Cùng với quá trình phát triển của nền kinh tế, chất lượng không khí tại Việt Nam,
đặc biệt là tại các đô thị lớn ngày càng suy giảm. Chất lượng không khí là lại một yếu
tố ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, vì vậy theo dõi diễn biến chất lượng
không khí, cảnh báo kịp thời cho cộng đồng là một yêu cầu rất cần thiết.
Trên thế giới, rất nhiều quốc gia đã thực hiện công bố chất lượng không khí theo
thời gian thực cho cộng đồng. Để thực hiện được điều này thì các quốc gia đó phải xây
dựng được mạng lưới quan trắc không khí khá hoàn chỉnh trên toàn lãnh thổ. Được sự
quan tâm đầu tư của nhà nước cho công tác bảo vệ môi trường, mạng lưới quan trắc
không khí tự động liên tục đã và đang được mở rộng. Đây là một điều kiện quan trọng
để có thể cung cấp thông tin về AQI cho cộng đồng.
Thông qua nghiên cứu các phương pháp tính toán AQI đang đư ợc áp dụng trên
thế giới và Việt Nam, phương pháp tính toán AQI áp d ụng cho số liệu của mạng lưới
quan trắc không khí quốc gia đã được đề xuất. Từ phương pháp tính toán AQI đư ợc đề
xuất, trong thời gian tới thông tin về AQI sẽ được công bố cho cộng đồng dưới nhiều
hình thức khác nhau.
44 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp tính toán chỉ số chất lượng không khí (aqi), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHỈ SỐ CHẤT
LƯỢNG KHÔNG KHÍ (AQI)
Hà Nội, 2011
1MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................ ................................ ................................ ... 2
Chương I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
(AQI) ................................ ................................ ................................ ................. 3
1.1 Khái niệm................................ ................................ ................................ . 3
1.2 Giới thiệu về AQI................................ ................................ ..................... 3
Chương II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN AQI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN
THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM................................ ................................ ................ 4
2.1 Phương pháp tính toán AQI của một số nước trên thế giới ....................... 4
2.2 Phương pháp tính toán AQI tại Việt Nam................................ ............... 25
2.3 Đánh giá các phương pháp tính toán AQI trên th ế giới và Việt Nam ...... 26
Chương III. ĐỀ XUẤT AQI CHO VIỆT NAM................................ ................ 28
3.1 Tính toán AQIh theo giờ ...........................Error! Bookmark not defined.
3.2 Tính toán AQId theo ngày.........................Error! Bookmark not defined.
3.3 Tiêu chuẩn chất lượng không khí của Việt Nam ..... Error! Bookmark not
defined.
Chương IV. TÍNH TOÁN THỬ NGHIỆM AQI................................ .............. 28
4.1 Tính toán thử nghiệm AQI cho số liệu tại Hà Nội ................................ .. 32
4.2 Kết quả tính toán thử nghiệm AQI tại Đà Nẵng................................ ...... 36
KẾT LUẬN................................ ................................ ................................ ...... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................ ................................ ................ 43
2LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với quá trình phát triển của nền kinh tế, chất lượng không khí tại Việt Nam,
đặc biệt là tại các đô thị lớn ngày càng suy giảm. Chất lượng không khí là lại một yếu
tố ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, vì vậy theo dõi diễn biến chất lượng
không khí, cảnh báo kịp thời cho cộng đồng là một yêu cầu rất cần thiết.
Trên thế giới, rất nhiều quốc gia đã thực hiện công bố chất lượng không khí theo
thời gian thực cho cộng đồng. Để thực hiện được điều này thì các quốc gia đó phải xây
dựng được mạng lưới quan trắc không khí khá hoàn ch ỉnh trên toàn lãnh thổ. Được sự
quan tâm đầu tư của nhà nước cho công tác bảo vệ môi trường, mạng lưới quan trắc
không khí tự động liên tục đã và đang được mở rộng. Đây là một điều kiện quan trọng
để có thể cung cấp thông tin về AQI cho cộng đồng.
