Mục tiêu: Xây dựng qui trình điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid, tiền chất để tổng hợp natri
risedronat
Phương pháp: Khảo sát và nghiên cứu phương pháp điều chế ethyl nicotinat từ acid nicotinic. Khảo sát và
nghiên cứu phương pháp điều chế 3-acetyl pyridin từ ethyl nicotinat. Khảo sát và nghiên cứu phương pháp điều
chế 4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin từ 3-acetyl pyridin. Khảo sát và nghiên cứu phương pháp điều chế acid 3-
pyridylacetic hydroclorid từ 4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin. Tinh chế, kiểm nghiệm sản phẩm, so sánh với chất
chuẩn. Kết quả thu được acid 3-pyridylacetic hydroclorid tổng hợp đạt các chỉ tiêu tương đương chất chuẩn. Xây
dựng qui trình điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid.
Kết quả: Xây dựng được qui trình điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid từ nguyên liệu đầu là acid
nicotinic
Kết luận: Từ những nguyên liệu rẻ tiền, dễ kiếm ở Việt Nam như acid nicotinic, ethanol, morpholin.
Chúng tôi đã tổng hợp được acid 3-pyridylacetic hydroclorid một nguyên liệu cần thiết cho tổng hợp natri
risedronat một thuốc chống loãng xương phổ biến. Qui trình điều chế 3-pyridylacetic hydroclorid đã được tối ưu
hóa vì thế ổn định, đơn giản phù hợp với điều kiện Việt Nam. Acid 3-pyridylacetic hydroclorid tổng hợp đạt các
chỉ tiêu tương đương chất chuẩn.
8 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Khoa 281
NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ ACID 3-PYRIDYLACETIC HYDROCLORID
Trương Phương*, Nguyễn Anh Duy*, Nguyễn Anh Tuấn*
TÓM TẮT
Mục tiêu: Xây dựng qui trình điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid, tiền chất để tổng hợp natri
risedronat
Phương pháp: Khảo sát và nghiên cứu phương pháp điều chế ethyl nicotinat từ acid nicotinic. Khảo sát và
nghiên cứu phương pháp điều chế 3-acetyl pyridin từ ethyl nicotinat. Khảo sát và nghiên cứu phương pháp điều
chế 4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin từ 3-acetyl pyridin. Khảo sát và nghiên cứu phương pháp điều chế acid 3-
pyridylacetic hydroclorid từ 4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin. Tinh chế, kiểm nghiệm sản phẩm, so sánh với chất
chuẩn. Kết quả thu được acid 3-pyridylacetic hydroclorid tổng hợp đạt các chỉ tiêu tương đương chất chuẩn. Xây
dựng qui trình điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid.
Kết quả: Xây dựng được qui trình điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid từ nguyên liệu đầu là acid
nicotinic
Kết luận: Từ những nguyên liệu rẻ tiền, dễ kiếm ở Việt Nam như acid nicotinic, ethanol, morpholin.
Chúng tôi đã tổng hợp được acid 3-pyridylacetic hydroclorid một nguyên liệu cần thiết cho tổng hợp natri
risedronat một thuốc chống loãng xương phổ biến. Qui trình điều chế 3-pyridylacetic hydroclorid đã được tối ưu
hóa vì thế ổn định, đơn giản phù hợp với điều kiện Việt Nam. Acid 3-pyridylacetic hydroclorid tổng hợp đạt các
chỉ tiêu tương đương chất chuẩn.
Từ khóa: Risedronat, 3-pyridylacetic hydroclorid, ethyl nicotinat, acid nicotinic, morpholin
ABSTRACT
RESEACHING FOR PREPARATION OF 3-PYRIDYLACETIC ACID HYDROCHLORIDE
Truong Phuong, Nguyen Anh-Duy, Nguyen Anh-Tuan
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh* Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 281 - 288
Objective: Establish the process for the preparation of 3-pyridylacetic acid hydrochloride – an important
material to synthesize risedronate sodium.
