Phát hiện sớm bệnh thận và các biện pháp bảo vệ thận

Suy thận mạn giai đoạn cuối? 2. Như thế nào là bệnh thận mạn (BTM)? 3. Tại sao gọi bệnh thận mạn là ‘silent disease”? 4. Ai dễ mắc bệnh thận mạn? 5. Như thế nào là phát hiện sớm BTM? 6. Bằng cách nào để phát hiện sớm BTM? 7. Bảo vệ thận bằng cách nào?

pdf31 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phát hiện sớm bệnh thận và các biện pháp bảo vệ thận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phát hiện sớm bệnh thận & các biện pháp bảo vệ thận PGS TS BS Trần Thị Bích Hương Bộ Môn Nội, Đại Học Y Dược Tp Hồ Chí Minh Chương trình Đào tạo Y Khoa liên tục (CME) dành cho Điều Dưỡng Đa Khoa VUNA 2012- Dalat Mục lục 1. Suy thận mạn giai đoạn cuối? 2. Như thế nào là bệnh thận mạn (BTM)? 3. Tại sao gọi bệnh thận mạn là ‘silent disease”? 4. Ai dễ mắc bệnh thận mạn? 5. Như thế nào là phát hiện sớm BTM? 6. Bằng cách nào để phát hiện sớm BTM? 7. Bảo vệ thận bằng cách nào? Hình đại thể của thận bình thường và thận bị suy thận mạn Thận bị xơ hóa (Nephrosclerosis) Của bn suy thận mạn giai đoạn cuối do tăng huyết áp Thận bình thường Siêu âm thận bình thường Siêu âm của suy thận mạn: hai thận teo Thận phải teo Thận trái teo Hình Vi thể thận diễn tiến đến xơ hóa cầu thận A- Cầu thận bình thường B- Tăng sinh tế bào giang mạch C- D Xơ hóa cầu thận — Phù — Xanh xao — Khó thở — Mệt mỏi — Buồn nôn, nôn — Chán ăn — Mất ngủ, kém tập trung — Tăng huyết áp Triệu chứng lâm sàng của bn suy thận mạn giai đoạn cuối Diển tiến suy thận mạn là không hồi phục chức năng thận  Suy thận mạn là tình trạng giảm độ lọc cầu thận chậm trong nhiều tháng, nhiều năm, và không hồi phục  Suy thận mạn giai đoạn cuối là giai đoạn nặng nhất của suy thận mạn mà bn sẽ tử vong nếu không được điều trị thay thế thận (thận nhân tạo, ghép thận, thẩm phân phúc mạc định kỳ) Điều trị thay thế thận  Trên thế giới có trên 1,5 triệu người đang được điều trị thay thế thận  Số bn chạy TNT, TPPM, ghép thận ước đóan sẽ tăng gấp 2 lần trong 10 năm sau  80% bn được điều trị thay thế thận sống tại các nước đã phát triển.  Tại Ấn độ, Pakistan, chỉ 10% số bn STM gđ cuối được điều trị thay thế thận.  Tại Phi Châu, không có điều trị thay thế thận. Tần suất STMGĐ cuối và tỷ lệ được điều trị thay thế thận Barsourm R, N.Engl.J Med, 2006, 357, 997-999 Diển tiến suy thận mạn là không hồi phục chức năng thận Tại sao gọi bệnh thận là “silent disease”?  Bệnh thận là “silent disease” vì người bệnh hiếm có triệu chứng lâm sàng, ngay cả khi bệnh thận đang diễn tiến  Khi có triệu chứng lâm sàng, thường đã trễ và trùng lắp các triệu chứng  Triệu chứng bệnh căn nguyên: THA, ĐTĐ  Triệu chứng tại thận: tiểu máu, phù, đau hông lưng, tiểu khó, tiểu gắt  Triệu chứng của suy thận mạn giai đọan cúôi: thiếu máu, nhức đầu, buồn nôn, nôn, chán ăn, tiểu ít, hơi thở có mùi uré, khó thở .  Nguyên nhân: do Thận có khả năng hoạt động bù trừ Giả thuyết 1: Nephron toàn vẹn của Bricker (Nephron intact theory) Các nephron chỉ họat động khi toàn vẹn các thành phần (cầu thận, ống thận, mạch máu thận) Một khi nephron bị tổn thương, các nephron còn lại sẽ tăng họat động và phì đại để bù trừ và đảm bảo chức năng của thận. Giả thuyết này giải thích giai đoạn đầu của bệnh thận diễn tiến âm thầm, không triệu chứng cho đến khi thận mất khả năng bù trừ ANGIOTENSIN II Phaù huûy maøng loïc caàu thaän vôùi protein Phì ñaïi vaø taêng loïc caàu thaän buø tröø vaø Pgc Maát nephron THA toøan thaân Xô chai caàu thaän Khu truù töøng vuøng Xuaát hieän hoùa chaát trung gian gaây taêng sinh/vieâm/xô hoùa GIAÛ THUYEÁT 2: TAÊNG LOÏC CAÀU THAÄN (Barry M Brenner, 1982) Giải thích quá trình diễn tiến không hồi phục chức năng thận đền STM giai đoạn cuối Như thế nào là bệnh thận mạn? Là những bất thường về cấu trúc hoặc chức năng thận kéo dài ≥ 3 tháng, biểu hiện bằng 1. Tổn thương thận (kèm hoặc