Thông qua nghiên cứu các phương pháp tính toán AQI đang đư ợc áp dụng trên
thế giới và Việt Nam, phương pháp tính toán AQI áp d ụng cho số liệu của mạng lưới
quan trắc không khí quốc gia đã được đề xuất. Từ phương pháp tính toán AQI đư ợc đề
xuất, trong thời gian tới thông tin về AQI sẽ được công bố cho cộng đồng dưới nhiều
hình thức khác nhau.
3Chương I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
(AQI)
1.1 Khái niệm
Chỉ số chất lượng không khí AQI là ch ỉ số đại diện cho nồng độ của một nhóm
các chất ô nhiễm gồm CO, NOx, SO2, O3 và bụi, nhằm cho biết tình trạng chất lượng
không khí và mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
1.2 Giới thiệu về AQI
Hiện nay trên thế giới rất nhiều quốc gia đã xây dựng phương pháp tính toán và
công bố AQI cho cộng đồng. Phương pháp tính toán AQI khá đa d ạng, tuy nhiên các
phương pháp đều có những nguyên tắc chung sau:
a. Các thông số dùng để tính AQI
Ở hầu hết các quốc gia các thông số sau được sử dụng để tính toán AQI:
O3 trung bình 1h và 8h
CO trung bình 1h và 8h
SO2 trung bình 1h và 24h
NO2 trung bình 1h và 24h
TSP, PM-10, PM-2,5 trung bình 1h và 24h
b. Tính toán AQI
AQI được tính toán cho từng thông số. Mỗi thông số sẽ xác định được một giá trị
AQI cụ thể, giá trị AQI cuối cùng là giá trị lớn nhất trong các giá trị AQI của mỗi
thông số. (ở đây không dùng phương pháp tính giá tr ị trung bình vì chỉ cần có một
thông số vượt quá ngưỡng cho phép là có thể kết luận môi trường đã bị ô nhiễm và có
ảnh hưởng đến sức khỏe của cộng đồng.)
c. Các khoảng giá trị AQI và cảnh báo cho cộng đồng
Cần phải xác định các khoảng giá trị AQI khác nhau ứng với các cảnh báo khác
nhau cho cộng đồng. Khi giá trị AQI nằm trong một khoảng nào đó, thì thông điệp
cảnh báo cho cộng đồng ứng với khoảng giá trị đó sẽ được đưa ra.
4Chương II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN AQI C ỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN
THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.1 Phương pháp tính toán AQI c ủa một số nước trên thế giới
2.1.1 Hoa Kỳ
Hoa kỳ là quốc gia có mạng lưới quan trắc môi trường nói chung, mạng lưới
quan trắc không khí nói riêng rất hoàn chỉnh và đồng bộ. Đây là cơ sở để xây dựng các
loại chỉ số, chỉ thị và đưa ra các cảnh báo kịp thời về hiện trạng và diễn biến của các
thành phần môi trường. Chất lượng không khí của Hoa Kỳ đã được công bố theo thời
gian thực trên hầu khắp lãnh thổ. AQI được tính toán từ các thông số CO, O3, NO2,
SO2, PM-10, PM-2,5 và có thang đo từ 0 – 500. Cụ thể các mức AQI và ý nghĩa của
các mức được cho trong bảng sau:
Bảng: Các mức AQI tại Hoa Kỳ
Khoảng giá trị AQI Cảnh báo cho cộng đồng về chất lượng môi trường
0 - 50 Tốt
51 - 100 Trung bình
101 - 150 Ảnh hưởng xấu đến nhóm nhạy cảm
151 - 200 Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
201 - 300 Ảnh hưởng rất xấu đến sức khỏe
301 - 500 Nguy hiểm
Công thức tính toán chỉ số chất lượng không khí từng thông số (AQI phụ) của Hoa Kỳ
như sau:
00
0
0
LLp
LHi
LHi
p IBPCBPBP
III
Trong đó:
