10101. Toán học cơ bản
101.04-2015.02. Một số bất biến đo
độ phức tạp tính toán trong Đại số
giao hoán và Hình học đại số/
GS.TSKH. Lê Tuấn Hoa - Viện Toán
học, (Đề tài cấp Quốc gia)
Thiệt lập mối quan hệ mới giữa các hệ
số Hilbert, cũng như với chỉ số chính
qui Castelnuovo-Mumíbrd và đặc trưng
tính chất của vành phân bậc liên kết
trong trường hợp cực biên. Chặn trên
cho chỉ số ổn định của chỉ số chính qui
Castelnuovo-Mumíbrd, độ sâu và tập
các iđêan nguyên tố liên kết của dạng
lũy thừa của các iđêan đơn thức nói
chung và của các iđêan liên kết với đồ
thị nói riêng. Đặc trưng tổ hợp tính
Gorenstein và tính Buchsbaum của một
số lớp vành thương theo iđêan liên kết
với đồ thị. Nghiên cứu mổi quan hệ
giữa ba hệ số Hilbert đầu tiên và chỉ số
chính qui Castelnuovo-Mumford của
vành phân bậc liên kết. Nghiên cửu tính
ôn định của các bất biến như độ sâu, tập
các iđêan nguyên tố liên kết của các
loại lũy thừa (lũy thừa thông thường,
lũy thừa hình thức và bao đóng nguyên
của lũy thừa) của các iđêan đơn thức
nói Hiung và của các iđêan iicn két với
đồ thị nói riêng. Nghiên cứu số Betti
cực trị của idean cạnh nhị thức của một
lớp đồ thì gọi là đồ thị đóng. Nghiên
cứu tính tách và tính bất khả qui của đa
thức đặc trưng của phương trình
Schrodinger phi tuyến.
Số hồ sơ lưu: 2018-48-1121/KQNC
29 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ISSN 1859 – 1000
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỐ 2
2019
(12 SỐ/NĂM)
i
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)
BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà
ThS. Nguyễn Thị Thưa
MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu ii
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên
cứu
4
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư
mục
6
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 26
ii
LỜI GIỚI THIỆU
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên
soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do Cục Thông tin
khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng
VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là
1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký
và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn
Website:
iii
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng,
lập trình logic...
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Giải thích:
Mã số nhiệm vụ
Tên nhiệm vụ
Chủ nhiệm nhiệm vụ
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Cấp nhiệm vụ
Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia
Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
4
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC
101. Toán học và Thống kê .................................................................................................... 6
10101. Toán học cơ bản ...................................................................................................... 6
10102. Toán học ứng dụng ................................................................................................. 6
10202. Khoa học thông tin .................................................................................................. 6
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học ................................................. 7
10511. Khí hậu học ............................................................................................................. 7
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước .................................................................................... 8
10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh .......................................................... 8
20105. Kỹ thuật thuỷ lợi ..................................................................................................... 9
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ....................................................... 10
20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào mục nào khác 11
20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp ....................................................... 11
20404. Kỹ thuật hoá vô cơ ................................................................................................ 12
20499. Kỹ thuật hóa học khác .......................................................................................... 12
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim ..................................................................................... 13
20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ...................................................... 14
20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ........................................ 14
21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) ........................................................ 15
299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác .......................................................................... 16
30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn hoocmon) ............. 17
30308. Bệnh truyền nhiễm ................................................................................................ 17
30399. Các vấn đề y tế khác ............................................................................................. 18
30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc ......................... 18
30404. Hoá dược học ........................................................................................................ 18
30502. Công nghệ sinh học liên quan đến thao tác với các tế bào, mô, cơ quan hay toàn
bộ sinh vật (hỗ trợ sinh sản); công nghệ tế bào gốc ......................................................... 18
40103. Cây lương thực và cây thực phẩm ........................................................................ 19
