Insulin trong điều trị đái tháo đường
NỘI DUNG: I. GIỚI THIỆU VỀ INSULIN II. SỬ DỤNG INSULIN TRONG ĐIỀU TRỊ ĐTĐ III. MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG INSULIN Ở BỆNH NHÂN DA LIỄU
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Insulin trong điều trị đái tháo đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BSNT-VŨ HUY LƯỢNG
INSULIN TRONG ĐIỀU TRỊ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
NỘI DUNG:
I. GIỚI THIỆU VỀ INSULIN
II. SỬ DỤNG INSULIN TRONG ĐIỀU TRỊ ĐTĐ
III. MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG INSULIN Ở
BỆNH NHÂN DA LIỄU
INSULIN
CẤU TẠO CỦA INSULIN
◦Là một protein gồm 51 aa tạo thành 2 chuỗi
polypeptid. Chuỗi A gồm 21 aa, chuỗi B gồm 30
aa nối nhau bằng 2 cầu nối S-S
◦Trọng lượng phân tử :5808 Dalton
DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA INSULIN
◦Thời gian bán hủy 3-5 phút
◦Bị phá hủy tại đường tiêu hóa bởi enzym proteinase
tại dạ dày
◦Hấp thu tốt bằng đường tiêm. Mức độ phụ thuộc
vào nồng độ insulin, vị trí tiêm, độ sâu của mũi
tiêm, vận động
◦Insulin bị chuyển hóa tại gan, thận, cơ. Trong đó
50% tại gan
◦Đào thải qua thận
TÁC DỤNG CỦA INSULIN
◦Insulin kích thích quá trình:
+Tổng hợp Glycogen tại gan,cơ,xương
+Thu nhận Glucose ở cơ, xương, mô mỡ
+Tổng hợp Triglyceride tại gan, mô, mỡ từ
nguồn nguyên liệu Glucose
+Tổng hợp protein từ nguồn nguyên liệu
Glucose
◦Insulin ức chế quá trình:
+Phân hủy Glycogen tại gan, cơ, xương
+Tân tạo Glucose tại gan
+Giáng hóa Protein, Lipid
BÀI TIẾT INSULIN BÌNH THƯỜNG
PHÂN LOẠI INSULIN THEO THỜI GIAN
TÁC DỤNG
Đặc điểm của Insulin tác dụng rất nhanh
( Insulin Lispro, Aspart )
+ Là loại insulin tác dụng nhanh nhất. Bắt
đầu tác dụng sau 15 phút
+ Giảm Glucose máu sau ăn tốt
+ Thời gian tác dụng ngắn vì vậy giảm tác
dụng phụ gây hạ đường huyết
Đặc điểm của Insulin tác dụng nhanh
Regular ( Insulin Actrapid)
+Bắt đầu tác dụng: 30 ph
+Đỉnh tác dụng: 1,5-3h
+Thời gian tác dụng: 8h
+Có thể phối hợp với Insulin tác dụng chậm,
rất chậm
Đặc điểm của Insulin tác dụng trung
gian NPH, Lente ( Insulin Latard )
+ Bắt đầu tác dụng: 1h30p
+ Đỉnh tác dụng: 4-12h
+ Thời gian tác dụng: 24h
Đặc điểm của Insulin tác dụng chậm (
Ultralente )
+ Bắt đầu tác dụng chậm:6-10h
+ Kéo dài tác dụng: 16-24h
◦Đặc điểm của Insulin tác dụng rất chậm
( Glargine ):
+ Bắt đầu tác dụng: 1-6h
+ Đỉnh tác dụng: Không có
+Thời gian tác dụng: 24h
Đặc điểm của Insulin hỗn hợp ( Insulin
Mixtard)
+ Pha trộn giữa Insulin nhanh và bán chậm
NPH/Regular 70/30, 50/50
NPH/Lispro 75/25
NPH/Aspart 70/30
+ Thời gian bắt đầu tác dụng:25-30ph
+ Đỉnh tác dụng và thời gian tác dụng phụ
thuộc vào tỷ lệ pha trộn
CHỈ ĐỊNH CỦA INSULIN
◦ ĐTĐ TYP 1
◦ ĐTĐ TYP 2
+Có biểu hiện tăng ĐH rõ ( >250mg/dl và có biểu
hiện lâm sàng rõ ràng)
+ Tăng ĐH mặc dù đã dùng tới liều tối đa các thuốc
uống hạ đường huyết
+ Mất bù do:
- Stress, nhiễm trùng, vết thương cấp
- Tăng ĐH với tăng ceton máu cấp nặng
- Mất cân không kiểm soát được
CHỈ ĐỊNH CỦA INSULIN
+ Can thiệp ngoại khoa
+ Có thai
+ Bệnh thận
+ Dị ứng với các thuốc viên hạ ĐH
SỬ DỤNG INSULIN TRONG
ĐIỀU TRỊ ĐTĐ
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
Chỉ Số ADA
HbA1c (%) <7
mg/dl mmol/l
Đường huyết lúc đói
Đường huyết sau ăn 2h
Đường trước khi đi ngủ
90-130
<180
