Trong hoạt ñộng kinh doanh của các NHTM nói chung, NHTM Việt Nam nói riêng, hoạt ñộng tín
dụng vẫn là hoạt ñộng mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng. Tuy nhiên, ñây cũng là hoạt ñộng
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng xảy ra sẽ ảnhhưởng ñến khả năng thu hồi ñược vốn vay, làm ảnh
hưởng ñến khả năng thanh khoản của ngân hàng, làm giảm khả năng cung cấp vốn cho nền kinh tế và cuối
cùng ảnh hưởng ñến lợi nhuận của ngân hàng. Do vậy,quản lý rủi ro tín dụng tức là làm thế nào ñể xác
ñịnh, ño lường và kiểm soát rủi ro ở mức có thể chấp nhận ñược luôn là vấn ñề mà các NHTM quan tâm.
Cũng như các NHTM Việt Nam, lợi nhuận của Ngân hàng No&PTNT VN chủ yếu từ hoạt ñộng tín
dụng (chiếm khoảng 90% tổng thu nhập của ngân hàng). Do ñó, quản lý rủi ro tín dụng có ý nghĩa quyết
ñịnh ñối với sự tồn tại và phát triển của Ngân hàngNo&PTNT VN.
Chính vì vậy, tôi ñã chọn ñề tài “Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam”làm ñề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
II. Mục ñích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng và thực tiễn hoạt ñộng quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng No&PTNT VN, từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng No&PTNT VN.
45 trang |
Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 6485 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp nghiên cứu và viết Luận văn thạc sĩ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN ðÀO TẠO SAU ðẠI HỌC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thạc sĩ Khóa 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hà Nội, Tháng 11 – 2011
PHẦN I
THUYẾT MINH ðỀ TÀI
1. Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam (Ng.T.D, 16)
2. Quản trị kênh phân phối của công ty cổ phần Kỷ Nguyên Việt trên thị trường các tỉnh phía
Bắc (P.V.Ng CH 18)
3. Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng trong kinh doanh ñiện năng tại Tập ñoàn ðiện lực
Việt Nam (ð.T.X, CH18)
4. Chính sách giá dịch vụ vận chuyển hành khách của Vietnam Airlines (DKH, CH16)
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Ng.T.D, 16)
I. Tính cấp thiết của ñề tài:
Trong hoạt ñộng kinh doanh của các NHTM nói chung, NHTM Việt Nam nói riêng, hoạt ñộng tín
dụng vẫn là hoạt ñộng mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng. Tuy nhiên, ñây cũng là hoạt ñộng
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng xảy ra sẽ ảnh hưởng ñến khả năng thu hồi ñược vốn vay, làm ảnh
hưởng ñến khả năng thanh khoản của ngân hàng, làm giảm khả năng cung cấp vốn cho nền kinh tế và cuối
cùng ảnh hưởng ñến lợi nhuận của ngân hàng. Do vậy, quản lý rủi ro tín dụng tức là làm thế nào ñể xác
ñịnh, ño lường và kiểm soát rủi ro ở mức có thể chấp nhận ñược luôn là vấn ñề mà các NHTM quan tâm.
Cũng như các NHTM Việt Nam, lợi nhuận của Ngân hàng No&PTNT VN chủ yếu từ hoạt ñộng tín
dụng (chiếm khoảng 90% tổng thu nhập của ngân hàng). Do ñó, quản lý rủi ro tín dụng có ý nghĩa quyết
ñịnh ñối với sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng No&PTNT VN.
Chính vì vậy, tôi ñã chọn ñề tài “Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam” làm ñề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
II. Mục ñích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng và thực tiễn hoạt ñộng quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng No&PTNT VN, từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng No&PTNT VN.
III. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng No&PTNT VN.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hoạt ñộng tín dụng nói chung và ñánh giá hoạt ñộng tín
dụng tại Ngân hàng No&PNTN VN (từ năm 2006 ñến năm 2008) nói riêng, từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng No&PTNT VN. Trong phạm vi nghiên cứu của ñề
tài này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu rủi ro trong hoạt ñộng cho vay, khái niệm rủi ro tín dụng trong luận
văn này ñược hiểu là rủi ro trong hoạt ñộng cho vay.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, cùng với việc vận dụng các phương pháp luận nghiên cứu khoa học
như: duy vật lịch sử, duy vật biện chứng luận văn chú trọng sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên
cứu khoa học cụ thể như: thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp
V. Những ñóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hoá một số vấn ñề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng của NHTM.
- Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng No&PTNT VN, chỉ rõ
những kết quả ñạt ñược, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ñó.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng No&PTNT VN.
VI. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn chia thành 3 chương chính:
Chương 1: Lý luận chung về quản lý rủi ro tín dụng
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt nam
Chương 3: Các giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt nam
Quản trị kênh phân phối của công ty cổ phần Kỷ Nguyên Việt trên thị trường các tỉnh
phía Bắc (P.V.Ng CH 18)
1. Lý do chọn ñề tài
Tổ chức và quản lý hoạt ñộng tiêu thụ sản phẩm là một chức năng quản trị quan trọng của
các doanh nghiệp. Nội dung cốt lõi của hoạt ñộng tiêu thụ sản phẩm là tổ chức và quản lý mạng
lưới kênh phân phối của doanh nghiệp trên thị trường. Kênh phân phối là con ñường ñi của hàng
hóa từ nhà sản xuất ñến người tiêu dùng cuối cùng. Kênh phân phối là một hệ thống các mối quan
hệ giữa các tổ chức liên quan tới nhau trong quá trình mua và bán hàng hóa. Nó cũng là ñường dẫn
các nỗ lực marketing của doanh nghiệp ñến các thị trường mục tiêu.
Các doanh nghiệp cần phải biết sử dụng các kênh phân phối như là công cụ quan trọng giúp
họ thành công trên thị trường trong dài hạn. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện
nay, việc tạo ñược lợi thế cạnh tranh ngày càng khó, duy trì lợi thế cạnh tranh lâu dài còn khó hơn
nhiều. Các biện pháp về sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi, cắt giảm giá bán, chỉ có lợi thế trong
ngắn hạn, bởi các doanh nghiệp khác dễ dàng và nhanh chóng làm theo. Việc tập trung phát triển
mạng lưới kênh tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp xây dựng và duy trì ñược lợi thế cạnh tranh
dài hạn. Bởi vì, kênh phân phối là một tập hợp các quan hệ bên ngoài giữa các doanh nghiệp ñộc
lập trong kinh doanh. Tạo lập và phát triển hệ thống kênh phân phối ñòi hỏi thời gian, trí tuệ, tiền
của, sức lực, nên các doanh nghiệp khác không dễ dàng làm theo.
Công ty cổ phần Kỷ Nguyên Việt ( công ty cổ phần Veesano) là doanh nghiệp chuyên sản
xuất và phân phối ñồ chơi trí tuệ, ñồ chơi giáo dục, ñồ chơi thông minh bằng gỗ cho trẻ em có ñộ
tuổi từ 0 – 15 tuổi. Ra ñời từ năm 2006 và cũng là một trong những người tiên phong trong việc
cung cấp sản phẩm ñồ chơi gỗ cho trẻ em trên thị trường miền Bắc. Nhưng trong vài năm trở lại
ñây, việc xuất hiện ngày càng nhiều các ñơn vị kinh doanh cùng loại sản phẩm ñồ chơi cho trẻ em
bằng gỗ thì việc cạnh tranh giữa công ty và các doanh nghiệp khác ngày càng gay gắt do ñây là thị
trường tiềm năng với nhu cầu lớn. Công ty không những giảm sút về thị phần, sức mua của khách
hàng chậm lại mà tính gắn kết giữa các ñại lý và công ty cũng không cao, ñại lý có thể từ bỏ công ty
ñể ñến với ñối thủ cạnh tranh. Xuất phát từ những vấn ñề ñó mà tác giả lựa chọn nghiên cứu vấn ñề
“ Quản trị kênh phân phối của công ty cổ phần Kỷ Nguyên Việt trên thị trường các tỉnh phía
Bắc” ñể làm ñề tài luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
Luận văn sử dụng những cơ sở lý luận khoa học về kênh phân phối nhằm ñánh giá thực trạng
hệ thống kênh phân phối sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp, phân tích kênh phân phối của ñối thủ
cạnh tranh và hành vi mua của khách hàng. Qua ñó, ñưa ra những giải pháp tốt nhất nhằm nâng cao
sức cạnh tranh và thị phần của sản phẩm trên thị trường thông qua hệ thống phân phối.