Ip: Chỉ số chất lượng môi trường môi trường không khí của chất ô nhiễm p
Cp: Nồng độ của chất ô nhiễm p
BPHi: Chỉ số trên của Cp
BPH0: Chỉ số dưới của Cp
5IHi: Chỉ số AQI ứng với nồng độ BPHi
IL0: Chỉ số AQI ứng với nồng độ BPL0
Bảng : Các chỉ số trên và chỉ số dưới dùng để tính AQI
Các mức trên và dưới AQI Ý nghĩa
O3
(ppm)
8h
O3
(ppm)
1h
PM1
μg/m3
24h
PM2.5
(μg/m3)
24h
CO
(ppm)
8h
SO2
(ppm)
24h
NO2
(ppm)
24h
0.000 -
0.059
- 0 - 54 0.0 - 15.4 0.0 - 4.4 0.000 -
0.034
0 - 50 Tốt
0.060 -
0.075
- 55 -
154
15.5 -40.4 4.5 - 9.4 0.035 -
0.144
51 - 100 Trung bình
0.076 -
0.095
0.125 -
0.164
155 -
254
40.5 - 65.4 9.5 -
12.4
0.145 -
0.224
101 - 150 Ảnh hưởng đến
nhóm nhạy cảm
0.096 -
0.115
0.165 -
0.204
255 -
354
65.5 -
150.4
12.5 -
15.4
0.225 -
0.304
151 - 200 Tác động xấu
đên sức khỏe
0.116 -
0.374
(0.155 -
0.404)4
0.205 -
0.404
355 -
424
150.5 -
250.4
15.5 -
30.4
0.305 -
0.604
0.65 -
1.24
201 - 300 Tác động rất xấu
đến sức khỏe
0.405 -
0.504
425 -
504
250.5 -
350.4
30.5 -
40.4
0.605 -
0.804
1.25 -
1.64
301 - 400 Nguy hiểm
0.505 -
0.604
505 -
604
350.5 -
500.4
40.5 -
50.4
0.805 -
1.004
1.65 -
2.04
401 - 500 Rất nguy hiểm
Để xây dựng được bảng các giá trị chỉ số trên và dưới như trên phải căn cứ vào
tiêu chuẩn quốc gia về giới hạn nồng độ các chất ô nhiễm trong môi trường không khí.
Bảng dưới trình bày tiêu chuẩn về không khí xung quanh của Hoa Kỳ.
Bảng: Tiêu chuẩn không khí của Hoa Kỳ
Chất ô nhiễm Loại tiêu chuẩn Tiêu chuẩn a
Trung bình 8 giờ b 9 ppm (10 mg/m3)CO
Trung bình 1 giờ b 35 ppm (40 mg/m3)
Pb Trung bình qúy 1.5 µg/m3
NO2 Trung bình năm 0.053 ppm (100 µg/m
3)
O3 Trung bình một giờ cao nhấtc
0.12 ppm (235 µg/m3)
64 lần trung bình 8 giờ cao
nhất trong ngày d
0.08 ppm (157 µg/m3)
Trung bình năm 50 µg/m3
PM-10 Trung bình 24 giờ e 150 µg/m3
Trung bình năm f 15 µg/m3
PM-2,5 Trung bình 24 giờ g 65 µg/m3
Trung bình năm 0.03 ppm (80 µg/m3)
SO2
Trung bình 24 giờ b 0.14 ppm (365 µg/m3)
a. Giá trị trong ngoặc là giá trị tương đương
b. Không vượt quá một lần trong năm
c. Không vượt quá 4 lần trong 3 năm
d. Không vượt quá 3 lần trong 3 năm
e. Sử dụng từ bách phần 98 trở xuống
Để hiểu rõ công thức tính toán AQI của Hoa Kỳ, ta sẽ tính toán thử nghiệm cho
một trường hợp cụ thể.
Ví dụ nồng độ O3 trung bình 8 giờ là 0.087 ppm, xem trong bảng 1 (bảng các chỉ
số trên và chỉ số) ta thấy giá trị 0.087 ppm nằm trong khoảng (0.076 đến 0.095). Vì
vậy giá trị AQI ứng với nồng độ 0.087 sẽ nằm trong khoảng 101 – 150, giá trị cụ thể
được tính như sau:
129101076.0087.0
076.0095.0
101150
3
OI
Như vậy giá trị AQI ứng với nồng độ O3 0.087 ppm là 129
Sau khi tính được các giá trị AQI của mỗi thông số, ta lấy giá trị AQI cao nhất
trong số các giá trị AQI của mỗi thông số làm giá trị AQI cuối cùng. Ví dụ nồng độ O3
trung bình 8 giờ là 0.077 ppm, nồng độ PM-2.5 là 40.9µg/m3 và nồng độ CO là 8.4
ppm. Ta tính toán các giá tr ị AQI cho mỗi thông số:
104101076.0077.0
076.0095.0
101150
3
OI
1021015.409.40
5.404.65
101150
5.2
PMI
7 90515.44.8
5.44.9
51100
COI
Giá trị AQI trong trường hợp này là 104, ứng với chất ô nhiễm là O3.
