước
răng vĩnh viễn dựa trên kích thước răng sữa.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu
Mẫu hàm lấy từ bộ sưu tập mẫu hàm tại
khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược, Thành
phố Hồ Chí Minh
Tiêu chuẩn chọn mẫu
Mẫu hàm được sử dụng khi răng mọc đầy
đủ, không có bất thường hình dạng thân răng,
các đỉnh múi, trũng giữa, rãnh mặt nhai không
mòn nhiều.
Loại khỏi nghiên cứu những mẫu hàm có sai
sót do bị vỡ, bọt, các răng bị sâu, bị trám ở mặt
bên, xoay lệch
Cỡ mẫu: mẫu nghiên cứu gồm 64 bộ mẫu
hàm được lấy dấu lúc 3 đến 5 tuổi và 12 đến 14
tuổi của cùng một trẻ; như vậy có 128 mẫu hàm
được lấy từ bộ sưu tập nêu trên.
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu dọc, phân tích đặc điểm đo đạc.
Phương pháp nghiên cứu
Kích thước GX, NT các răng sữa, vĩnh viễn
được đo theo phương pháp của Moorrees và cs
(1957)(12), dùng thước trượt điện tử có độ chính
xác 0,01mm nối vào máy tính (kích thước GX là
khoảng cách lớn nhất giữa điểm tiếp xúc mặt
bên, dùng thước trượt giữ song song mặt nhai
và mặt ngoài; kích thước NT là khoảng cách lớn
nhất giữa mặt ngoài, mặt trong thân răng, thước
được đặt vuông góc với mặt phẳng được xác
định đo kích thước GX) (hình 1).
Đo đạc kích thước GX, NT các răng trên mẫu
hàm bộ răng sữa của trẻ 3 tuổi – 5 tuổi và bộ
răng vĩnh viễn trẻ 12 tuổi – 14 tuổi ở hàm trên và
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Tai Mũi Họng 267
hàm dưới. Kích thước của cặp răng đối xứng
được tính trung bình và sử dụng như là kích
thước của mỗi loại răng để phân tích thống kê.
Xử lý số liệu
Dùng tương quan Pearson (r) để phân tích
mối tương quan kích thước GX, NT ở hàm trên và
hàm dưới:
Giữa các răng cùng tên ở răng sữa và vĩnh
viễn (ví dụ giữa i1 và I1 ).
Giữa m2 và M1.
Giữa nhóm răng cửa (gồm i1, i2 và I1, I2).
Giữa các răng trước (gồm i1, i2, c và I1, I2, C).
Giữa các răng sau (gồm m1, m2 và P1, P2).
Giữa loạt răng (gồm i1, i2, c, m1, m2 và I1, I2, C,
P1, P2).
Hệ số tương quan Pearson được sử dụng để
đánh giá độ kiên định của người đo. Tác giả đo
lần đầu các kích thước GX, NT; sau đó đo lại lần
hai các kích thước này sau hai tuần trên toàn bộ
128 mẫu hàm nghiên cứu. Đối với mỗi đặc điểm
đo đạc, tính hệ số tương quan giữa hai lần đo.
Kết quả của hệ số tương quan r đều > 0,8.
Hình 1: đo kích thước GX, NT.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kích thước răng và sự khác biệt giới tính
Kích thước GX các răng sữa và sự khác biệt
giới tính
Ở bộ răng sữa, sự khác biệt giới tính kích
thước GX lớn nhất ở c, nhỏ nhất ở m2 (bảng 1).
Bảng 1: Kích thước GX (mm) răng sữa và sự khác
biệt giới tính.
Răng sữa Nam (n=32)
TB ± ĐLC
Nữ (n=32)
TB ± ĐLC
% khác
biệt
Xếp hạng
khác biệt
Hàm trên
i1 6,47 ± 0,29 6,45 ± 0,3 0,15 3
i2 5,27 ± 0,23 5,25 ± 0,2 0,38 2
c 6,48 ± 0,31 6,44 ± 0,35 0,62 1
m1 7,43 ± 0,37 7,42 ± 0,28 0,13 4
m2 8,75 ± 0,3 8,74 ± 0,19 0,11 5
Hàm dưới
i1 4,14 ± 0,17 4,12 ± 0,19 0,48 4
i2 4,68 ± 0,25 4,65 ± 0,26 0,44 3
c 5,99 ± 0,27 5,89 ± 0,38 1,7 1
m1 7,7 ± 0,39 7,62 ± 0,26 1,04 2
m2 9,39 ± 0,21 9,36 ± 0,26 0,32 5
Kích thước NT các răng sữa và sự khác biệt
giới tính.