không kèm giảm GFR) , xác định bằng - Bất thường trên mô thận ( Sinh thiết thận) - Dấu hiệu của tổn thương thận  Nước tiểu bất thường ( tiểu protein)  Máu bất thường ( hội chứng tổn thương ống thận)  Xét nghiệm hình ảnh bất thường - Ghép thận 2. Độ lọc cầu thận <60ml/ph/1,73 m2 kèm hoặc không kèm tổn thương thận NKF-KDOQI Kidney Disease Outcome Quality Initiative (2002) KDIGO Kidney Disease Improving Global Outcomes (2004) Phaân loïai giai ñoïan beänh thaän maïn NFK-KDOQI 2002 ÑLCT >90 ml/min 60- 89ml/min 30-59ml/min 15-29ml/min <15ml/ min or RRT Toån thöông thaän vôùi ÑLCT bt hoaëc taêng Toàn thöông thaän vôùi ÑLCT giaûm nheï ÑLCT giaûm trung bình ÑLCT giaûm naëng Suy thaän 1 2 3 4 5 Giai ñoïan NKF-KDOQI Kidney Disease Outcome Quality Initiative (2002) Giai đọan GFR ml/ph/1,73 NHANES 1988-1994 (%) NHANES 1999-2004 (%) 5 <15 (209.000) (1991) (472.000) (2004) 4 15-29 0,21 0,35 3 30-59 5,42 7,69 2 60-89 2,70 3,24 1 >90 1,71 1,78 Coresh J et al, JAMA, 2007, 298 (17) 2038-2047 NHANES (National Health and Nutrition Examination Survey) 20-23 triệu người (10%-13%) Bệnh thận mạn không hiếm Cứ mỗi 10 người sẽ có 1 người mắc bệnh thận mạn ở các giai đoạn khác nhau trên thế giới Bệnh giai đoạn tiến triển Bệnh giai đoạn cuối Bệnh giai đoạn khởi đầu Người có “nguy cơ” bệnh Cứ 1 người suy thận mạn giai đoạn cuối bắt đầu chạy TNT, Tương ứng 100 người bệnh thận mạn ở người giai đoạn khác nhau nhẹ hơn Các giai đoạn diễn tiến của bệnh mạn tính Chẩn đoán sớm bệnh thận mạn  SỚM là không chờ bệnh nhân đến khám vì bn chỉ đến khám khi bệnh đã tiến triển SỚM là chủ động tìm bệnh thận ở những người dễ bị bệnh thận để chẩn đoán và điều trị sớm bệnh thận Bn đến khám vì triệu chứng Chủ động tìm bệnh thận ở người dễ bị bệnh thận Ai dễ bị bệnh thận mạn? 1- Bn Đái tháo đường 2- Bn Tăng huyết áp 3- Bn có tìền căn gia đình bệnh thận Đối tượng nguy cơ cao BTM  Bn Đái tháo đường  Bn Tăng huyết áp  Bn có tìền căn gia đình bệnh thận  Bn tim mạch (bệnh mạch vành, suy tim xung huyết, bệnh mạch máu ngọai biên)  Bn có tiểu đạm, tiểu máu khi xét nghiệm tình cờ  Bn dùng thuốc độc cho thận (kháng viêm nonsteroid, lithium)  Bn có tiền căn sỏi thận, cắt bỏ thận, một thận độc nhất, u tiền liệt tuyến, nang thận.  Bn sinh nhẹ cân, thiếu tháng, béo phì Tầm soát bệnh thận mạn bằng cách nào? Lâm sàng: Đo huyết áp, cân nặng, chiều cao Quan trọng là xét nghiệm Siêu âm thận và hệ niệu XN máu :Creatinine huyết thanh Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu Biện pháp bảo vệ thận ở những đối tượng nguy cơ cao 1- Bn Tăng huyết áp: kiểm soát tốt huyết áp ở bn tăng huyết áp Huyết áp ≤ 130/80 mmHg ở mọi thời điểm trong ngày Bn biết tự theo dõi bằng huyết áp kế đo ở cánh tay 2- Bn đái tháo đường Kiểm soát đường huyết tốt ở bn đái tháo đường Đường huyết lúc đói ≤ 120mg/dL HbA 1c ≤ 7%, đo mổi 3 tháng Bn biết tự theo dõi và kiểm tra đường huyết bằng máy 3- Bn viêm cầu thận, hội chứng thận hư Kiểm soát tiểu protein sao cho protein niệu 24g <0,5g Chiến lược điều trị bệnh thận mạn Hypertension Anemia Malnutrition Bone and mineral disorders Cardiovascular disease KDOQI 2002 Diễn tiến đến STMGĐ cuối hoặc tử vong trước đó? USRDS 2008 Bệnh thận mạn và bệnh lý tim mạch BEÄNH THAÄN MAÏN Xuaát hieän beänh lyù TIM MAÏCH Maát daàn khoâng hoài phuïc CHÖÙC NAÊNG THAÄN TÖÛ VONG Đa số bn bệnh thận mạn tử vong trước khi vào STMgĐ cuối Người bệnh thận có nguy cơ cao bị bệnh tim mạch Bảo vệ thận là bảo vệ tim của bạn Tập thể lực Kiểm soát đường huyết Kiểm soát huyết áp Cân nặng lí tưởng Bỏ thuốc lá Uống thuốc theo toa Khám tầm soát khi có nguy cơ Bảy nguyên tắc vàng bảo vệ thận (7 Golden rules) NGÀY THẬN THẾ GIỚI WORLD KIDNEY DAY Ngày thứ năm, tuần thứ 2, tháng 3, hằng năm 1- Bệnh thận thường gặp: COMMON 2- Bệnh thận có thể tử vong: HARMFULL 3- Bệnh thận có thể điều trị được: TREATABLE
Tài liệu liên quan