3. Phương pháp, ñối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðể mang lại hiệu quả cho luận văn, tác giả ñã sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên
cứu khác nhau như:
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, tìm hiểu thông tin trên internet, báo chí
Phương pháp thống kê
Phương pháp ñiều tra khảo sát
Một số phương pháp xử lý số liệu, phân tích và ñánh giá nhằm làm rõ vấn ñề mà mục tiêu
nghiên cứu ñã ñề ra.
Luận văn tập trung vào nghiên cứu kênh phân phối ñồ chơi cho trẻ em bằng gỗ của công ty
và của một số ñối thủ cạnh tranh chính trên thị trường các tỉnh phía Bắc.
4. Ý nghĩa của ñề tài
Kết quả nghiên cứu của luận văn này sẽ là cơ sở thực tiễn cho Ban lãnh ñạo công ty nói
chung và Phó tổng giám ñốc phụ trách kinh doanh nói riêng có cái nhìn rõ hơn về thị trường, ñặc
biệt là về kênh phân phối của công ty cũng như của ñối thủ cạnh tranh. Qua ñó có những ñiều chỉnh
và quản lý kênh phân phối nhằm ñạt ñược những mục tiêu về doanh số và thị phần ñã ñặt ra.
5. Nội dung nghiên cứu chính
Nội dung chính ñược nghiên cứu trong luận văn bao gồm:
Chương 1: Mở ñầu
Chương 2: Khái quát chung về kênh phân phối và thị trường ñồ chơi cho trẻ em bằng gỗ
Chương 3: ðánh giá hoạt ñộng của kênh phân phối hiện tại ở công ty cổ phần Kỷ Nguyên
Việt
Chương 4: Phân tích kênh của ñối thủ cạnh tranh và hành vi mua của khách hàng ñối với sản
phẩm ñồ chơi cho trẻ em bằng gỗ
Chương 5: ðề xuất hướng cải tiến nhằm quản lý kênh phân phối của công ty cổ phần Kỷ
Nguyên Việt ñạt hiệu quả cao hơn.
Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng trong kinh doanh ñiện năng
tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam (ð.T.X, CH18)
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðối với mỗi quốc gia, năng lượng là một lĩnh vực rất quan trọng và thường ñược ñặt chiến
lược phát triển như một ngành ñảm bảo an ninh cho ñất nước. Nước ta trong giai ñoạn hiện nay nền
kinh tế có tốc ñộ tăng trưởng cao, nhu cầu về tiêu thụ năng lượng và ñặc biệt là nhu cầu về tiêu thụ
ñiện năng tăng nhanh ñã ñặt ra yêu cầu ngày càng cao cho bên bán ñiện sao cho cung cấp ñược ñủ
ñiện cho khách hàng của mình. Do tính chất quan trọng và ñặc ñiểm ñang phát triển mạnh nên trong
giai ñoạn này có khá nhiều văn bản, luật ñịnh do nhà nước ban hành ñể quy ñịnh các doanh nghiệp
hoạt ñộng trong lĩnh vực này phải tuân thủ.
Hiện nay tại Việt Nam, các ñơn vị hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh doanh ñiện năng chưa thực sự
quan tâm ñến chất lượng dịch vụ khách hàng. ðiều này có thể thấy ñược từ trách nhiệm chăm sóc
khách hàng của bên bán ñiện; thực tế các dịch vụ ñiện mà khách hàng nhận ñược vẫn chỉ là dịch vụ
cơ bản là cấp ñiện mặc dù việc cấp ñiện này cũng thường xuyên gián ñoạn do ñặc ñiểm tình trạng
thiếu ñiện. Còn tại bên bán ñiện, nhiều nơi còn xuất hiện tình trạng cửa quyền không nhận ra vai trò
phải phục vụ khách hàng của mình, các dịch vụ cho khách hàng ñược ñưa ra không nhiều và không
ñược công bố sâu rộng cho khách hàng biết và sử dụng. Khách hàng sử dụng ñiện thì cũng không
nhận thấy ñược quyền lợi của mình mà vẫn phải chịu dịch vụ yếu kém của bên bán mà không thể
lựa chọn ñược nhà cung cấp khác.