Method: Researching and studying method to prepare ethyl nicotinate from nicotinic acid. Researching and
studying method to prepare 3-acetylpyridine from ethyl nicotinate. Researching and studying method to prepare
4-(3-pyridylthioacetyl) morpholine from 3-acetylpyridine. Researching and studying method to prepare acid 3-
pyridylacetic acid hydrochloride from 4-(3-pyridylthioacetyl) morpholine. Purification and analysis product by
comparing to standard substance. As a result, 3-pyridylacetic acid hydrochloride was obtained, which is
equivalent with standard substance. Establish the process for the preparation of 3-pyridylacetic acid
hydrochloride.
Result: Built the process for synthesis of 3-pyridylacetic acid hydrochloride from initial substance nicotinic
acid.
Conclusion: From cheap, easily found materials in Vietnam such as nicotinic acid, ethanol, morpholin,
we synthesized 3-pyridylacetic acid hydrochloride – a necessary material for preparing of risedronate sodium
which is a popular drug to prevent bone fracture and to treat osteoporosis. Procedure to prepare 3-pyridylacetic
acid hydrochloride has been optimazed to be stability, simplicity for Vietnam conditions. 3-pyridylacetic acid
*Bộ môn Hóa Dược - Khoa Dược - Đại học Y Dược TP. HCM
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Trương Phương ĐT: 0908553419 Email: phuongnq@hcm.fpt.vn
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Dược Khoa 282
hydrochloride synthesized reached all criteria as standard substance.
Keywords: Risedronate, 3-pyridylacetic hydrochloride, ethyl nicotinate, nicotinic acid, morpholine.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Risedronat là một thuốc trị loãng xương
đang được sử dụng phổ biến ở Việt Nam cũng
như trên thế giới(4,5). Có nhiều phương pháp điều
chế risedronat trên thế giới. Tuy nhiên, tất cả các
phương pháp điều chế đều sử dụng nguyên liệu
đầu là acid 3-pyridylacetic hydroclorid(1,2,3). Hiện
nay, trong nước vẫn chưa có cơ sở nào sản xuất
được và cũng chưa có nghiên cứu nào về chất
này. Trong chương trình nghiên cứu tạo những
nguồn nguyên liệu cho công nghiệp Dược mà ở
đây là nguyên liệu thuốc trị loãng xương chúng
tôi chú ý tới các dẫn chất biphosphonat, trong đó
có risedronat. Qui trình điều chế risedronat chia
làm nhiều giai đoạn trong đó giai đoạn điều chế
acid 3-pyridylacetic hydroclorid chiếm tỷ lệ lớn
nhất(6,7). Trong bài này chúng tôi xin trình bày
những kết quả nghiên cứu tổng hợp acid 3-
pyridylacetic hydroclorid.
ĐỐI TƯỢNG - NGUYÊN LIỆU - PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Đối tượng
Tổng hợp ethyl nicotinat từ acid nicotinic và
ethanol.
Tổng hợp 3-acetylpyridin từ ethyl nicotinat
và ethyl acetat.
Tổng hợp 4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin
từ 3-acetylpyridin, lưu huỳnh, morpholin.
Tổng hợp acid 3-pyridylacetic hydroclorid
từ 4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin.
Tối ưu hóa quy trình tổng hợp ở quy mô
phòng thí nghiệm.
Nguyên liệu
Acid nicotinic (Ấn Độ) tinh khiết hóa học.
Ethanol tuyệt đối, H2SO4 đđ, NH3 đđ, ethyl
acetat, natri kim loại, NaOH, acid acetic, diethyl
ether, morpholin, Na2SO4 khan, HCl đđ, tinh
khiết hóa học (Trung Quốc).
Lưu huỳnh (Việt Nam) tinh khiết kỹ thuật.
Phương pháp nghiên cứu
- Dựa vào các tài liệu đã có trên thế giới về
nghiên cứu tổng hợp acid 3-pyridylacetic
hydroclorid, chọn phương pháp khả thi và
nguyên liệu thích hợp để áp dụng vào điều kiện
cụ thể ở phòng thí nghiệm.
- Tiến hành khảo sát các bước của quy trình,
theo dõi phản ứng bằng SKLM và dựa trên các
chất chuẩn đã có.
- Chọn các thông số phản ứng cần tối ưu hóa
và thiết kế các thí nghiệm tối ưu hóa bậc 1 kiểu
từng phần, dựa trên tính toán thống kê để xây
dựng phương trình hồi quy thực nghiệm, kiểm
tra ý nghĩa các hệ số hồi quy, tiến đến vùng cực
trị bằng phương pháp Box-Willson để chọn ra
điều kiện tối ưu nhất cho quy trình điều chế.
