I. CHỒNG XẾP BẢN ĐỒ
q Khi muốn trả lời các câu hỏi như:
-Loại sử dụng đất nào nằm bên trong khu vực bị ngập lụt?
-Vùng nào sẽ bị ô nhiễm và phải di rời?
-Loại đất nào phù hợp với việc trồng cà phê?
→ Lúc đó chúng ta phải chồng ghép bản đồ
Đây là chức năng dùng để so sánh hai hay nhiều lớp dữ
liệu để tìm ra mối quan hệ của một đối tượng nào đó
trong các lớp khác nhau.
29 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 3880 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống thông tin địa lý (gis) (chương 5 – Xử lý dữ liệu trong gis), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/24/16
1
HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS)
(CH5 – XỬ LÝ DỮ LIỆU TRONG GIS)
Phan Trọng Tiến
Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa CNTT
Học Viện Nông nghiệp Việt Nam
Website:
Email: phantien84@gmail.com
NỘI DUNG CHÍNH
I. Chồng xếp bản đồ (Map Overlaying)
II. Tìm kiếm không gian (Searching)
III. Tạo vùng đệm (Buffer Zone)
IV. Nội suy không gian (Spatial Interpolation)
V. Đo đạc tính toán (Area Calculation)
Xử lý dữ liệu GIS 2
8/24/16
2
I. CHỒNG XẾP BẢN ĐỒ
q Khi muốn trả lời các câu hỏi như:
-Loại sử dụng đất nào nằm bên trong khu vực bị ngập lụt?
-Vùng nào sẽ bị ô nhiễm và phải di rời?
-Loại đất nào phù hợp với việc trồng cà phê?
→ Lúc đó chúng ta phải chồng ghép bản đồ
Đây là chức năng dùng để so sánh hai hay nhiều lớp dữ
liệu để tìm ra mối quan hệ của một đối tượng nào đó
trong các lớp khác nhau.
Xử lý dữ liệu GIS 3
CHỒNG XẾP BẢN ĐỒ
Xử lý dữ liệu GIS 4
q Phân tích chồng ghép đơn
giản là tạo ra một bảng dữ
liệu hay một biểu đồ thể hiện
sự chồng ghép của hai đối
tượng, hai hình hay hai lớp
khác nhau
q Ví dụ: Sự chồng ghép của hai
lớp này để tìm ra những loại
đất nào nằm trong khu vực bị
ngập lụt.
8/24/16
3
CHỒNG XẾP BẢN ĐỒ
Xử lý dữ liệu GIS 5
Sự chồng ghép lớp dữ liệu là để so
sánh mối quan hệ giữa hai hay
nhiều lớp dữ liệu. Chức năng phân
tích không gian của ArcView có thể
so sánh để xác định đối tượng cụ
thể được chồng ghép ở đâu.
Ví dụ: Kết quả của việc chồng
ghép là tìm thấy được đất nông
nghiệp nằm trong khu vực ngập lụt
( [ Landuse] = "Agr" ) and ( [Flood Zone] = 1 )
CHỒNG XẾP SỐ HỌC
Xử lý dữ liệu GIS 6
Chồng ghép bằng phương pháp số học dùng các
phép toán học trong khi chồng ghép như :
+ (cộng), - (trừ), * (nhân), / (chia), mod, div,
sqrt....
8/24/16
4
Xử lý dữ liệu GIS 7
CHỒNG XẾP SỐ HỌC
CHỒNG XẾP SỐ HỌC
Xử lý dữ liệu GIS 8
Phương pháp chồng
ghép số học được thể
hiện ở chức năng Map
Calculator
8/24/16
5
VÍ DỤ
0 1 0 1 1 1 0 0
1 1 0 0 0 0 1 1
0 1 1 0 1 0 1 0
1 1 1 1 0 1 0 1
Xử lý dữ liệu GIS
H·y x©y dùng b¶n ®å C biÕt C = A+B
A B
CHỒNG XẾP LOGIC
Xử lý dữ liệu GIS 10
A B
8/24/16
6
CÁC PHÉP LOGIC
A B A and B A or B A xor B Not A
0 0 0 0 0 1
0 1 0 1 1 1
1 0 0 1 1 0
1 1 1 1 0 0
Xử lý dữ liệu GIS
BÀI TẬP 1
Xử lý dữ liệu GIS 12
(A and B) or C A and (B or C)
A B
C
A
B
C
8/24/16
7
BÀI TẬP 2
Xử lý dữ liệu GIS 13
(A not C) or (B xor D) (A or B) not (C and D)
A
B
C
D D
C A
B
(A or C) and (B or D) (A xor B) and (C or D)
BÀI TẬP 3
Xử lý dữ liệu GIS
0 1 0 1 1 1 0 0
1 1 0 0 0 0 1 1
0 1 1 0 1 0 1 0
1 1 1 1 0 1 0 1
X©y dùng b¶n ®å C biÕt C = A and B
X©y dùng b¶n ®å C biÕt C = A or B
A B
8/24/16
8
CHỒNG GHÉP LOGIC
Xử lý dữ liệu GIS 15
Cho 3 bản đồ A, B và C
1 0 3 0 0 0 3 1
0 1 1 2 0 0 1 1
2 1 4 0 1 2 2 1
1 3 1 0 0 2 1 0
0 4 0 0
1 5 1 1
0 0 0 0
0 0 4 2
Xử lý dữ liệu GIS 16
A B C D
Hãy viết kết quả bản đồ D với câu
lệnh sau:
D = (A=B) and (A C)
E = (A=B) or (A C)
H = (A=B) xor (A C)
8/24/16
9
CHỒNG GHÉP BẢN ĐỒ DÙNG BIỂU THỨC CÓ ĐIỀU
KIỆN
q Phương pháp chồng ghép dùng biểu thức có điều kiện là
quá trình máy tính kiểm tra các số liệu trên bản đồ có thoả
mãn một điều kiện nào đó cho trước hay không?