40106. Bảo vệ thực vật ..................................................................................................... 19
402. Chăn nuôi ...................................................................................................................... 20
40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản ............................................................................... 20
502. Kinh tế và kinh doanh ................................................................................................... 21
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
5
50202. Kinh doanh và quản lý .......................................................................................... 21
50401. Xã hội học nói chung ............................................................................................ 23
50402. Nhân khẩu học ...................................................................................................... 23
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên
cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................................................... 24
50601. Khoa học chính trị ................................................................................................. 24
50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội ......................................... 24
599. Khoa học xã hội khác ................................................................................................... 25
60205. Nghiên cứu văn học Việt Nam, văn học các dân tộc ít người của Việt Nam ....... 25
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
6
BẢNG TRA KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN
THEO THÔNG TIN THƯ MỤC
101. Toán học và Thống kê
10101. Toán học cơ bản
101.04-2015.02. Một số bất biến đo
độ phức tạp tính toán trong Đại số
giao hoán và Hình học đại số/
GS.TSKH. Lê Tuấn Hoa - Viện Toán
học, (Đề tài cấp Quốc gia)
Thiệt lập mối quan hệ mới giữa các hệ
số Hilbert, cũng như với chỉ số chính
qui Castelnuovo-Mumíbrd và đặc trưng
tính chất của vành phân bậc liên kết
trong trường hợp cực biên. Chặn trên
cho chỉ số ổn định của chỉ số chính qui
Castelnuovo-Mumíbrd, độ sâu và tập
các iđêan nguyên tố liên kết của dạng
lũy thừa của các iđêan đơn thức nói
chung và của các iđêan liên kết với đồ
thị nói riêng. Đặc trưng tổ hợp tính
Gorenstein và tính Buchsbaum của một
số lớp vành thương theo iđêan liên kết
với đồ thị. Nghiên cứu mổi quan hệ
giữa ba hệ số Hilbert đầu tiên và chỉ số
chính qui Castelnuovo-Mumford của
vành phân bậc liên kết. Nghiên cửu tính
ôn định của các bất biến như độ sâu, tập
các iđêan nguyên tố liên kết của các
loại lũy thừa (lũy thừa thông thường,
lũy thừa hình thức và bao đóng nguyên
của lũy thừa) của các iđêan đơn thức
nói Hiung và của các iđêan iicn két với
đồ thị nói riêng. Nghiên cứu số Betti
cực trị của idean cạnh nhị thức của một
lớp đồ thì gọi là đồ thị đóng. Nghiên
cứu tính tách và tính bất khả qui của đa
thức đặc trưng của phương trình
Schrodinger phi tuyến.
Số hồ sơ lưu: 2018-48-1121/KQNC
10102. Toán học ứng dụng
102.01-2015.33. Phân chia tài
nguyên: Độ phức tạp và thuật toán
xấp xỉ/ TS. Nguyễn Trung Thành -
Trường Đại học Hải Phòng, (Đề tài cấp
Quốc gia)
Độ phức tạp và thuật toán cho bài toán
phân chia tài nguyên với nhiều đơn vị
hàng hóa: Tối đa hóa utilitarian social
welfare với hàm tham khảo
submodular; Tối đa hóa egalitarian and
(average) Nash social welfare với hàm
tham khảo cộng tính; Biểu diễn ngắn
gọn cho các hàm tham khảo của khách
hàng; Tính toán phép phân chia hàng
hóa thỏa mãn tiêu chuẩn Envyfreeness
và Pareto-eficiency. Thuật toán cho các
biến thể của bài toán phân chia tài
nguyên: Thuật toán cho bài toán phân
chia điện năng và thuật toán có tính ứng
dụng cao cho các bài toán phân chia tài
nguyên trong mạng, lập kế hoạch,...
Thuật toán phân chia tài nguyên trong
mạng: Phân chia tài nguyên cho các
dịch vụ đáp ứng yêu cầu về chất lượng
dịch vụ trong mạng thế hệ mới và định
vị và ảo hóa tài nguyên trong điện toán
đám mây.
Số hồ sơ lưu: 2018-31T-1073/KQNC
10202. Khoa học thông tin
KHCN-TNB/14-19. Xây dựng hệ
thống thông tin địa lý Đồng bằng
Sông Cửu Long (Mekong Delta GIS)/
PGS.TS. Lê Văn Trung - Trung tâm
Địa Tin Học, (Đề tài cấp Quốc gia)
Cung cấp thông tin tích hợp cho 13
Tỉnh/Thành phố, giai đoạn 1 (2015 -
2017) được triển khai thử nghiệm cho
thành phố Cần Thơ, Tỉnh Vĩnh Long và
An Giang nhằm thiết lập mô hình cơ sở
dữ liệu GIS phù hợp để cung cấp thông
tin phục vụ quản lý và quy hoạch cấp
vùng thống nhất và hiệu quả. MGIS
được thiết kế vận hành thống nhất, cho
phép nhiều đơn vị kết nối khai thác dữ
liệu cấp vĩ mô để phát triển phân hệ
GIS theo điều kiện kỹ thuật của từng
tỉnh/thành phố, nhằm đảm bảo hiệu quả
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
7
trong hình thành MGIS có khả năng
phát triển và mở rộng đáp ứng tất cả
yêu cầu của người sử dụng GIS trong
giai đoạn 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MGIS có thể cung cấp dữ liệu từ nhiều
nguồn khác nhau đã được xây dựng,
bao gồm cơ sở dữ liệu nền địa hình và
chuyên đề GIS dùng chung cấp vùng
(tỷ lệ 1/250.000) cấp Tỉnh/TP
(1/100.000 và 1/50.000) và phân hệ
quản lý thoát nước đô thị Cần thơ
(1/2.000 và 1/5.000). Chương trình ứng
dụng WebGIS với chức năng chia sẻ và
cập nhật dữ liệu hỗ trợ cho nhiều cơ
quan ứng dụng GIS hiện đại hóa công
tác quản lý và tăng cường năng lực
cung cấp thông tin để lập kế hoạch và
quy hoạch phát triển vùng theo hướng
bền vững. Đào tạo và chuyển giao công
nghệ ứng dụng GIS và Viễn thám cho
160 cán bộ trực tiếp tham gia xây dựng
hệ thống GIS của địa phương, đây là
nguồn nhân lực nồng cốt nhằm tạo nền
tảng cho việc phát triển mở rộng ứng
dụng MGIS cho toàn vùng Tây Nam
Bộ giai đoạn 2.