- Tiến hành điều chế theo quy trình đã tối
ưu hóa và kiểm nghiệm sản phẩm, sản phẩm
trung gian bằng các phương pháp: Sắc ký lớp
mỏng, UV, IR, 1H-NMR, 13C-NMR.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Điều chế ethyl nicotinat từ acid nicotinic và ethanol
Đây là phản ứng ester hóa của acid hữu cơ
(acid nicotinic) và alcol bậc 1 (ethanol) theo cơ
chế ái nhân, acid sulfuric có vai trò xúc tác tạo
carbocation.
N
OH
O
+ H3C OH
H2SO4
N
O
O
CH3 + H2O
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Khoa 283
Bố trí ma trận thí nghiệm kiểu từng phần với
các yếu tố cố định:
- Lượng acid nicotinic tham gia phản ứng là
99g (0,8 mol).
- Nhiệt độ cố định là nhiệt độ đun hồi lưu
cách thủy.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản
ứng được khảo sát là: lượng ethanol, lượng acid
sulfuric và thời gian phản ứng.
Bảng 1. Các yếu tố khảo sát của phản ứng tổng hợp
ethyl nicotinat
Yếu tố Ký
hiệu
X10i X1i X1iM X1im
Lượng ethanol tuyệt đối (ml) X11 350 50 400 300
Lượng acid sulfuric (ml) X12 140 20 160 120
Thời gian phản ứng (h) X13 10 2 12 8
X10i: điều kiện cơ bản.
X1iM = X1iMax: mức cao nhất; X1im = X1imin: mức thấp nhất.
∆X1i là khoảng biến đổi giữa hai mức
2
min11
1
iiMax
i
XXX −=Δ
Mã hóa các biến:
X11 x11 ⇒ x11M = +1; x11m = -1
X12 x12 ⇒ x12M = +1; x12m = -1
X13 x13 ⇒ x13M = +1; x13m = -1
Bảng 2. Ma trận bố trí thí nghiệm và kết quả của
phản ứng tổng hợp ethyl nicotinat
Thí nghiệm x10 x11 x12 x13 = x11.x12 y1 (ml) y1 (%)
1 + + + + 80 72,77
2 + + - - 79 71,86
3 + - + - 75 68,22
4 + - - + 69 62,76
b1i
68,9 3,41 1,59 – 1,14
x13 = x11.x12 là hệ thức sinh, vì các thí nghiệm phản ứng
được thiết kế theo kiểu từng phần.
Phương trình hồi quy thực nghiệm:
y1 (%) = 68,9 + 3,41x11 + 1,59x12 – 1,14x13
Thực hiện 5 thí nghiệm lặp ở điều kiện cơ
bản (x10i) kiểm tra ý nghĩa các hệ số b1i
Bảng 3. Các thí nghiệm lặp của phản ứng tổng hợp
ethyl nicotinat
N1 1 2 3 4 5
y1 (ml) 74 77 76 77 76
y1 (%) 67,31 70,04 69,13 70,04 69,13
24,1
1
)(
1
5
1
2
2
=
−
−
=
∑
N
yy
s
nn
y
248,0
1
2
2
==
N
S
s ybi
⇒
ib
s = 0,498
85,61111 ==
ib
TNb S
b
T
19,31212 ==
ib
TNb S
b
T
28,21313 ==
ib
TNb S
b
T
Tra bảng Student: (f=N1-1=4), T (0,05;4) = 2,776
Như vậy, TTN b11 > T(0,05;4), TTNb12 > T(0,05;4),
TTNb13 < T(0,05;4).