q Câu lệnh có dạng là:
BDSP = If (, Câu lệnh 1, Câu lệnh 2)
q Câu lệnh kiểm tra nếu đúng thực hiện <Câu
lệnh 1>, ngược lại thực hiện
Xử lý dữ liệu GIS 17
Ví dụ: Cho hai bản đồ A và B như sau
Xử lý dữ liệu GIS 18
22,2 25,6 26,7 28,0 5 5 6 7
20,7 22,3 21,4 22,5 4 4 5 7
19,9 16,3 21,5 21,8 6 4 3 2
18,3 19,2 20,1 23,7 5 2 2 2
Hãy xây dựng bản đồ C theo câu lệnh sau
C = if (A>20, B+3, B+2)
A B
8/24/16
10
BÀI TẬP
q Hãy viết câu lệnh để xây dựng bản đồ C thoả mãn các điều
kiện sau:
q Nếu bản đồ A lớn hơn 4 lần giá trị của bản đồ B và nếu giá trị của bản đồ
A <= 21 thì bản đồ C bằng bản đồ A, ngược lại bằng 0.
q Nếu bản đồ A lớn hơn 4 lần giá trị của bản đồ B và nếu giá trị của bản đồ
A > 21 thì bản đồ C bằng 10, ngược lại bằng 0.
q Nếu bản đồ A <= 4 lần giá trị của bản đồ B thì bản đồ C bằng 0, ngược lại
bằng A.
Xử lý dữ liệu GIS 19
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU DẠNG VECTOR
Xử lý dữ liệu GIS 20
8/24/16
11
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU DẠNG VECTOR
Xử lý dữ liệu GIS 21
CHỒNG XẾP BẢN ĐỒ DẠNG VECTOR
Xử lý dữ liệu GIS 22
8/24/16
12
CHỒNG XẾP BẢN ĐỒ DẠNG VECTOR
Xử lý dữ liệu GIS 23
CHỒNG XẾP BẢN ĐỒ DẠNG VECTOR
Xử lý dữ liệu GIS 24
8/24/16
13
CHỒNG XẾP BẢN ĐỒ DẠNG VECTOR
Xử lý dữ liệu GIS 25
PHƯƠNG PHÁP PHÂN LỚP
Xử lý dữ liệu GIS 26
8/24/16
14
II. TÌM KIẾM KHÔNG GIAN
q Tìm kiếm là một chức năng cơ bản của hoạt động phân tích
không gian của GIS.
q Tìm kiếm không gian dựa vào quan hệ không gian của các đối
tượng trên bản đồ.
q Tìm kiếm không gian dùng các toán tử so sánh và toán tử logic
trong biểu thức điều kiện.
q Ví dụ: “Hãy thể hiện những thửa đất nông nghiệp nằm trong
khoảng cách 500m từ đường chính”.
Xử lý dữ liệu GIS 27
TÌM KIẾM ĐỐI TƯỢNG TRÊN BẢN ĐỒ
TỪ BẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
Xử lý dữ liệu GIS 28
8/24/16
15
CHỨC NĂNG QUERY
Xử lý dữ liệu GIS 29
CHỨC NĂNG QUERY
Xử lý dữ liệu GIS 30
T×m kiÕm mét líp T×m kiÕm hai líp
8/24/16
16
TẠO SƠ ĐỒ HÌNH CỘT
Xử lý dữ liệu GIS 31
TẠO MỘT BỀ MẶT GRID TỪ CÁC ĐIỂM MẪU
Xử lý dữ liệu GIS 32
o Ông Thanh là một nông dân, ông ấy muốn giảm lượng phân bón trên cánh đồng.