Ở bộ răng sữa, sự khác biệt giới tính kích
thước NT lớn nhất ở c, nhỏ nhất ở m2 (bảng 2).
Bảng 2: Kích thước NT (mm) và sự khác biệt giới
tính ở răng sữa
Răng sữa Nam (n=32)
TB ± ĐLC
Nữ (n=32)
TB ± ĐLC
% khác
biệt
Xếp hạng
khác biệt
Hàm trên
i1 4,91 ± 0,26 4,89 ± 0,13 0,4 3
i2 4,66 ± 0,23 4,63 ± 0,16 0,64 2
c 5,83 ± 0,32 5,78 ± 0,26 0,86 1
m1 8,56 ± 0,35 8,54 ± 0,32 0,23 4
m2 9,68 ± 0,28 9,67 ± 0,23 0,1 5
Hàm dưới
i1 3,66 ± 0,24 3,64 ± 0,23 0,54 3
i2 4,22 ± 0,18 4,18 ± 0,24 0,95 2
c 5,22 ± 0,19 5,15 ± 0,2 1,36 1
m1 7,18 ± 0,33 7,16 ± 0,27 0,28 4
m2 8,68 ± 0,28 8,67 ± 0,21 0,12 5
Kích thước GX các răng vĩnh viễn và sự khác
biệt giới tính.
Ở bộ răng vĩnh viễn, sự khác biệt giới tính kích
thước GX lớn nhất ở C, nhỏ nhất ở P2 (bảng 3).
Nghiên cứu của Garn (1966)(5) cho thấy giới
tính có ảnh hưởng rõ ràng đến kích thước răng
và sự khác biệt giới tính rõ nhất ở răng nanh.
Các tác giả như Moorrees (1963,1964)(13,14), Black
(1978)(1), Garcial-Godoy (1985)(6), Singh (2006)(16)
cũng cho nhận xét tương tự.
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng 268
Bảng 3: kích thước GX (mm) các răng vĩnh viễn và
sự khác biệt giới tính.
Răng
vĩnh viễn
Nam (n=32)
TB ± ĐLC
Nữ (n=32)
TB ± ĐLC
% khác
biệt
Xếp hạng
khác biệt
Hàm trên
I1 8,63 ± 0,42 8,61 ± 0,31 0,25 5
I2 6,82 ± 0,46 6,79 ± 0,32 0,44 3
C 8,21 ± 0,21 8,13 ± 0,31 0,98 1
P1 7,34 ± 0,3 7,32 ± 0,23 0,27 4
P2 7,06 ± 0,32 7,05 ± 0,23 0,14 6
M1 10,97 ± 0,42 10,9 ± 0,41 0,64 2
Hàm dưới
I1 5,7 ± 0,37 5,69 ± 0,28 0,17 5
I2 6,17 ± 0,33 6,14 ± 0,34 0,48 2
C 7,09 ± 0,3 7,04 ± 0,31 0,71 1
P1 7,43 ± 0,42 7,41 ± 0,41 0,27 4
P2 7,33 ± 0,41 7,32 ± 0,45 0,14 6
M1 11,27 ± 0,43 11,23 ± 0,52 0,35 3
Kích thước NT các răng vĩnh viễn và sự khác
biệt giới tính
Ở bộ răng vĩnh viễn, sự khác biệt giới tính
kích thước NT lớn nhất ở C, nhỏ nhất ở P2 (bảng
4).
