Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 12 năm 2019

40505. Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản TTH.2014-KC.06. Nghiên cứu sự bồi lắng đầm Lập An, tỉnh Thừa Thiên Huế/ TS. Nguyễn Lê Tuấn - UBND Tỉnh Thừa Thiên–Huế, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Có được các cơ sở khoa học cụ thể về nguyên nhân bồi lắng đầm Lập An và các yếu tố tác động đến biến động hình thái đáy đầm Lập An; Có được các kết quả đánh giá tác động của sự bồi lắng đến môi trường, sinh thái của đầm và dân sinh khu vực xung quanh đầm; Đề xuất được các giải pháp khoa học và công nghệ cụ thể, khả thi nhằm phòng chống bồi lắng, phục hồi và duy trì độ sâu nước và diện tích mặt đầm, góp phần phát triển bền vững đầm Lập An.

pdf53 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 12 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 4 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 6 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 50 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 40505. Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản ............................................................ 6 40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản .................................................................................. 6 40507. Bảo quản và chế biến thủy sản ................................................................................ 6 40601. Công nghệ gen (cây trồng và động vật nuôi); nhân dòng vật nuôi; ........................ 7 40602. Các công nghệ tế bào trong nông nghiệp ................................................................ 7 40604. Các công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp ......................................................... 8 40699. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp khác .......................................................... 9 499. Khoa học nông nghiệp khác ........................................................................................ 9 5. Khoa học xã hội ............................................................................................................. 10 502. Kinh tế và kinh doanh ................................................................................................ 11 50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh ..................... 12 50202. Kinh doanh và quản lý ........................................................................................... 16 50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,.. ................................................................................................................................... 20 50401. Xã hội học nói chung ............................................................................................. 23 50404. Dân tộc học ............................................................................................................ 24 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ............................................................................ 25 50499. Xã hội học khác ..................................................................................................... 30 50501. Luật học ................................................................................................................. 31 50502. Tội phạm học ......................................................................................................... 32 50601. Khoa học chính trị ................................................................................................. 32 50602. Hành chính công và quản lý hành chính ............................................................... 33 50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị .......................................... 35 50701. Khoa học môi trường - các khía cạnh xã hội ......................................................... 37 50702. Địa lý kinh tế và văn hoá ....................................................................................... 38 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 5 50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát triển đô thị ............................................................... 