Trong thời gian tới, các ñơn vị kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh ñiện năng phải cung cấp
dịch vụ tốt ñể ñảm bảo yêu cầu hợp pháp trong các văn bản luật về ñiện lực. Ngoài ra, với Tập ñoàn
ðiện lực Việt Nam thì hiện nay còn ñang kinh doanh ña ngành nghề và ñang xây dựng cho mình
một thương hiệu có tầm ảnh hưởng lớn nên vấn ñề quan tâm tới dịch vụ khách hàng trong kinh
doanh ñiện năng là ñiều cần thiết ñể nâng cao hình ảnh của EVN trong trái tim của hàng triệu khách
hàng sử dụng ñiện, từ ñó có thể có những ñiều kiện thuận lợi trong việc phát triển các lĩnh vực kinh
doanh khác. Hơn nữa, hiện nay trong chính lĩnh vực bán lẻ ñiện năng cũng ñang có nhiều tổ chức có
giấy phép kinh doanh ñiện năng ñang hoạt ñộng làm giảm thị phần của EVN. Trong ñịnh hướng
phát triển ngành ñiện, có thể có nhiều ñơn vị ñược phép kinh doanh ñiện năng, các ñơn vị có thể có
quy mô lớn, cũng có thể là các tổ chức nước ngoài với các ưu thế về công nghệ, trình ñộ quản lý tốt
sẽ cạnh tranh nhau trong thị trường bán lẻ, do ñó ngay từ bây giờ, khi còn ñang có vai trò ảnh
hưởng lớn, EVN rất cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ñể củng cố và khảng
ñịnh vị trí ñứng ñầu của mình trong lĩnh vực kinh doanh ñiện năng là lĩnh vực kinh doanh chính của
EVN.
Xác ñịnh tầm quan trọng của vấn ñề nên luận văn này ñược lựa chọn với tên ñề tài là “Nâng
cao chất lượng dịch vụ khách hàng trong kinh doanh ñiện năng tại Tập ñoàn ðiện lực Việt
Nam”. Mục ñích chính của ñề tài này là tìm hiểu hệ thống các biện pháp tăng cường chất lượng
dịch vụ khách hàng trong các lĩnh vực bán hàng nói chung và ñặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh
ñiện năng nói riêng, từ ñó ñưa ra các biện pháp cho EVN trong giai ñoạn hiện nay.
2. Mục ñích nghiên cứu
- Tìm ra các yếu tố tác ñộng tới chất lượng dịch vụ, các phương pháp ñánh giá chất lượng dịch
vụ.
- Tìm ra những ưu ñiểm cần phát huy và những hạn chế thiếu sót cần khắc phục trong kinh
doanh ñiện năng của EVN.
- ðưa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng trong kinh
doanh ñiện năng.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu của luận văn là các dịch vụ khách hàng trong kinh doanh ñiện năng do
EVN cung cấp.
- Về phạm vi:
+ Về không gian và thời gian: luận văn nghiên cứu chất lượng dịch vụ khách hàng tại EVN
trong những năm từ 2006 trở lại ñây;
+ Về nội dung: tìm hiểu các nguyên nhân nội bộ EVN.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp Thu thập – Tổng hợp
- ðiều tra mẫu bằng bảng hỏi và phỏng vấn
- Phân tích so sánh
Về phương pháp thu thập số liệu:
- Các số liệu thống kê ñược thu thập thông qua các tài liệu thống kê, báo cáo ñã ñược công
bố.
- Tổng hợp: kế thừa các nghiên cứu khác ñể ñưa ra các ý kiến, nhận ñịnh cho nghiên cứu này.
- Thu thập thông qua ñiều tra chọn mẫu bằng bảng hỏi và phỏng vấn sâu một số khách hàng
tại một số ñịa phương. Mẫu ñiều tra khách hàng sẽ ñược xây dựng ñể ñại diện các ñối tượng
khách hàng của EVN, số lượng mẫu là khoảng 100 khách hàng.
Về phương pháp phân tích số liệu:
- Kết quả ñiều tra ñược sử dụng vào quá trình phân tích về công tác kinh doanh và chất lượng
dịch vụ khách hàng tại EVN.