2.1.2 Braxin
Tiêu chuẩn môi trường không khí xung quanh của Braxin được ban hành tháng
3/1990 bởi Hội đồng môi trường quốc gia (CONAMA). Tiêu chuẩn môi trường không
khí của Braxin được chia thành 2 mức: mức hướng dẫn và mức giới hạn tối đa cho
phép. Mức giới hạn quy định nồng độ tối đa các chất ô nhiễm trong không khí, nồng
độ chất ô nhiễm vượt quá giới hạn này thì sức khỏe con người sẽ bị ảnh hưởng. Mức
hướng dẫn là giới hạn nồng độ chất ô nhiễm mong muốn đạt được để các chất ô nhiễm
không có ảnh hưởng đến con người và hệ sinh thái. Mức hướng dẫn thể hiện mục tiêu
lâu dài của việc kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, mức hướng dẫn nên được áp
dụng cho các khu bảo tồn thiên nhiên, quốc gia, không áp dụng cho các khu vực phát
triển (ít nhất là ngắn hạn). Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh của Bzaxin
được cho trong bảng dưới đây:
Bảng: Tiêu chuẩn chất lượng không khí của Braxin
Trung bình Mức giới hạn Mức hướng dẫnChất ô nhiễm
µg/m³ µg/m³
24 h1 240 150TSP
Năm2 80 60
24 h1 150 150PM-10
Năm3 50 50
24 h1 150 100Bụi thuốc lá
Năm3 60 40
24 h1 365 100SO2
Năm3 80 40
1 h1 320 190NO2
Năm3 100 100
1 h1 40 40
35 ppm 35 ppm
8 h1 10 10
CO
9 ppm 9 ppm
O3 1 h1 160 160
8Ghi chú:
1. Không vượt quá 1 lần/năm
2. Trung bình hình học (geo-mean)
3. Trung bình số học
Ngoài ra các mức cảnh báo ô nhiễm cũng được đưa ra, khi nồng độ các chất ô nhiễm ở
mức cao thì các cảnh báo đối với cộng đồng cũng mãnh mẽ hơn.
Bảng: Các mức cảnh báo của Braxin
Chất ô nhiễm Cảnh báo Báo động Khẩn cấp
TSP (µg/m3) - 24h 375 625 875
PM-10(µg/m3) - 24h 250 420 500
Bụi thuốc lá (µg/m3) - 24h 250 420 500
SO2 x PTS (µg/m3) - 24h 800 1.6 2.1
SO2 (µg/m3)- 24h 65 261 393
NO2 (µg/m3) - 1h 1.13 2.26 3
CO(ppm) - 8h 15 30 40
O3 (µg/m3) - 1h 400* 800 1000
Chỉ số chất lượng không khí là một công cụ toán học được xây dựng để làm đơn
giản hóa việc phổ biến thông tin về chất lượng không khí. Chỉ số này được xây dựng
từ năm 1981 và xây dựng dựa trên kinh nghiệm của Mỹ và Canada.
Các thông số được sử dụng để tính toán AQI bao gồm:
- Lưu huỳnh dioxit (SO2)
- Bụi lơ lửng (TSP)
- Bụi PM-10
- Carbon monoxide (CO)
- Ôzôn (O3)
- Nitơ dioxide (NO2)
Mỗi thông số sẽ xác định một chỉ số phụ, chỉ số cuối cùng là giá trị lớn nhất
trong các chỉ số phụ.