39 50704. Quy hoạch giao thông và các khía cạnh xã hội của giao thông vận tải ................. 40 50801. Báo chí ................................................................................................................... 40 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội .......................................... 41 6. Khoa học nhân văn ........................................................................................................ 41 60101. Lịch sử Việt Nam................................................................................................... 41 60199. Các vấn đề lịch sử và khảo cổ học khác ................................................................ 43 60201. Nghiên cứu chung về ngôn ngữ ............................................................................. 44 60207. Lý luận văn hoá; Nghiên cứu văn hoá nói chung .................................................. 45 60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam .............. 47 60301. Triết học ................................................................................................................. 47 60302. Lịch sử và triết học của khoa học và công nghệ .................................................... 48 60405. Nghệ thuật dân gian ............................................................................................... 49 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 6 BẢNG TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN THEO THÔNG TIN THƯ MỤC 40505. Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản TTH.2014-KC.06. Nghiên cứu sự bồi lắng đầm Lập An, tỉnh Thừa Thiên Huế/ TS. Nguyễn Lê Tuấn - UBND Tỉnh Thừa Thiên–Huế, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Có được các cơ sở khoa học cụ thể về nguyên nhân bồi lắng đầm Lập An và các yếu tố tác động đến biến động hình thái đáy đầm Lập An; Có được các kết quả đánh giá tác động của sự bồi lắng đến môi trường, sinh thái của đầm và dân sinh khu vực xung quanh đầm; Đề xuất được các giải pháp khoa học và công nghệ cụ thể, khả thi nhằm phòng chống bồi lắng, phục hồi và duy trì độ sâu nước và diện tích mặt đầm, góp phần phát triển bền vững đầm Lập An. 40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản . Điều tra đánh giá chất lượng, số lượng tôm sú (Panaeus monodon) bố mẹ khai thác trên vùng biển tỉnh Cà Mau, đề xuất các biện pháp khai thác, sử dụng và quản lý phù hợp/ ThS. Tiết Tiến Dũng - UBND Tỉnh Cà Mau, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Điều tra thu thập thông tin về khai thác và vận chuyển tôm sú bố mẹ ở vùng biển Cà Mau. Điều tra thu thập thông tin sử dụng tôm sú bố mẹ khai thác tại cùng biển Cà Mau vào sản xuất giống trên toàn tỉnh. Đánh giá chất lượng tôm sú bố mẹ khai thác tại vùng biển Cà Mau bằng phương pháp xét nghiệm PCR. Đề xuất giải pháp, quản lý, khai thác, bảo vệ, sử dụng nguồn tôm sú bố mẹ ở Cà Mau. . Nghiên cứu xây dựng mô hình tổ đoàn kết khai thác hải sản trên biển phù hợp với nghề cá tỉnh Bình Thuận/ PGS. TS. Trần Gia Thái - UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Điều tra, khảo sát xây dựng cơ sở dữ liệu thực tế tổng thể về nghề cá Bình Thuận từ đặc điểm ngư trường, mùa vụ, đội tàu, cơ sở dịch vụ hậu cần, tổ đội sản xuất, cho đến công tác thu mua hải sản, cũng như công tác cứu hộ, cứu nạn và đảm bảo an ninh và an toàn kỹ thuật tàu cá. Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết toán tối ưu xây dựng mô hình quy hoạch đội tàu khai thác và mô hình tổ đội đoàn kết sản xuất phù hợp hiện trạng nghề cá cụ thể. Từ đó xây dựng thuật toán và lập trình giải bài toán quy hoạch tối ưu để xác định quy mô của đội tàu (số lượng, cơ cấu nghề) và của tổ đội tàu mẹ - con (số lượng, kích cỡ các tàu, thời gian chuyến biển) phù hợp với nghề cá cụ thể nói chung và của tỉnh Bình Thuận nói riêng. Xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm duy trì và phát triển bền vững các tổ đội khai thác hải sản trên biển của tỉnh Bình Thuận. 