Số hồ sơ lưu: 2018-54-1090/KQNC
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân
tử và vật lý hóa học
103.02-2015.80. Nghiên cứu quá trình
từ hóa đảo từ và cấu trúc đômen của
một số màng mỏng từ tính và đa pha
sắt/ PGS.TS. Phạm Đức Thắng -
Trường Đại học Công nghệ, (Đề tài
cấp Quốc gia)
Chế tạo một số màng mỏng từ tính đa
lớp và màng đa pha sắt trên cơ sở các
kim loại 3d và Pd, Pt, hợp kim 3d và
perovskites sắt điện. Nghiên cứu một số
tính chất đặc trưng của các vật liệu chế
tạo. Nghiên cứu chế tạo màng mỏng từ
tính đa lớp giữa các kim loại từ tính Co,
Fe và Pd, Pt, Nd, B. Nghiên cứu chế tạo
màng đa pha sắt trên cơ sở các hợp kim
từ tính của Co, Fe và Ni với perovskites
sắt điện PZT. Nghiên cứu tính chất (cấu
trúc tinh thể, vi mô, tính chất từ) của
các vật liệu chế tạo được.d là và nghiên
cứu quá trình động học (ảnh hưởng của
từ trường, ) lên sự thay đổi từ tính.
Số hồ sơ lưu: 2018-53-1123/KQNC
10511. Khí hậu học
CB2017-07-13. Đề xuất một số giải
pháp tạo sinh kế cho người nghèo
ứng phó với biến đổi khí hậu ở các xã
bãi ngang ven biển vùng đồng bằng
sông Cửu Long/ ThS. Chu Thị Hạnh -
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo,
(Đề tài cấp Bộ)
Những khái niệm về sinh kế, sinh kế
cho người nghèo, biến đổi khí hậu,
thích ứng với biến đổi khí hậu. Mô hình
sinh kế cho người nghèo thích ứng với
biến đổi khí hậu: các yếu tố của mô
hình, cách thức vận hành, mối quan hệ,
các yếu tố tác động. Khung tiếp cận
đánh giá các mô hình sinh kế thích ứng
với biến đổi khí hậu. Kinh nghiệm quốc
tế về tạo sinh kế thích ứng với biến đổi
khí hậu. Thực trạng biến đổi khí hậu và
sinh kế cho người nghèo ở các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Thực
trạng các hoạt động tạo sinh kế cho
người nghèo ứng phó với biến đổi khí
hậu ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo tại các tỉnh
Bến Tre, Trà Vinh. Đánh giá tính thích
ứng với biến đổi khí hậu của các mô
hình sinh kế hiện có trên địa bàn các xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo tỉnh Bến Tre, Trà Vinh.
Bối cảnh và xu hướng những yếu tố ảnh
hưởng đến sinh kế cho người nghèo.
Giải pháp tạo sinh kế thích ứng với
biến đổi khí hậu cho người nghèo ở các
xã bãi ngang ven biển vùng đồng bằng
Sông Cửu Long: chính sách, tổ chức
thực hiện, điều kiện thực hiện.
Số hồ sơ lưu: 2018-76-1102/KQNC
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
8
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước
TNMT.2015.04.07. Nghiên cứu cơ sở
khoa học và thực tiễn xây dựng
phương pháp và quy trình tính tải
lượng ô nhiễm nguồn nước sông. Áp
dụng thử nghiệm cho vùng Lục Đầu
Giang (đối với đoạn sông Cầu, đoạn
từ Đáp Cầu đến Phả Lại và sông
Thương, đoạn từ Phủ Lạng Thương
đến Phả Lại)./ ThS. Lê Đức Thuận -
Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên
và môi trường, (Đề tài cấp Bộ)
Trên cơ sở kế thừa, lựa chọn quy trình,
phương pháp tính tải lượng ô nhiễm từ
các nguồn thải khác nhau, xây dựng
quy trình tính tải lượng ô nhiễm nguồn
nước sông được trình bày ở phần dưới,
trong đó bao gồm các bước với các
công thức cụ thể để tính tải lượng ô
nhiễm nguồn nước và áp dụng thử
nghiệm cho vùng Lục Đầu Giang. Qua
việc sử dụng các công thức tính, tải
lượng ô nhiễm từ các nguồn thải vào
sông cơ bản đã được tính và định
lượng; tuy nhiên, độ chính xác của kết
quả phụ thuộc rất nhiều vào nguồn số
liệu đầu vào, trong đó, tính chính xác,
đầy đủ và bao quát của số liệu là yếu tố
tiên quyết, ảnh hưởng lớn đến việc tính
tải lượng và kết quả thu được. Dựa trên
số liệu về tải lượng ô nhiễm tính được,
phần nào có thể đưa ra những nhận
định cụ thể về tình trạng ô nhiễm của
đoạn sông cũng như là nguồn số liệu
đầu vào quan trọng đánh giá khả năng
tiếp nhận nước thải của đoạn sông đó.