5. Tổng quan các công trình nghiên cứu cho ñến nay
Qua quá trình tìm hiểu thực tế và tra cứu tại các thư viện, các website cho thấy, trong thời gian
gần ñây ở Việt Nam cũng ñã có một số ñề tài và bài viết nghiên cứu về công tác dịch vụ khách hàng
tại các doanh nghiệp sau ñây:
- ðề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính tại Bưu ñiện Trung tâm Sài Gòn”
ðề tài này ñạt ñược các mục tiêu khái niệm chất lượng dịch vụ nói chung và cách thức ñiều tra
khách hàng về nhu cầu sử dụng dịch vụ;
ðề tài này chưa ñề cập ñến khái niệm dịch vụ khách hàng và các biện pháp nâng cao và mở
rộng dịch vụ khách hàng cho doanh nghiệp, chưa thể hiện ñược vai trò của dịch vụ khách hàng ñối
với doanh nghiệp nói chung.
- ðề tài: “Một số giải pháp ñể nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ở Công ty Thông
tin viễn thông ñiện lực”
ðề tài này ñạt ñược là ñã ñề cập ñến khái niệm dịch vụ khách hàng, phân tích kỹ về dịch vụ
viễn thông.
ðề tài cũng còn hạn chế là chưa có cách thức phỏng vấn ñiều tra khách hàng về nhu cầu dịch
vụ khách hàng trong lĩnh vực ñể từ ñó ñịnh hướng dịch vụ khách hàng.
Qua quá trình tìm hiểu tại các TCT ñiện lực thuộc EVN, ñến thời ñiểm hiện tại, tác giả chưa
thấy có ñề tài nào nghiên cứu về dịch vụ khách hàng trong lĩnh vực kinh doanh ñiện năng cũng như
các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng trong lĩnh vực kinh doanh ñiện năng của
EVN.
6. Kết cấu của ñề tài
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn ñược trình bày gồm 3 phần:
- Chương 1 : Tổng quan các kết quả nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài luận văn.
- Chương 2: Một số vấn ñề lý luận về chất lượng dịch vụ khách hàng và ñặc ñiểm chất lượng
dịch vụ khách hàng ngành ñiện.
- Chương 3: Thực trạng chất lượng dịch vụ khách hàng tại EVN và các TCT ðiện lực trực
thuộc.
- Chương 4: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng tại EVN và các TCT
ðiện lực trực thuộc.
Chính sách giá dịch vụ vận chuyển hành khách của Vietnam Airlines (DKH, CH16)
1. Tính cấp thiết của ñề tài
• Cạnh tranh trong ngành hàng không ngày càng trở nên quyết liệt, nhất là trong giai
ñoạn khủng hoảng kinh tế thế giới hiện nay ñược nhận ñịnh là tồi tệ nhất kể từ cuộc ñại khủng
hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 bởi sự tác ñộng tiêu cực của nó diễn ra rất phức tạp và sâu sắc,
ảnh hưởng nghiêm trọng ñến tất cả các quốc gia và trên mọi lĩnh vực. Trong hai năm 2008 và 2009,
ngành hàng không dân dụng thế giới cũng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ trước ñến nay. Theo
Hiệp hội vận tải Hàng không quốc tế IATA, chỉ tính riêng năm 2008, ngành công nghiệp hàng
không dân dụng ñã phải chịu lỗ 10,4 tỷ USD, năm 2009 là 9,2 tỷ và dự báo năm 2010 sẽ là 2,8 tỷ
USD. Hàng không là một ngành dịch vụ vận tải rất nhạy cảm với sự thay ñổi của nền kinh tế, chính
trị, khí hậu và bệnh dịch trên thế giới. ðiều này ñã dẫn ñến một loạt các HHK trên thế giới rơi vào
cảnh bị phá sản, hoặc phải chịu sự kiểm soát của nhà nước.
Vietnam Airlines ñang phải chịu sức ép cạnh tranh rất lớn, không chỉ ñối với các HHK
truyền thống trên thế giới, mà còn phải cạnh tranh với các HHK giá rẻ ñang nổi lên như một hiện
tượng kinh tế mới trong ngành dịch vụ vận tải hàng không. ðể tồn tại và phát triển trong hội nhập
hàng không sắp tới, Vietnam Airlines buộc phải tìm mọi cách ñứng vững trong thị trường, phải ñảm
bảo lấy thu bù chi và có lãi cho doanh nghiệp phát triển và ñóng góp cho nền kinh tế ñất nước. Một
trong những giải pháp thúc ñẩy sự phát triển ñó là chính sách giá.