Công thức tính toán AQI phụ giống công thức áp dụng tại Hoa Kỳ:
9 00
0
0
LLp
LHi
LHi
p IBPCBPBP
III
Bảng: Các mức AQI tương ứng với giá trị thông số
PM-10 O3 CO NO2 SO2Mức AQI
(µg/m3) (µg/m3) (ppm) (µg/m3) (µg/m3)
Tốt 0 - 50 0 - 50 0 - 80 0 - 4,5 0 - 100 0 - 80
Trung bình 51 - 100 50 - 150 80 - 160 4,5 - 9 100 - 320 80 - 365
Kém 101 - 199 150 - 250 160 - 200 15-Sep 320 - 1130 365 - 800
Xấu 200 - 299 250 - 420 200 - 800 15 - 30 1130 - 2260 800 - 1600
Nguy hại >299 >420 >800 >30 >2260 >1600
Các cảnh báo về ảnh hưởng của chất ô nhiễm không khí đến sức khỏe con
người được đưa ra thông qua các nghiên c ứu về y học trong và ngoài Braxin. Các mức
AQI và tác động đến sức khỏe được cho trong bảng sau:
Mức AQI Ý nghĩa
Tốt 0 - 50 Không ảnh hưởng đến sức khỏe
Trung
bình
51 -
100
Những người trong nhóm nhạy cảm (trẻ em, người cao niên và
những người có bệnh đường hô hấp và tim) có thể có các triệu
chứng như ho khan và mệt mỏi. Dân số nói chung không bị ảnh
hưởng.
Kém
101 -
199
Toàn dân có thể có các triệu chứng như ho khan, mệt mỏi. Những
người trong nhóm nhạy cảm (trẻ em, người cao niên và những
người có bệnh đường hô hấp và tim), có thể có tác động nghiêm
trọng đến sức khỏe.
Xấu
200 -
299
Toàn dân có thể có các các triệu chứng như ho khan, mệt mỏi, chảy
nước mắt, mũi họng và khó thở. Có các hiệu ứng nghiêm trọng hơn
đối với sức khỏe của các nhóm nhạy cảm (trẻ em, người cao niên và
những người có bệnh đường hô hấp và tim).
Nguy
hại >299
Toàn dân có thể có nguy cơ nghiêm trọng của sự bùng phát bệnh
đường hô hấp và tim mạch. Tăng tử vong sớm ở những người thuộc
nhóm nhạy cảm.
2.1.3 Hồng kông
Hồng Kông có một mạng lưới quan trắc không khí hoạt động hiệu quả với 11
trạm quan trắc không khí cố định liên tục. Mạng lưới quan trắc này cung cấp các số
liệu phục vụ việc đánh giá, giám sát chất lượng môi trường không khí cũng như phục
vụ quá trình đưa ra các quyết định về bảo vệ môi trường. Số liệu quan trắc của mạng
10
lưới này được tính toán thành chỉ số AQI và công bố theo thời gian thực cho cộng
đồng trên nhiều phương tiện thông tin.
Chỉ số chất lượng không khí được tính dựa trên số liệu của các thông số : TSP,
SO2, CO, O3 và NO3 . Khoảng giá trị của AQI từ 0 – 500 và giá trị AQI từ 0 – 100
được coi là chất lượng môi trường không khí tốt. Giá trị AQI lớn hơn 100 có nghĩa là
môi trường không khí đã bị ô nhiễm và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Cụ thể
các khoảng giá trị AQI như sau:
Bảng : Các mức AQI và giá trị tương ứng tại Hong Kong
Khoảng giá trị AQI Cảnh báo cho cộng đồng về chất lượng môi trường
0 - 25 Không ảnh hưởng đến sức khỏe
26 - 50 Không ảnh hưởng đến người bình thường
51 - 100
Các tác động mãn tính có thể xảy ra nếu chịu tác động trong
thời gian dài
101 - 200
Những người bị bệnh tin hoặc bệnh hô hấp có thể nhận thấy
rõ tác động, người bình thường cũng có thể thấy các tác động
đến sức khỏe
201 - 500
Những người mắc bệnh tim hoặc bệnh hô hấp bị tăng đáng kể
các triêu chứng, người bình thường cũng dễ gặp các triệu