Bảng 4: Kích thước NT (mm) các răng vĩnh viễn và
sự khác biệt giới tính
Răng vĩnh
viễn
Nam (n=32)
TB ± ĐLC
Nữ (n=32)
TB ± ĐLC
% khác
biệt
Xếp hạng
khác biệt
Hàm trên
I1 7,35 ± 0,4 7,3 ± 0,52 0,77 3
I2 6,49 ± 0,37 6,43 ± 0,27 0,93 2
C 8,44 ± 0,31 8,36 ± 0,4 0,96 1
P1 9,55 ± 0,3 9,52 ± 0,26 0,31 5
P2 9,38 ± 0,37 9,36 ± 0,15 0,21 6
M1 11,38 ± 0,53 11,33 ± 0,35 0,44 4
Hàm dưới
I1 5,99 ± 0,36 5,97 ± 0,33 0,17 4
I2 6,34 ± 0,3 6,29 ± 0,37 0,48 3
C 7,99 ± 0,33 7,82 ± 0,41 0,71 1
P1 8,31 ± 0,36 8,29 ± 0,26 0,27 5
P2 8,74 ± 0,38 8,73 ± 0,21 0,14 6
M1 10,75 ± 0,32 10,58 ± 0,28 0,35 2
Tương quan kích thước răng giữa răng sữa
và răng vĩnh viễn
Tương quan kích thước GX giữa răng sữa và
răng vĩnh viễn
r thấp nhất là 0,45 (p<0,01) ở cặp m2 và P2
hàm trên; r cao nhất là 0,73 (p<0,001) ở cặp m1 và
P1 hàm trên (bảng 5).
Bảng 5: r kích thước GX giữa răng sữa và răng vĩnh
viễn.
Hàm trên Hàm dưới
Nam
(n=32)
Nữ
(n=32)
Chung
(n=64)
Nam
(n=32)
Nữ
(n=32)
Chung
(n=64)
i1 – I1 0,76*** 0,64*** 0,7*** 0,65*** 0,53*** 0,59***
i2 – I2 0,67*** 0,6*** 0,64*** 0,56*** 0,61*** 0,58***
c – C 0,62*** 0,61*** 0,61*** 0,63*** 0,67*** 0,64***
m1 – P1 0,72*** 0,76*** 0,73*** 0,62*** 0,7*** 0,64***
m2 – P2 0,47** 0,41** 0,45** 0,6*** 0,58*** 0,59***
m2 – M1 0,69*** 0,55*** 0,62*** 0,61*** 0,62*** 0,62***
*** : p < 0,001; ** : p < 0,01
Có nhiều nghiên cứu về mối tương quan
kích thước GX giữa răng sữa và răng vĩnh viễn
trên các cộng đồng khác nhau. r thay đổi rất
nhiều giữa các tác giả, mức độ thay đổi của r
khác với zero và theo chiều hướng dương (bảng
6); như vậy nói chung răng sữa có kích thước
thân răng nhỏ thì răng vĩnh viễn thay thế cũng
nhỏ và ngược lại.
Bảng 6: r kích thước GX giữa răng sữa và răng viễn
hàm trên ở các nhóm.
Tác giả i1 - I1 i2 – I2 c - C m1- P1 m2 – P2
Moorrees 1957
(Bắc Mỹ) (12)
0,6*** 0,32* 0,3* 0,31* 0,4**
Yuen 1996
(Hongkong) (17)
0,6***
0,4** 0,5** 0,6*** 0,6***
Brown 1980
(Úc bản địa) (2)
0,57** 0,54** 0,25* 0,36* 0,44**
Lysell 1982
(Thụy điển) (11)
0,53** 0,27* 0,36* 0,42** 0,41**
Garn 1977
(Mỹ)(4)
0,5** 0,23* 0,25* 0,61*** 0,43**
H.K.Khang 2010
(Việt)
0,7*** 0,64*** 0,61*** 0,73*** 0,45**
*** : p < 0,001; ** : p < 0,01; * : p < 0,05
Theo Garn (1977) (4), r đạt giá trị thấp nhất ở
cặp c và C hàm dưới (bảng 7).
Bảng 7: r kích thước GX giữa răng sữa và răng viễn
hàm dưới ở các nhóm.
Tác giả i1 - I1 i2 – I2 c - C m1- P1 m2 – P2
Moorrees 1957
(Bắc Mỹ) (12)
0,4** 0,37* 0,3* 0,47** 0,4**
Yuen 1996
(Hongkong) (17)
0,55**
0,5** 0,25* 0,4** 0,55**
Brown 1980
(Úc bản địa) (2)
0,52** 0,38* 0,35* 0,45** 0,42**
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Tai Mũi Họng 269
Tác giả i1 - I1 i2 – I2 c - C m1- P1 m2 – P2
Lysell 1982
(Thụy điển) (11)
0,43** 0,42** 0,42** 0,34* 0,43**
Garn 1977
(Mỹ) (4)
0,49** 0,47** 0,28* 0,32** 0,51**
H.K.Khang 2010
(Việt)
0,59*** 0,58*** 0,64*** 0,64*** 0,59**
*** : p < 0,001; ** : p < 0,01; * : p < 0,05
r giữa m2 và M1 lớn hơn r giữa m2 và P2 thay
thế (0,62 so với 0,45 đối với kích thước GX hàm
trên) (bảng 5), điều đó cho thấy tuy M1 không
phải là răng thay thế m2 nhưng là răng tương
đồng đáng kể về hình dạng, kích thước với m2
(Clinch (2007)(3).