Chính sách giá của Vietnam Airlines trong những năm qua ñã ñạt ñược một số yêu cầu nhất
ñịnh. Tuy nhiên, chính sách giá của doanh nghiệp này vẫn còn nhiều bất cập như: sự linh hoạt của
chính sách giá chưa cao, không phân tích ñược chi phí ñể tính giá thành, phân biệt giá chủ yếu theo
giá của ñối thủ cạnh tranh, chưa bù ñắp ñược chi phí, quy trình tính giá lỏng lẻo và thụ ñộng mang
tính ñối phó, khả năng liên kết giữa các bộ phận kém
Xuất phát từ tầm quan trọng của chính sách giá và thực tế khách quan áp dụng chính sách giá
trong dịch vụ vận chuyển hành khách của Vietnam Airlines nên tên ñề tài: “Chính sách giá dịch vụ
vận chuyển hành khách của Vietnam Airlines” ñược chọn làm ñề tài nghiên cứu cho bản luận văn
này. Mục ñích chính của ñề tài này là tìm ra nguyên nhân những hạn chế trong chính sách giá vận
chuyển hành khách của Vietnam Airlines và ñưa ra một số giải pháp hoàn thiện. Giải quyết tốt ñề
tài trên cũng là một trong những biện pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, thúc
ñẩy doanh nghiệp phát triển, ñứng vững trên thị trường.
ðây thực sự là một ñề tài khó, lý do là chưa ai viết, tài liệu về marketing nói chung và giá
nói riêng trong lĩnh vực hàng không hầu như không có. Hơn nữa, việc tiếp cận và thu thập dữ liệu
rất khó khăn do tính bảo mật không chỉ trong nội bộ của Vietnam Airlines mà cả ở các ñơn vị Nhà
nước như Cục cảnh sát A18- Bộ Công an, Cục Hàng không Việt Nam, các doanh nghiệp ngoài như
các Hãng hàng không cạnh tranh, các ñại lý bán vé máy bay
2. Phạm vi nghiên cứu
(1). Phân tích rõ thực trạng thị trường vận chuyển hành khách bằng ñường hàng không và
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Vietnam Airlines.
(2). Làm rõ thực trạng sử dụng chính sách giá dịch vụ vận chuyển hành khách của Vietnam
Airlines. Lấy thực tiễn phân tích ñường bay Hà nội –Hồ chí Minh và Hồ Chí Minh – Hồng Kông ñể
nghiên cứu.
(3). ðề xuất ñược các giải pháp hoàn thiện chính sách giá dịch vụ vận chuyển hành khách
của Vietnam Airlines.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.
-ðối tượng nghiên cứu:
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài này là những vấn ñề thực tiễn của quá trình hình thành và
thực hiện giá. Thông tin, dữ liệu ñược thu thập từ các nguồn:
(1). Phòng Giá cước và quản trị doanh thu – Ban Tiếp thị hành khách- Hãng Hàng không
quốc gia Việt nam.
(2). Các hành khách của Vietnam Airlines.
(3). Tài liệu về xu hướng vận tải và giá hàng không trên thế giới.
(4). Các ñối thủ cạnh tranh của Vietnam Airlines.
(5). Các chính sách của nhà nước, ñặc biệt là các chính sách có liên quan ñến giá.
-Phạm vi nghiên cứu:
Các nội dung liên quan ñến chính sách giá của Vietnam Airlines.
4. Nguồn dữ liệu ñược sử dụng trong luận văn:
-Nguồn dữ liệu thứ cấp
ðây là nguồn dữ liệu ñược thu thập ñược từ các báo cáo thường niên và kết quả ñiều tra
nghiên cứu ñược thực hiện trước ñó, nguồn dữ liệu thu thập từ các tài liệu, thông tin nội bộ: Ban Tài
chính Kế toán, Công ty Cổ phần tin học Hàng không AITS, Ban Kế hoạch Thị trường, Ban Tiếp thị
và bán sản phẩm, nguồn dữ liệu thu thập từ bên ngoài : Cục Hàng không Việt Nam, Cục Xuất nhập
cảnh A18- Bộ công an, tạp trí Skytrax, dữ liệu cạnh tranh thu thập tại các ñại lý SunFlower, Global
Travel, Phòng vé 390, số liệu giá qua mạng Internet Các