chứng như: chảy nước mắt, ho, viêm họng
Công thức tính toán chỉ số chất lượng không khí tại Hong Kong cũng tự như
công thức đang được áp dụng tại Hoa Kỳ, tuy nhiên các tham số trong công thức (các
chỉ số trên và chỉ số dưới) có sự khác biệt. Công thức như sau:
00
0
0
LLp
LHi
LHi
p IBPCBPBP
III
Ip: Chỉ số chất lượng môi trường môi trường không khí của chất ô nhiễm p
Cp: Nồng độ của chất ô nhiễm p
BPHi: Chỉ số trên của Cp
BPH0: Chỉ số dưới của Cp
IHi: Chỉ số AQI ứng với nồng độ BPHi
11
IL0: Chỉ số AQI ứng với nồng độ BPL0
Bảng các chỉ số trên và chỉ số dưới như sau:
Bảng : Các chỉ số dùng để tính AQI cho Hong Kong
AQI Liên hệ đến tiêu
chuẩn
Chất ô nhiễm ( (µg/m3)
TSP SO2 SO2 NO2 NO2 CO CO O3
24h 24h 1h 24h 1h 8h 1h 1h
0 - 0 0 0 0 0 0 0 0
25 50% TB năm/
25% TB 24 giờ
28 40 200 40 75 2500 7500 60
50 TB năm / 50% TB
24 giờ
55 80 400 80 150 5000 15000 120
100 TB 24 giờ 180 350 800 150 300 10000 30000 240
200 - 350 800 1600 280 1130 17000 60000 400
300 - 420 1600 2400 565 2260 34000 90000 800
400 - 500 2100 3200 750 3000 46000 120000 1000
500 - 600 2620 4000 940 3750 57000 150000 1200
Để xây dựng được bảng chỉ số như trên phải căn cứ vào tiêu chuẩn môi trường
quốc gia và các nghiên cứu về ảnh hưởng của chất ô nhiễm tới sức khỏe. Bảng dưới
đây là tiêu chuẩn môi trường của Hồng Kông.
Bảng : Tiêu chuẩn môi trường của Hong Kong
Loại trung bình
Chất ô nhiễm
1h 8h 24h 3 tháng 1 năm
SO2 800 -- 350 -- 80
12
Bụi tổng số -- -- 260 -- 80
Bụi lơ lửng -- -- 180 -- 55
NO2 300 -- 150 -- 80
CO 30000 10000 -- -- --
O3 240 -- -- -- --
Chì -- -- -- 1.5 --
Về cơ bản công thức tính toán áp dụng tại Hong Kong và Hoa Kỳ là tương tự
nhau, tuy nhiên do mỗi nơi có đặc điểm về môi trường không khí khác nhau, mức độ
chặt chẽ cũng tiêu chuẩn khác nhau vì vậy các hệ số trong công thức cũng khác nhau.
2.1.4 Hàn Quốc
Theo định nghĩa về chỉ số chất lượng không khí được đưa ra bởi bộ môi trường
Hàn Quốc thì chỉ số chất lượng không khí một cách để mô tả chất lượng không khí
xung quanh dựa trên các nguy cơ sức khỏe do tác động ô nhiễm không khí. Chỉ số này
nhằm giúp cộng đồng dễ dàng hiểu được hiện trạng chất lượng không khí và có các
biện bảo vệ sức khỏe cần thiết.
Chỉ số chất lượng không khí được tính toán từ số liệu quan trắc của các thông số
SO2, NO2, CO, PM-10, O3 . Chỉ số này có giá trị từ 0 – 500 và được chia làm 6 mức
ứng với các mức độ ô nhiễm tương ứng, chỉ số AQI càng cao thì mức độ ô nhiễm càng
nặng.
Hình: Các mức AQI áp dụng tại Hàn Quốc
13
Bảng dưới cảnh báo cụ thể đối với từng thông số, các cảnh báo gia tăng cùng với
sự gia tăng của các mức AQI.
Bảng: cảnh báo mức AQI đối với từng thông số tại Hàn Quốc
Mức AQI SO2 NO2 CO O3 PM-10
Tốt - - - - -
Trung
bình
- - - Người già và
người ốm
tránh ra
đường
-
Ảnh
hưởng đến
nhóm
nhạy cảm
Người mắc
bệnh hen
suyễn: Tránh
các hoạt
động ngoài
trời
- Bệnh nhân có
bệnh tim
mạch Đề nghị
tránh làm việc
quá mức và
tránh các hoạt
động ngoài
trời tại các
khu vực kẹt
xe.