Đầu tiên là việc lấy mẫu đất, phân tích lấy dữ liệu, từ lớp dữ liệu điểm mẫu đó,
chức năng phân tích không gian có thể tạo ra lớp bản đồ bề mặt mức độ dinh
dưỡng của cả cánh đồng. Từ đó tạo ra bản đồ về nhu cầu dinh dưỡng của các khu
vực khác nhau trên cánh đồng. Bên cạnh đó ông ta còn nhờ chức năng phân tích
không gian để tạo ra một vùng đệm 300m xung quanh sông nhằm tránh sự ô nhiễm
nước. Và ông Thanh đã tiết kiệm được tiền và thu được năng suất cao trên cánh
đồng đó bởi việc áp dụng chức năng phân tích không gian
8/24/16
17
XÁC ĐỊNH KHU VỰC GẦN NHẤT CỦA CÁC
ĐIỂM
Xử lý dữ liệu GIS 33
o Sử dụng lớp điểm (Theaters) để tạo ra một lớp Raster chỉ
ra vùng phục vụ của từng nhà hát. Mỗi pixel trong lớp
này được nhận một giá trị theo nhà hát mà gần nó nhất.
Các pixel có giá trị như nhau (màu như nhau) ở gần cùng
một nhà hát.
PHÂN BỔ CÁC GIÁ TRỊ XUNG QUANH MỘT
ĐIỂM
o Từ một lớp điểm thành phố, phân bổ giá trị dân số theo một
công thức tính. Kết quả là một lớp grid thể hiện mật độ dân
số.
Xử lý dữ liệu GIS 34
8/24/16
18
TẠO RA CÁC LOẠI BẢN ĐỒ
Xử lý dữ liệu GIS 35
Gary creates an elevation grid of Mt. St.
Helens from an imported elevation file
Sử dụng lớp độ cao để
tạo ra bản đồ đường
đồng mức. Khoảng cao
đều của các đường đồng
mức là 100m
T¹o ra b¶n ®å ®Þa m¹o
TẠO RA BẢN ĐỒ HƯỚNG DỐC VÀ BẢN ĐỒ
ĐỘ DỐC
Xử lý dữ liệu GIS 36
Bản đồ hướng dốc
Bản đồ độ dốc
8/24/16
19
TẠO BẢN ĐỒ THỦY LỰC
Xử lý dữ liệu GIS 37
Bản đồ dòng chảy
III. TẠO VÙNG ĐỆM
Xử lý dữ liệu GIS 38
Sự tìm kiếm địa lý được thực hiện xung quanh các đối
tượng điểm, đường, vùng.
Đối tượng địa lý + Khoảng cách tìm kiếm theo yêu cầu.
Chức năng tạo vùng đệm xây dựng các đối tượng mới từ
điều kiện tìm kiếm.
Xác định các vùng nằm trong khu vực tìm kiếm
Tạo vùng đệm có thể ở dạng Raster. Kết quả là sự phân lớp
các cell thành hai loại là các cell nằm bên trong và các cell
nằm bên ngoài của khu vực vùng đệm.
8/24/16
20
Xử lý dữ liệu GIS 39
TẠO LỚP KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐỐI
TƯỢNG
Xử lý dữ liệu GIS 40
8/24/16
21
TẠO VÙNG ĐỆM BẰNG MAP QUERY
Xử lý dữ liệu GIS 41
Vùng đệm cách 500, 1000, 1500 m từ hệ thống đường giao thông.
IV. NỘI SUY KHÔNG GIAN
q Nội suy không gian là một chức năng trong GIS mà người
sử dụng muốn tính toán một số liệu chính xác cho những
vị trí mà không được đo hoặc lấy mẫu dựa vào những vị
trí đã được đo hoặc lấy mẫu.
q Có hai phương pháp nội suy
q Inverse Distance Weighting
q Kriging
Xử lý dữ liệu GIS 42
8/24/16
22
Xử lý dữ liệu GIS 43
Phương pháp nội suy
Dữ liệu điểm " Dữ liệu thực trên bề mặt "
1. Inverse Distance Weighting (IDW)
q Đây là phương pháp nội suy đơn giản nhất
q Là phương pháp được sử dụng phổ biến
nhất trong các chức năng phân tích của
GIS.
q Tính các số đo chưa biết như là một giá trị
trung bình có trọng số thông qua các số đo
đã biết của các điểm lân cận, các điểm
càng gần thì trọng số càng lớn.