40507. Bảo quản và chế biến thủy sản . Chế biến và bảo quản sản phẩm có độ hoạt động của nước (aw) thấp từ nguyên liệu cá lóc nuôi của tỉnh Vĩnh Long./ PGS. TS. Nguyễn Văn Mười - UBND Tỉnh Vĩnh Long, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Nghiên cứu ứng dụng quy trình chế biến các sản phẩm từ nguyên liệu cá lóc nuôi (khô, chà bông và chả cá lóc) đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Tổ chức ứng dụng thực tế quy trình tại các cơ sở trên địa bàn tỉnh (hộ dân/tổ hợp tác/HTX/doanh nghiệp). Đề xuất giải pháp duy trì và phát triển. Khảo sát thực trạng nuôi và tiêu thụ cá lóc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Tiến hành điều tra thực tế quy trình sản KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 7 xuất các sản phẩm từ cá lóc hay sản phẩm tương tự trên thị trường và phân tích chất lượng các dòng sản phẩm này. Điều tra thị hiếu người tiêu dùng và đánh giá khả năng phát triển các sản phẩm từ cá lóc, xác định các tính chất cơ bản của nguồn nguyên liệu cá lóc tại tỉnh, làm cơ sở phân nhóm nguyên liệu cho từng mục đích chế biến. Xác định các thông số kỹ thuật của quy trình chế biến và bảo quản khô cá lóc theo phương pháp điều khiển độ hoạt động của nước. Đề xuất quy trình chế biến và bảo quản chà bông cá lóc hoàn chỉnh từ nguồn cá loại 2 và bị khuyết tật hình thể xương sống (cá lóc gù lưng). Hoàn thiện quy trình chế biến 3 sản phẩm từ cá lóc ở quy mô thực tế. Ứng dụng và chuyển giao quy trình chế biến và bảo quản 3 sản phẩm từ cá lóc ở điều kiện chế biến thực tế. Hạch toán, đánh giá hiệu quả kinh tế của 3 dòng sản phẩm từ cá lóc. Hội thảo triển khai quy trình chế biến và bảo quản các sản phẩm từ cá lóc. 40601. Công nghệ gen (cây trồng và động vật nuôi); nhân dòng vật nuôi; 106-NN.02-2013.37. Ngiên cứu đặc điểm hệ gen và xác định genotype (genotyping) một số virus RNA gây bệnh truyền nhiễm ở gia cầm tại Việt Nam/ TS. Lê Thị Kim Xuyến - Viện Công nghệ Sinh học, (Đề tài cấp Quốc gia) Thu mẫu và bước đầu giám định mẫu nghiên cứu. Nghiên cứu gen học, định type và dịch tễ phân tử virus Gumboro (IBDV). Nghiên cứu gen học, định type và dịch tễ phân tử virus Newcastle (NDV). Nghiên cứu gen học, định type và dịch tễ phân tử virus viêm phế quản truyền nhiễm (IBV). Số hồ sơ lưu: 2019-48-696/KQNC 106-NN.05-2014.66. Xác định và phân tích hoàn chỉnh trình tự hệ gen ty thể của ba giống lợn bản địa (lợn Ỉ, lợn Móng Cái, lợn đen Mường Lay) tại Việt Nam/ TS. Võ Thị Bích Thủy - Viện Nghiên cứu hệ gen, (Đề tài cấp Quốc gia) Thu thập mẫu máu của 6 giống lợn, gồm lợn ỉ, lợn Móng Cái, lợn đen Mường Lay, lợn Mường Khương, lợn Hương và lợn Hạ Lang. Chuẩn bị mẫu DNA và sản phẩm PCR đạt chuẩn theo yêu cầu của kỹ thuật giải trình tự. Giải trình tự toàn bộ hệ gen ty thể của 6 giống lợn bản địa và lắp ráp và chú giải hệ gen ty thể của 6 giống lợn bản địa. Nghiên cứu mối quan hệ nguồn gốc phát sinh chủng loại của 6 giống lợn bản địa. Xây dựng cơ sở dữ liệu (database) hệ gen ty thể của 6 giống lợn bản địa tại Việt Nam và đăng ký trình tự hệ gen ty thể hoàn chỉnh của 6 giống lợn bản địa Việt Nam này vào ngân hàng gen quốc tế GenBank/ NCBI. Số hồ sơ lưu: 2019-48-690/KQNC 40602. Các công nghệ tế bào trong nông nghiệp DAUD.NN.2016.756. Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật nhân giống loài lan dược liệu (lan Kim Tuyến) (Anoectochilus setaceus) và lan Thạch Hộc Tía (Dendrobium officinale Kimura et Migo) tại Hải Phòng/ CN. Bùi Thị Hồng - UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật nhân giống 2 loài lan dược liệu lan Kim Tuyến (Anoectochilus setaceus) và Lan Thạch Hộc Tía (Dendrobium officinale Kimura et Migo) và trồng thực nghiệm tại Hải Phòng. Cụ thể: Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật nhân giống lan Kim Tuyến và lan Thạch Hộc Tía. Quy mô KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 8 8.000 cây giống in -vitro - Xây dựng mô hình trồng thử nghiệm lan Kim Tuyến và lan Thạch Hộc Tía có nguồn gốc nuôi cấy mô tế bào thực vật tại VQG Cát Bà. Nghiên cứu tổng quan về tình hình nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụ cây dược liệu nói chung, 2 loài lan dược liệu nói riêng: lan Kim Tuyến và lan Thạch Hộc Tía. Thu thập thông tin, tài liệu, đánh giá các điều kiện liên quan đến triển khai dự án: thổ nhưỡng, kinh tế xã hội...tại điểm triển khai mô hình. Xây dựng và triển khai thực hiện các mô hình: Chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ dự án; Tiếp nhận chuyển giao 02 quy trình công nghệ: Quy trình nhân giống nuôi cấy mô tế bào thực vật lan Kim Tuyến; Quy trình nhân giống nuôi cấy mô tế bào thực vật lan Thạch Hộc Tía; Đào tạo 04 cán bộ kỹ thuật, tập huấn 50 lượt người; Thực hiện nuôi cấy mô tế bào thực vật nhân giống lan Kim Tuyến và lan Thạch Hộc Tía. Quy mô: 8.000 cây giống đạt tiêu chuẩn ra cây bồn mạ; Trồng thực nghiệm lan Kim Tuyến và lan Thạch Hộc Tía từ giống nuôi cấy mô tế bào thực vật tại vườn quốc gia Cát bà. Quy mô 150m2 nhà lưới tại vườn quốc gia Cát Bà. 40604. Các công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp . Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong việc sử dụng hiệu quả khí Biogas tại các trang trại chăn nuôi tập trung trên địa bàn Hà Tĩnh/ TS. Trần Hòa Duân - UBND Tỉnh Thừa Thiên–Huế, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Tổng quan về khí sinh học - biogas, tình hình nghiên cứu và sử dụng biogas trong nước và quốc tế. Chế phẩm vi sinh tăng chất lượng khí biogas được ứng dụng trong đề tài chứa 44 chủng vi khuẩn kỵ khí tham gia vào tất cả các quá trình chuyển hóa chất thải chăn nuôi bao gồm 5 chủng vi khuẩn chuyển hóa protein; 7 chủng vi khuẩn kỵ khí chuyển hóa cellulose; 8 chủng chuyển hóa amylase; 5 chủng lipase; 3 chủng chuyển hóa cả H2S và NO3- ; 6 chủng sinh acid acetic và 10 chủng vi khuẩn kỵ khí sinh methane. Sự bổ sung chế phẩm vi sinh đã làm tăng hiệu quả sinh khí lên khoảng 30% đối với gia trại và trên 40% đối với trang trại cho cả mùa đông lẫn mùa hè. Bên cạnh đó, chế phẩm vi sinh kỵ khí đã chứng minh trong việc làm giảm mùi hôi và giảm tạo váng, kết tảng của hầm chứa nước thải sau biogas của cả trang trại và gia trại. Kết quả phân tích các thông số môi trường đã chứng minh rằng chế phẩm vi sinh bổ sung đã cải thiện chất lượng nước thải sau biogas cụ thể làm giảm BOD5 khoảng 380 mg/L; COD 648 mg/L; T-N 299 mg/L; TSS 244 mg/L; T-coliform 4,3. 106 CFU/100mL. KQ016078. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học xử lý phế thải chế biến và phụ phẩm rau quả nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tạo khí sinh học/ TS. Nguyễn Thúy Nga - Viện Khoa học năng lượng, (Đề tài cấp Quốc gia) Đánh giá tiềm năng tạo khí sinh học từ nguồn phế thải chế biến và phế phụ phẩm rau quả Việt Nam, các công nghệ sản xuất và sử dụng khí có triển vọng. Chuyển hóa phế thải chế biến rau quả từ hợp chất cao phân tử sang hợp chất phân tử thấp dễ tan làm nguyên liệu sản xuất khí sinh học. Nâng cao hiệu suất sinh khí metan sử dụng bã thải từ chế biến rau quả đã được phân huỷ thành hợp chất phân tử thấp dễ tan. Xây dựng quy trình công nghệ tạo khí sinh học từ dịch thủy phân hợp chất phân tử thấp dễ tan của phế thải chế biến và phụ phẩm rau quả quy mô pilot. Số hồ sơ lưu: 2019-48-621/KQNC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 9 ĐTĐLCN.14/14. Nghiên cứu metagenome của vi sinh vật đất vùng rễ một số cây trồng ở Việt Nam: Cây thuốc có củ (cây nghệ), cây công nghiệp (cà phê) nhằm tăng năng suất và chất lượng cây trồng/ PGS.TS. Lê Mai Hương - Viện Hóa học các Hợp chất thiên nhiên, (Đề tài cấp Quốc gia) Tổng quan nghiên cứu về cây nghệ, cây cà phê và tỏng quan nghiên cứu về vi sinh vật đất vùng rễ. Công nghệ metagenomics và ứng dụng nghiên cứu đa dạng di truyền của các hệ vi sinh vật đất. Nghiên cứu metagenomics của vi sinh vật đất vùng rễ cây nghệ và rễ cây cà phê. Kết quả giải trình tự và phân tích dữ liệu sau giải trình tự shotgun metagenome của vi sinh vật đất vùng rễ cây nghệ. Đánh giá đa dạng vi khuẩn vùng rễ cây cà phê bằng phân tích dữ liệu metagenome 16S. Số hồ sơ lưu: 2019-48-724/KQNC 40699. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp khác ĐTĐLCN.17/14. Nghiên cứu Metagenome của vi sinh vật liên kết hải miên tại biển miền Trung Việt Nam nhằm phát hiện và sàng lọc các chất hoạt tính sinh học mới/ PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Cúc - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, (Đề tài cấp Quốc gia) Sử dụng kỹ thuật metagenomics để đánh giá sự đa dạng vi sinh vật liên kết với một số loài hải miên biển tại Việt Nam, đồng thời phát hiện các gen mã hóa cho các sản phẩm tự nhiên có hoạt tính sinh học và tìm hiểu khả năng khai thác các gen này. Bên cạnh đó, thu nhận một số hợp chất có hoạt tính