Tức là: b11 và b12 có ý nghĩa, b13 không có ý
nghĩa, với độ tin cậy α = 95%
Do đó: y1 (%) = 68,9 + 3,41x11 + 1,59x12
Tiến đến vùng cực trị bằng phương pháp Box-Willson
Xác định bước nhảy: S = C × b1i × x1i
S11 = C × 3,41 × 50 = 170,5C; S12 = C × 1,59 ×
20 = 31,8C
Chọn C = 0,15 ⇒ S11≈ 25 ml, S12 ≈ 5 ml, bố trí
các thí nghiệm và thu được kết quả:
Bảng 4. Bố trí thí nghiệm tiến đến cực trị của phản
ứng tổng hợp ethyl nicotinat
Thí
nghiệm
x11
x1M+S11
x12
x2M+S12
x13
x13m
y1 (ml) y1 (%)
5 425 165 8 78 70,95
6 450 170 8 82 74,59
7 475 175 8 84 76,41
8 500 180 8 80 72,77
Kết luận: Điều kiện tối ưu cho phản ứng
ester hoá giữa acid nicotinic và ethanol với các
yếu tố cố định ban đầu là: thời gian phản ứng
8h, 475ml ethanol tuyệt đối, 175ml acid sulfuric
đậm đặc.
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Dược Khoa 284
Điều chế 3-acetylpyridin từ ethyl nicotinat
Bước 1: Phản ứng ngưng tụ Claisen giữa ethyl nicotinat và ethyl acetat
Sản phẩm của phản ứng ngưng tụ Claisen là
keto ester và ethanol. Ethanol dễ dàng phản ứng
với natri kim loại tạo alcolat cho môi trường
kiềm mạnh, một mặt tạo xúc tác thúc đẩy phản
ứng xảy ra theo chiều thuận, mặt khác thủy
phân dẫn chất keto ester tạo thành keto acid,
dẫn chất này đặc biệt kém bền trong điều kiện
nhiệt độ và bị decarboxy hóa một phần thành 3-
acetylpyridin(6). Nên sản phẩm thu được ở bước
1 có cả 4-(3-pyridyl)-3-oxo-propionyl acetat và 3-
acetylpyridin. Đây đều là những sản phẩm
mong muốn nên chúng tôi nghiên cứu tổng hợp
in situ bằng cách tiếp tục thủy phân dịch phản
ứng thu được ở bước 1 bằng H2SO4 20% để thu
sản phẩm 3-acetylpyridin.
Do đó, mục tiêu của bước 1 là chọn được tỷ
lệ ethyl nicotinat, natri kim loại và thời gian để
phản ứng hết nguyên liệu ethyl nicotinat.
Kết quả khảo sát tỷ lệ ethyl nicotinat và xúc tác natri
Các yếu tố cố định:
- Lượng ethyl nicotinat tham gia phản ứng là
55g (0,36 mol).
- Thời gian phản ứng là 5h.
- Nhiệt độ phản ứng là nhiệt độ đun hồi lưu
cách thủy.
Các yếu tố ảnh hưởng được khảo sát: tỷ lệ
ethyl acetat và natri kim loại.
Bảng 5. Các thí nghiệm khảo sát tỷ lệ ethyl nicotinat
và natri cho phản ứng ngưng tụ Claisen
Ethyl acetat Natri Thí
nghiệm
Tỷ lệ mol so
với ethyl
nicotinat
Khối
lượng (g)
Tỷ lệ mol
so với ethyl
nicotinat
Khối
lượng
(g)
1 2: 1 64,05 1: 1 23
2 3: 1 96,06 1: 1 23
Ethyl acetat Natri Thí
nghiệm
Tỷ lệ mol so
với ethyl
nicotinat
Khối
lượng (g)
Tỷ lệ mol
so với ethyl
nicotinat
Khối
lượng
(g)
3 2: 1 64,05 1,5: 1 34,5
4 3: 1 96,06 1,5: 1 34,5
5 2: 1 64,05 2: 1 46
6 3: 1 96,06 2: 1 46
Sản phẩm thu được từ các phản ứng này
được pha loãng trong methanol rồi chấm trên
cùng một bản SKLM, hệ dung môi khai triển: n-
hexan - CHCl3 - CH3OH (7:2:1), phát hiện: soi
UV 254 nm.
Nhận xét: Bắt đầu ở tỷ lệ ethyl acetat: natri:
ethyl nicotinat = 2: 2: 1, ethyl nicotinat đã phản
ứng hết, tuy nhiên hỗn hợp sau phản ứng có thể
chất đặc quánh, tinh chế khó khăn nên chúng tôi
chọn tỷ lệ ethyl acetat: natri: ethyl nicotinat = 3:
2: 1. Ở tỷ lệ này, hỗn hợp sau phản ứng đã hoàn
toàn hết nguyên liệu ethyl nicotinat và dịch
phản ứng có độ sánh vừa phải, thích hợp cho
việc tinh chế tiếp theo.