Xử lý dữ liệu GIS 44
8/24/16
23
NỘI SUY KHOẢNG CÁCH CÓ TRỌNG SỐ
Xử lý dữ liệu GIS 45
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Điểm chưa có
giá trị cần
được nội suy
Điểm i
Giá trị đã biết zi
Vị trí xi
Trọng số wi
Khoảng cách di
Xử lý dữ liệu GIS 46
8/24/16
24
NỘI SUY KHOẢNG CÁCH CÓ TRỌNG SỐ
Xử lý dữ liệu GIS 47
∑
∑
=
=
= n
i pi
n
i ipi
d
x
dx
1
1
1
1
ˆ
W: Là trọng số của điểm cần được tính.
d1,...,dn là khoảng cách từ 1.. n điểm mẫu đến vị trí điểm
cần được tính
x1,...,xn là giá trị của các điểm mẫu đó.
Trọng số của mỗi điểm được tính theo công thức sau:
W
Inverse Distance Weighting
Xử lý dữ liệu GIS 48
8/24/16
25
Inverse Distance Weighting
Xử lý dữ liệu GIS 49
NỘI SUY TUYẾN TÍNH TỪ 2 ĐIỂM
Xử lý dữ liệu GIS 50
8/24/16
26
2. Kriging
q Tìm ra một số đặc tính chung của toàn bộ bề mặt được
thể hiện bởi các giá trị số đo, và sau đó áp dụng các đặc
tính đó để tính cho các phần khác của bề mặt.
q Kriging bị ảnh hưởng bởi cả quan hệ của các điểm mẫu
và hướng của chúng.
q Kriging cần nhiều các lựa chọn và yêu cầu đầu vào từ
người sử dụng
q Đây là một phương pháp nội suy có độ chính xác cao
hơn.
Xử lý dữ liệu GIS 51
Kriging
Xử lý dữ liệu GIS 52
8/24/16
27
So sánh IDW và Kriging
Xử lý dữ liệu GIS 53
Các ứng dụng
q Tính toán lượng mưa, nhiệt độ và các thuộc tính khác tại
các vị trí mà không có các trạm khí tượng thủy văn hoặc
không có số liệu đo lường các đặc tính đó.
q Tính toán độ cao của bề mặt Trái đất tại những vị trí độ
cao chưa biết dựa vào các điểm đã có độ cao của mô hình
DEM.
q Tính toán để vẽ các đường đồng mức dựa vào các điểm
mẫu độ cao đã được lấy.
q Tính toán các loại đất cho các vùng trong bản đồ đất dựa
vào vị trí và các số liệu của các mẫu đất đã được phân
tích.
Xử lý dữ liệu GIS 54
8/24/16
28
Nội suy giá trị pH đất tại các điểm khảo sát
Xử lý dữ liệu GIS 55
V. ĐO ĐẠC TÍNH TOÁN
q Dữ liệu địa lý được mô tả bằng các giá trị
số.
q Sự tính toán với sự trợ giúp của máy tính
được thực hiện một cách nhanh chóng,
chính xác.
q Sự đo đạc về chiều dài, diện tích, chu vi của
các đối tượng địa lý được các phần mềm
của GIS tính toán tự động.
Xử lý dữ liệu GIS 56
8/24/16
29
Tính diện tích
q Dữ liệu Vector: chia nhỏ bản đồ dưới dạng đa giác
q Dữ liệu Raster: tính diện tích của 1 ô, sau đó nhân diện tích
này với số lượng ô của bản đồ
Xử lý dữ liệu GIS 57
Với các chức năng trên, GIS có khả năng giải
đáp :
q Vị trí của đối tượng nghiên cứu: quản lý và cung cấp vị trí của các đối
tượng theo yêu cầu bằng các cách khác nhau như tên địa danh, mã, vị
trí, toạ độ.
q Ðiều kiện về thuộc tính của đối tượng: thông qua phân tích các dữ liệu
không gian cung cấp các sự kiện tồn tại hoặc xảy ra tại một đỉem nhất
định hoặc xác định các đối tượng thoả mãn các điều kiện đặt ra.
q Xu hướng thay đổi của đối tượng: cung cấp hướng thay đổi của đối
tượng thông qua phân tích các lãnh thổ trong vùng nghiên cứu theo thời
gian.
q Cấu trúc và thành phần có liên quan của đối tượng: cung cấp mức độ
sai lệch của các đối tượng so với kiểu mẫu và nơi sắp đặt chúng đã có
từ các nguồn khác.
q Các giải pháp tốt nhất để đáp ứng mục tiêu nghiên cứu
q Các mô hình nhằm giả định các phương án khác nhau
Xử lý dữ liệu GIS 58