Phương trình dự đoán kích thước GX M1
hàm trên:
y = 1,00 x + 2,18 trong đó y là kích thước GX
M1 hàm trên, x là kích thước GX m2 hàm trên.
Đồ thị 1: phương trình dự đoán và đồ thị biểu diễn
kích thước GX M1 hàm trên.
Phương trình dự đoán kích thước GX M1
hàm dưới:
y = 1,25 x - 0,48 trong đó y là kích thước GX
M1 hàm dưới, x là kích thước GX m2 hàm dưới.
Đồ thị 2: phương trình dự đoán và đồ thị biểu diễn
kích thước GX M1 hàm dưới.
Tương quan kích thước NTgiữa răng sữa và
răng vĩnh viễn
r thấp nhất là 0,52 (p<0,001) ở cặp i1 và I1 hàm
trên, r cao nhất là 0,71 (p<0,001) ở cặp i2, c và I2,
C hàm dưới (bảng 8).
Bảng 8: r kích thước NT giữa răng sữa và răng vĩnh
viễn.
Hàm trên Hàm dưới
Nam
(n=32)
Nữ
(n=32)
Chung
(n=64)
Nam
(n=32)
Nữ
(n=32)
Chung
(n=64)
i1 – I1 0,59*** 0,53*** 0,52*** 0,67*** 0,57*** 0,62***
i2 – I2 0,55*** 0,69*** 0,6*** 0,68*** 0,74*** 0,71***
c – C 0,64*** 0,69*** 0,65*** 0,63*** 0,77*** 0,71***
m1 –
P1
0,63*** 0,62*** 0,63*** 0,57*** 0,53*** 0,55***
m2 –
P2
0,64*** 0,62** 0,61*** 0,58*** 0,49*** 0,55***
m2 –
M1
0,71*** 0,65*** 0,68*** 0,6*** 0,53*** 0,57***
*** : p < 0,001; ** : p < 0,01
r kích thước NT thay đổi rất nhiều giữa các
nhóm. Theo Garn, 1977 (4) r kích thước NT thấp
nhất là 0,11 ở cặp c và C hàm trên (bảng 9).
Bảng 9: r kích thước NT giữa răng sữa và răng viễn
hàm trên ở các nhóm.
Tác giả i1 - I1 i2 – I2 c - C m1- P1 m2 – P2
Brown 1980
(Úc bản địa) (2)
0,56** 0,31* 0,41** 0,41** 0,58**
Garn 1977
(Mỹ) (4)
0,42** 0,27* 0,11* 0,44** 0,34*
H.K.Khang 2010
(Việt)
0,52*** 0,6*** 0,65*** 0,63*** 0,61**
*** : p < 0,001; ** : p < 0,01; * : p < 0,05
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng 270
Theo Brown (1980) (2), r đạt giá trị cao nhất là
0,62 ở i2 và I2 hàm dưới (bảng 10).
Bảng 10: r kích thước NT giữa răng sữa và răng viễn
hàm dưới ở các nhóm.
Tác giả i1 - I1 i2 – I2 c - C m1- P1 m2 – P2
Brown 1980
(Úc bản địa) (2)
0,53** 0,62*** 0,42** 0,47** 0,6**
Garn 1977 (Mỹ)
(4)
0,18* 0,27* 0,27* 0,39* 0,44**
H.K.Khang
2010 (Việt)
0,62*** 0,71*** 0,71*** 0,55*** 0,57**
*** : p < 0,001; ** : p < 0,01; * : p < 0,05
r kích thước giữa m2 và M1 lớn hơn r giữa m2
và răng thay thế nó (P2) (ở hàm trên r = 0,68
(p<0,001) so với r = 0,61 (p<0,001); ở hàm dưới r =
0,57 (p<0,001) so với r = 0,55 (p<0,001)) (bảng 8).