Trẻ em và
người có
bệnh đường
hô hấp: tránh
các hoạt
động ngoài
trời trong
một thời gian
dài
Người mắc
bệnh hô hấp,
hoặc các
bệnh tim
mạch: tránh
hoạt động
ngoài trời
trong thời
gian dài
Ảnh
hưởng xấu
đến sức
khỏe
Trẻ em, bệnh
nhân hen
suyễn, người
có bệnh tim
hoặc phổi:
nên tránh các
hoạt động
ngoài trời.
- Bệnh nhân
bệnh tim
mạch hạn chế
hoạt động
ngoài trời
(ngay cả công
việc mình từ
mức bình
thường) tránh
nơi ùn tắc
giao thông -
khu vực có
chứa nhiều
CO trong khí
quyển -.
Trẻ em và
người có
bệnh đường
hô hấp: tránh
các hoạt
động ngoài
trời
Trẻ em,
người cao
tuổi, người
có bệnh tim
hoặc phổi:
đề nghị để
tránh hoạt
động ngoài
trời trong
thời gian dài
14
Ảnh
hưởng rất
xấu đến
sức khỏe
Trẻ em, bệnh
nhân hen
suyễn, người
có bệnh tim:
tránh các
hoạt động
ngoài trời,
người bình
thường hạn
chế các hoạt
động ngời
trời
Trẻ em và
người
mắc bệnh
hô hấp
tránh các
hoạt động
ngoài trời
Bệnh nhân
tim mạch hạn
chế các hoạt
động ngoài
trời nhất là
khu vực kẹt
xe
Trẻ em,
người cao
tuổi, người
có bệnh hô
hấp, tim
mạch cấm
các hoạt
động ngoài
trời, người
bình thường
hạn chế ra
ngoài
Bệnh nhân
có bệnh
đường hô
hấp. (Ví dụ
bệnh suyễn),
người cao
tuổi: hạn chế
các hoạt
động ngoài
trời
Nguy
hiểm
Trẻ em, bệnh
nhân hen
suyễn, người
có bệnh tim
hoặc phổi:
chỉ hoạt động
trong nhà.
Người bình
thường hạn
chế các hoạt
động ngoài
trời
Trẻ em
hoặc
người bị
bệnh
đường hô
hấp (ví
dụ, bệnh
suyễn):
Cấm hoạt
động quá
mức ngoài
trời
Bệnh nhân có
bệnh tim
mạch :cấm
hoạt động tại
các khu vực
kẹt xe. Người
bình thường
cấm hoạt
động quá mức
Tất cả mọi
người nên ở
nhà
Tất cả mọi
người: hạn
chế hoạt
động ngoài
trời, bệnh
nhân có bệnh
đường hô
hấp chỉ hoạt
động trong
nhà
Công thức tính toán chỉ số AQI phụ áp dụng tại Hàn Quốc tương tự tại Hoa Kỳ,
công thức đó như sau:
Với Ip = Chỉ số chất lượng không khí của thông số p
Cp: Nồng độ của chất ô nhiễm p
BPHi: Chỉ số trên của Cp
BPH0: Chỉ số dưới của Cp
IHi: Chỉ số AQI ứng với nồng độ BPHi
IL0: Chỉ số AQI ứng với nồng độ BPL0
15
Bảng : Các chỉ số trên và chỉ số dưới dùng để xác định AQI tại Hàn Quốc
Ý nghĩa Tốt Trung bình Ảnh hưởng
đến nhóm
nhạy cảm
Ảnh hưởng
xấu đến
sức khỏe
Ảnh hưởng
rất xấu đến
sức khỏe
Nguy hiểm
ILO 0 51 101 151 251 351Giá
trị
IHI 50 100 150 250 350 500
Chất ô
nhiễm
BPL
O
BPH
I
BPLO BPHI BPLO BPHI BPLO BPH
I
BPLO BPH
I
BPLO BPH
I
SO₂
ppm
1h 0 0.02 0.021 0.05 0.051 0.1 0.101 0.15 0.151 0.40 0.401 1
NO₂
ppm
1h 0 0.03 0.031 0.06 0.061 0.15 0.151 0.2 0.201 0.6 0.601 2
CO
ppm
1h 0 2 2.1 9 9.1 12 12.1 15