Kết quả khảo sát thời gian phản ứng
Đun hồi lưu hỗn hợp gồm 96,06 g ethyl
acetat, 46 g Na và 55 g ethyl nicotinat (tỷ lệ
ethyl acetat: natri: ethyl nicotinat = 3: 2: 1)
trong 10h, mỗi giờ thu dịch phản ứng 1 lần và
chấm các vết sản phẩm theo thời gian trên
cùng một bản SKLM.
Nhận xét: Bắt đầu từ 3h dịch phản ứng đã
hết vết nguyên liệu ethyl nicotinat, nên chúng
tôi chọn thời gian phản ứng là 3h.
Kết luận: Điều kiện cho phản ứng ngưng tụ
Claisen với các yếu tố cố định ban đầu là: thời
gian phản ứng 3h, tỷ lệ mol ethyl acetat: natri:
ethyl nicotinat = 3: 2: 1.
N
O
O O
CH3
N
O CH3
O
+
H3C O CH3
O + Na + H3C ONa
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Khoa 285
Bước 2: Phản ứng thủy phân dẫn chất -keto ester tạo 3-acetyl pyridin
Kết quả khảo sát thời gian phản ứng
Đun hồi lưu cách thủy hỗn hợp gồm 70g sản
phẩm thu được sau phản ứng ngưng tụ (từ 55g
ethyl nicotinat ban đầu) và 300 ml dung dịch
H2SO4 20% trong 5 h, mỗi 30 phút lấy dịch phản
ứng 1 lần và chấm các vết sản phẩm theo thời
gian trên cùng một bản SKLM.
Nhận xét: Sau 1h dịch phản ứng đã hết vết
nguyên liệu. Sản phẩm thu được có vết của tạp
và nếu tiếp tục kéo dài phản ứng thì vết tạp vẫn
còn. Tuy nhiên những tạp phụ này dễ dàng bị
loại đi trong quá trình tinh chế. Vì vậy chúng tôi
chỉ tiếp tục thực hiện phản ứng khảo sát ở 1h,
2h, 3h, thu sản phẩm, tính và so sánh hiệu suất.
Bảng 6. Kết quả khảo sát thời gian phản ứng tổng
hợp 3-acetyl pyridin.
Thời gian phản ứng 1h 2h 3h
Hiệu suất (%) 66,37 86,23 84,02
Nhận xét: Ở thời gian 2h hiệu suất phản ứng
khá cao, nếu tiếp tục kéo dài thời gian phản ứng,
hiệu suất có xu hướng giảm, vì vậy chúng tôi
chọn thời gian tối ưu cho phản ứng này là 2h.
Kết quả khảo sát lượng H2SO4 20%
Tiến hành các phản ứng với thời gian cố
định là 2h, thay đổi tỷ lệ mol giữa ethyl nicotinat
và H2SO4 20%. Kết quả thu được như sau:
Bảng 7. Kết quả khảo sát lượng H2SO4 20% phản
ứng tổng hợp 3-acetyl pyridin
Tỷ lệ mol ethyl nicotinat:
H2SO4 20%
1: 2 1: 3 1: 4
Lượng dd H2SO4 20% (ml)
tương ứng
200 300 400
Hiệu suất (%) 73,19 86,23 59,48
Nhận xét: Tỷ lệ ethyl nicotinat: H2SO4 = 1: 3
là tối ưu cho phản ứng thuỷ phân tạo 3-
acetylpyridin.
Kết luận: Điều kiện tối ưu cho phản ứng
thuỷ phân tổng hợp 3-acetylpyridin với các yếu
tố cố định ban đầu là: thời gian phản ứng 2h, tỷ
lệ mol ethyl nicotinat: acid sulfuric = 1: 3.
Điều chế 4-(3-pyridylthioacethyl) morpholin từ 3-acetyl pyridin, morpholin và lưu huỳnh
Đây là phản ứng Willgerodt-Kindler, là phản
ứng ngưng tụ morpholin và lưu huỳnh với dẫn
chất ceton vòng là 3-acetylpyridin, và chuyển vị
để tạo 4-(3-pyridylthioacethyl) morpholin.