110-150
5,0-7,2
<10,0
6,0-8,3
LIỀU INSULIN
● Liều Insulin ở ĐTĐ type 1: từ 0,5-1
UI/Kg/ng
Liều thông thường là 0,6 UI/Kg/ng
● Liều Insulin ở ĐTĐ type 2: từ 0,2-0,6
UI/Kg/ng
CÁC PHÁC ĐỒ INSULIN
PHÁC ĐỒ 1 MŨI
PHÁC ĐỒ 1 MŨI
PHÁC ĐỒ 1 MŨI
PHÁC ĐỒ 1 MŨI
• Chỉ tiêm 1 lần trong ngày
• Vẫn phối hợp với thuốc viên để điều trị
• Dễ sử dụng
• Hạn chế tăng cân
• Kiểm soát đường huyết sau ăn hạn chế nếu
không dùng phối hợp với các thuốc uống
PHÁC ĐỒ 2 MŨI
PHÁC ĐỒ 2 MŨI
PHÁC ĐỒ 2 MŨI
PHÁC ĐỒ 2 MŨI
■ Đặc điểm:
• Chỉ định cho những bệnh nhân có chế độ ăn
và luyện tập ổn định
• Không phải tiêm quá nhiều lần trong ngày
• Không gây tăng cân quá nhiều
PHÁC ĐỒ 2 MŨI
■Chỉnh liều đối với phác đồ 2 mũi:
• ĐM trước ăn sáng:
<70 mg/dl ( <3,9 mmol/l): ↓ liều chiều 1-2 UI
140 – 250 mg/dl (7,8-13,9 mmol/l): ↑ liều chiều
1-2 UI
>250 mg/dl (>13,9 mmol/l): ↑ liều chiều 2-4 UI
• ĐM trước ăn tối:
<70 mg/dl (<3,9 mmol/l): ↓ liều sáng 1-2 UI
140 – 250 mg/dl (7,8-13,9 mmol/l): ↑ liều sáng
1-2 UI
>250 mg/dl (>13,9 mmol/l): ↑ liều sáng 2-4 UI
PHÁC ĐỒ 3-4 MŨI
PHÁC ĐỒ 3-4 MŨI
PHÁC ĐỒ 3-4 MŨI
PHÁC ĐỒ 3-4 MŨI
PHÁC ĐỒ 3-4 MŨI
■ Đặc điểm:
◦Kiểm soát được ĐH trong 24h
◦Kiểm soát ĐM tại nhiều thời điểm( đói, sau ăn 2h)
◦Giống bài tiết Insulin sinh lý
◦Thay đổi được liều tại mỗi thời điểm để đạt mục
tiêu điều trị
◦Gây tăng cân nhiều
◦Phải tiêm nhiều lần trong ngày
MỘT SỐ LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG
INSULIN CHO BỆNH NHÂN
DA LIỄU
CHỌN LIỀU KHỞI ĐẦU?
CHỌN LIỀU KHỞI ĐẦU
Liều khởi đầu phụ thuộc vào những yếu tố sau:
1.Bệnh nhân đã dùng Insulin bao giờ hay chưa:
Nếu chưa bao giờ sử dụng Insulin thì BN nhạy cảm với
Insulin nên cho liều khởi đầu thấp.Nếu đã dùng Insulin rồi
ta căn cứ vào liều Insulin đang dùng
2.Nồng độ HbA1c(Bình thường 4,8-6%) :
Nồng độ HbA1c càng cao thì liều Insulin khởi đầu càng ca
3.Bệnh nhân gày hay béo:
Bệnh nhân càng gày thì liều khởi đầu càng thấp và ngược
lại
CHỌN LIỀU KHỞI ĐẦU
Ví dụ:
1. PHẠM TỬ KỲ- nam-81t-G36D3
VV: 23/7/09
∆ : Đỏ da toàn thân liên cầu-ĐTĐ type2
Tiền sử: Chưa phát hiện ĐTĐ
XN: Glucose máu 11,2 mmol/l
Cân nặng: 61 Kg
→ Chỉ định: Insulin Mixtard
+ 6h : 6 đv
+ 17h: 6 đv
→ 12/60 ~ 0,2 (UI/kg)
CHỌN LIỀU KHỞI ĐẦU
2. PHẠM KHÔI-nam-60t-G22- NTĐTĐ Bv Bạch Mai
VV: 24/7/09
∆ : Loét bàn chân P/ ĐTĐ type2
Tiền sử: Phát hiện ĐTĐ type2 từ 5 năm nay đang điều trị
bằng Insulin Mixtard (S:10 đv C: 8 đv )
XN: Glucose máu 12,7 mmol/l
Cân nặng: 48 Kg
→Chỉ định: Insulin Mixtard
+ 6h : 14 đv
+ 17h: 10 đv
→ 24/48 = 0,5 ( UI/kg )
XỬ LÝ RA SAO KHI ĐƯỜNG
HUYẾT THẤP?
XỬ LÝ RA SAO KHI ĐƯỜNG HUYẾT
THẤP?
►Glucose máu mục tiêu: 5,0-7,2 mmol/l
►Nếu 2,5 mmol/l <Glucose <5 mmol/l
+ Cho tiêm Insulin như liều hàng ngày
+ Cho bệnh nhân ăn ngay sau tiêm
►Nếu Glucose < 2,5 mmol/l ( Hạ ĐH )
+ Tạm ngừng tiêm Insulin
+ Cho bệnh nhân ăn ngay
+ Làm xét nghiệm Glucose máu sau ăn 2h
* Nếu Glucose máu vẫn thấp: Không tiêm
Insulin
*Nếu Glucose máu cao : Tiêm Insulin
SỬ DỤNG INSULIN Ở BỆNH NHÂN CÓ
SỬ DỤNG CORTICOID TOÀN THÂN?
SỬ DỤNG INSULIN Ở BỆNH NHÂN CÓ
SỬ DỤNG CORTICOID TOÀN THÂN?
►Chọn phác đồ nào?
Nên chọn phác đồ 3 mũi:
+ Sáng: Insulin Actrapid
+ Trưa: Insulin Actrapid
+ Tối : Insulin Mixtard
*Trong đó: Liều buổi sáng cao hơn liều
buổi trưa
►Khi giảm liều Corticoid: Phải giảm liều
Insulin