Có mối tương quan cao về kích thước của
nhóm răng, loạt răng giữa răng sữa và răng vĩnh
viễn:
Đối với kích thước GX: ở hàm trên, thấp
nhất r = 0,73 (p<0,001); cao nhất r = 0,81
(p<0,001); ở hàm dưới, thấp nhất r = 0,7
(p<0,001); cao nhất r = 0,8 (p<0,001) (bảng 11).
Bảng 11: r kích thước GX nhóm răng, loạt răng giữa
răng sữa và răng vĩnh viễn.
Nhóm răng Hàm trên Hàm dưới
Nam
(n=32)
Nữ
(n=32)
Chung
(n=64)
Nam
(n=32)
Nữ
(n=32)
Chung
(n=64)
i1,i2 – I1,I2 0,81*** 0,71*** 0,77*** 0,77*** 0,69*** 0,74***
i1,i2,c– I1,I2,C 0,8*** 0,72*** 0,75*** 0,8*** 0,77*** 0,77***
m1,m2-P1,P2 0,73*** 0,74*** 0,73*** 0,69*** 0,75*** 0,7***
i1,i2,c,m1,m2-
I1,I2,C,P1,P2
0,83*** 0,79*** 0,81*** 0,8*** 0,8*** 0,8***
*** : p < 0,001
Đối với kích thước NT: ở hàm trên, thấp
nhất r = 0,69 (p<0,001), cao nhất r = 0,85
(p<0,001); ở hàm dưới, thấp nhất r = 0,59
(p<0,001), cao nhất r = 0,81 (p<0,001) (bảng 12).
Bảng 12: r kích thước NT nhóm răng, loạt răng giữa
răng sữa và răng vĩnh viễn.
Nhóm răng Hàm trên Hàm dưới
Nam
(n=32)
Nữ
(n=32)
Chung
(n=64)
Nam
(n=32)
Nữ
(n=32)
Chung
(n=64)
i1,i2 – I1,I2 0,71*** 0,75*** 0,69*** 0,71*** 0,8*** 0,76***
i1,i2,c– I1,I2,C 0,73*** 0,82*** 0,73*** 0,74*** 0,85*** 0,81***
m1,m2-P1,P2 0,7*** 0,72*** 0,7*** 0,6*** 0,58*** 0,59***
i1,i2,c,m1,m2-
I1,I2,C,P1,P2
0,85*** 0,84*** 0,85*** 0,76*** 0,86*** 0,81***
*** : p < 0,001
Nói chung r kích thước nhóm răng, loạt răng
giữa răng sữa và răng vĩnh viễn luôn lớn hơn r
của từng răng.
Phương trình dự đoán kích thước GX
I1,I2,C,P1,P2 hàm trên (đồ thị 3).
y = 0,88x + 7,73 trong đó y là kích thước GX
I1,I2,C,P1,P2 hàm trên; x là kích thước GX
i1,i2,c,m1,m2 hàm trên.
Đồ thị 3: phương trình dự đoán và đồ thị biễu diễn
kích thước GX I1,I2,C,P1,P2 hàm trên
KẾT LUẬN
Mức độ tương quan kích thước GX, NT giữa
răng sữa và răng vĩnh viễn thay đổi ở các răng
trong cùng bộ răng. Hệ số tương quan kích
thước GX, NT giữa m2 và M1 cao hơn hệ số
tương quan giữa m2 và răng thay thế nó (P2). Hệ
số tương quan kích thước của nhóm răng, loạt
răng giữa răng sữa và răng vĩnh viễn luôn luôn
lớn hơn hệ số tương quan của từng răng.
Sự tiên đoán kích thước của từng răng vĩnh
viễn dựa trên kích thước của từng răng sữa ít có
giá tri hơn sự tiên đoán kích thước của nhóm
răng, loạt răng vĩnh viễn dựa trên kích thước
của nhóm răng, loạt răng sữa đã biết.
Sự khác biệt giới tính kích thước GX, NT cao
nhất ở răng nanh ở cả hai bộ răng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Black III T. K. (1978). “Sexual dimorphism in the tooth crown
diameters of the deciduos teeth”. Amer. J. of Phys. Anthr.21:
141-164.
2. Brown T., Margetts B., Townsend GC., (1980). “Correlations
between crown diamerters of the deciduous and permanent
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Tai Mũi Họng 271
teeth of Australian Aboriginals”. Australian Dental Journal,
august, vol.25, No 219-223.
3. Clinch L.M. (2007). “A longitudinal study of the mesiodistal
crown diameters of th