Bố trí ma trận thí nghiệm kiểu từng phần với
các yếu tố cố định:
- Lượng 3-acetylpyridin phản ứng là 36g (0,3 mol).
- Nhiệt độ cố định là nhiệt độ đun hồi lưu
cách thủy.
Các yếu tố ảnh hưởng được khảo sát: tỷ lệ
morpholin, tỷ lệ lưu huỳnh và thời gian phản ứng.
Bảng 8. Các yếu tố khảo sát của phản ứng
Willgerodt-Kindler
Yếu tố Ký
hiệu
X30i X3i X3iM X3im
Tỷ lệ mol so với
3-acetyl pyridin
1,3: 1
1,5: 1
1,1: 1
Morpholin
Khối lượng (g)
X31
34 5 39 29
Tỷ lệ mol so với
3-acetyl pyridin
1,3: 1
1,5: 1
1,1: 1
Lưu huỳnh
Khối lượng (g)
X32
12,48 1,92 14,40 10,56
Thời gian phản ứng (h) X33 10 2 12 8
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Dược Khoa 286
Mã hóa các biến và bố trí thí nghiệm.
Bảng 9. Ma trận bố trí thí nghiệm và kết quả của
phản ứng Willgerodt-Kindler
Thí
nghiệm
x30 x31 x32 x33 = x31.x32 y3 (g) y3 (%)
1 + + + + 26 38,99
2 + - + - 21.7 32,54
3 + + - - 23.95 35,91
4 + - - + 23 34,49
b3i
35,48 1,97 0,28 1,26
Phương trình hồi quy thực nghiệm: y3 (%) =
35,48 + 1,97x31 + 0,28x32 + 1,26x33
Thực hiện 5 thí nghiệm ở điều kiện cơ bản
(x30i) để kiểm tra ý nghĩa của hệ số b3i.
Kết quả: b31 và b33 có ý nghĩa, b32 không có ý
nghĩa, với độ tin cậy α = 95%
Do đó: y3 (%) = 35,48 + 1,97x31 + 1,26x33
Tiến đến vùng cực trị bằng phương pháp
Box-Willson
Bước nhảy: S31 = C × 1,97 × 5 = 9,85C; S33 = C ×
1,26 × 2 = 2,52C
Chọn C = 0,4 ⇒ S31 ≈ 4 g, S33 ≈ 1 h. Bố trí các
thí nghiệm và thu được kết quả:
Bảng 10. Bố trí thí nghiệm tiến đến cực trị của phản
ứng Willgerodt-Kindler
Thí
nghiệm
x31
x31M+S31
x32
x32M
x33
x33M+s33
y3 (g) y3 (%)
5 43 g 14,4 g 13 h 26,51 39,75
6 47 g 14,4 g 14 h 28,88 43,31
7 51 g 14,4 g 15 h 25,63 38,43
Kết luận: Điều kiện tối ưu cho phản ứng
Willgerodt-Kindler tổng hợp 4-(3-pyridyl
thioacethyl) morpholin với các yếu tố cố định
ban đầu là: thời gian phản ứng 14h, 47g
morpholin, 14,4g lưu huỳnh.
Tổng hợp acid 3-pyridylacetic hydroclorid từ 4-(3-pyridylthioacethyl) morpholin
Đây là phản ứng thủy phân 4-(3-
pyridylthioacetyl) morpholin để tạo acid hữu cơ
tương ứng là acid 3-pyridylacetic, acid này thu
được dưới dạng hydroclorid.
Bố trí ma trận thí nghiệm kiểu từng phần với
các yếu tố được định:
- Lượng 4-(3-pyridylthioacethyl) morpholin
phản ứng là 11,12g (0,05mol).
- Nhiệt độ cố định là nhiệt độ đun hồi lưu
cách thủy.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản
ứng được khảo sát: tỷ lệ HCl và thời gian phản
ứng.
Bảng 11. Các yếu tố khảo sát phản ứng điều chế acid
3-pyridylacetic hydroclorid
Yếu tố Ký
hiệu
X40i X4i X4iM X4im
dd
HCl
10%
Tỷ lệ mol so với
4-(3-
pyridylthioacethyl)
morpholin
X41 4: 1 5: 1 3: 1
Yếu tố Ký
hiệu
X40i X4i X4iM X4im
Thể tích (ml) 62 15 77 47
Thời gian phản ứng (h) X42 5 1 6 4
Mã hóa các biến và bố trí thí nghiệm.
Bảng 12. Ma trận bố trí thí nghiệm và kết quả
phản ứng điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid
Thí nghiệm x40i x41 x42 y4 (g) y4 (%)
1 + + + 7,25 83,53
2 + - - 6,25 72
3 + + - 6,84 78,8
4 + - + 6,64 76,5
b4i 77,71 3,46 2,3
Phương trình hồi quy thực nghiệm: y4 (%) =
77,71 + 3,46x41 + 2,3x42
Thực hiện 5 thí nghiệm ở điều kiện cơ bản
(x40i) để kiểm tra ý nghĩa các hệ số b4i.
Kết quả: b41 và b42 có ý nghĩa, với độ tin cậy α
= 95%
Do đó: y4 (%) = 77,71 + 3,46x41 + 2,3x42
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Khoa 287
Tiến đến vùng cực trị bằng phương pháp Box-
Willson
Bước nhảy: S41 = C × 3,46 × 15 = 51,9C; S42 = C
× 2,3 × 1 = 2,3C
Chọn C = 0,4 ⇒ S41 ≈ 20 ml, S42 ≈ 1h. Bố trí các
thí nghiệm và thu được kết quả:
Bảng 13. Bố trí thí nghiệm tiến đến cực trị của phản
ứng điều chế acid 3-pyridyl acetic hydroclorid
Thí
nghiệm
x41
x31M+ S41
x32
x33M+S42
y4 (g)
y4 (%)
5 97 ml 7 h 7,09 82,0
6 117 ml 8 h 7,27 84,1
7 137 ml 9 h 7,04 81,1
Kết luận: Điều kiện tối ưu cho phản ứng
điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid với các
yếu tố cố định ban đầu như sau: thời gian phản
ứng 8h, 117ml dd HCl 10%.
Tiến hành điều chế acid pyridylacetic
hydroclorid
- Trong một bình cầu dung tích 1000 ml, cho
vào hỗn hợp gồm 99 g acid nicotinic (0,8 mol) và
475 ml ethanol tuyệt đối (mol), thêm từ từ 175
ml acid sulfuric đậm đặc (3,2 mol). Lắp sinh hàn
và đun hồi lưu cách thủy trong 8 h. Cho từ từ
dung dịch amoniac 25% vào cho đến khi pH = 7.
Dùng bình lắng gạn thu lấy lớp trên rồi rửa hai
lần với nước, mỗi lần 100 ml. Nước rửa và lớp
dưới được chiết 4 lần với diethyl ether, mỗi lần
50 ml. Cô quay dịch chiết ether loại dung môi
thu được ethyl nicotinat tinh khiết. Hiệu suất
76,41%.
- Trong một bình cầu dung tích 1000 ml,
cho vào hỗn hợp gồm 55 g ethyl nicotinat (0,36
mol); 96,06 g ethyl acetat (1,09 mol) và 46 g
natri (0,72 mol). Lắp sinh hàn và đun hồi lưu
cách thủy trong 3 h. Trung hoà hỗn hợp bằng
acid acetic 50% đến pH = 7. Dùng bình lắng
gạn thu lấy lớp trên rồi rửa hai lần với nước,
mỗi lần 200 ml. Nước rửa và lớp dưới được
chiết 4 lần với diethyl ether, mỗi lần 50 ml. Cô
quay dịch chiết ether loại dung môi thu được
70 g hỗn hợp gồm 1-(3-pyridyl)-1-oxoethyl
propanoat và 3-acetyl pyridin.
- Cho 70 g sản phẩm trung gian thu được ở
trên vào bình cầu 1000 ml, thêm vào 300 ml
H2SO4 20%. Lắp sinh hàn và đun hồi lưu cách
thủy trong 2h. Trung hoà hỗn hợp bằng NaOH
30% cho đến pH = 7. Dùng bình lắng gạn thu lấy
lớp trên rồi rửa bằng 50 ml ethanol tuyệt đối để
loại muối Na2S