Số hồ sơ lưu: 2018-04-1081/KQNC
ĐTĐL.CN-64/15. Nghiên cứu đề xuất
các mô hình thu gom khai thác bền
vững nguồn nước mạch lộ phục vụ
cấp nước sạch cho các vùng núi cao,
vùng khan hiếm nước khu vực Tây
Nguyên/ ThS. Phạm Thế Vinh - Viện
Khoa học Thủy lợi Việt Nam, (Đề tài
cấp Quốc gia)
Xây dựng đầy đủ hơn bộ cơ sở dữ liệu
về hiện trạng các mạch lộ, các công
trình khai thác nguồn nước mạch lộ
trong 04 tỉnh Tây Nguyên (Đắk Nông,
Đắk Lắk, Gia Lai và Kon Tum). Trên
cơ sở phân tích các tài liệu thu thập như
điều kiện địa hình, địa chất thủy văn,
hiện trạng khai thác nguồn nước mạch
lộ trong vùng khan hiếm nước nói riêng
và trên 04 tỉnh Tây Nguyên, từ đó xây
dựng được các mô hình thu gom, khai
thác và bảo vệ nguồn nước mạch lộ.
Dựa vào các giải pháp này, đã xây dựng
2 mô hình thu gom, khai thác và bảo vệ
nguồn nước mạch lộ tại hai tỉnh Đắk
Nông và Gia Lai. Dựa trên các giải
pháp khai thác, các mô hình dự kiến đề
xuất và hiện trạng các mạch lộ trên địa
bàn đề xuất nhân rộng mô hình để cấp
nước cho 36 vùng khan hiếm nước và
vùng nghiên cứu. Đánh giá được hiệu
quả các mô hình khai thác và sử dụng
nguồn nước mạch lộ và tiềm năng các
mạch lộ trong vùng nghiên cứu. Đề
xuất và xây dựng được mô hình khai
thác phù hợp hiệu quả các mạch lộ, giải
pháp bảo vệ các mạch lộ khỏi bị cạn
kiệt và ô nhiễm.
Số hồ sơ lưu: 2018-02-1061/KQNC
10605. Hoá sinh; phương pháp
nghiên cứu hoá sinh
104.01-2014.37. Tổng hợp bất đối
xứng một số dẫn xuất Artemisinin sử
dụng hệ xúc tác quang hoạt Salen với
một số kim loại chuyển tiếp Mn, Cu,
Co, Ni/ TS. Đoàn Duy Tiên - Viện Hóa
học, (Đề tài cấp Quốc gia)
Tổng hợp bất đối xứng một số dẫn xuất
Artemisinin sử dụng hệ xúc tác quang
hoạt Salen với một số kim loại chuyển
tiếp Mn, Cu, Co, Ni và đánh giá hoạt
tính chống sốt rét của dãy các hợp chất
này. Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn
xuất artemisinin chứa liên kết C-C tại
C12; tổng hợp xúc tác quang hoạt Salen
với một số kim loại chuyển tiếp
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
9
Mn(III), Co(II), Cu(II) và Ni(II).
Nghiên cứu phản ứng epoxi hóa bất đối
xứng các dẫn xuất artemisinin chứa liên
kết C-C tại C-12 bằng xúc tác Mn(III)-
Salen, Cu(II)-Salen, Cu(II)- Salen và
Ni(II)-Salen. Nghiên cứu mở vòng
epoxi bất đối xứng của các dẫn xuất
artemisinin bằng các tác nhân
nucleophil là amin bậc 1 và bậc 2. Xác
định cấu trúc các hợp chất tổng hợp
được bằng các phương pháp phổ (IR,
MS, 1H NMR, 13C NMR). Đánh giá
độ chọn lọc lập thể của sản phẩm epoxi
hóa và sản phẩm mở vòng epoxi bằng
phương pháp HPLC sử dụng cột tách
lập thể và thử hoạt tính kháng kháng sốt
rét của các hợp chất tổng hợp được.
Số hồ sơ lưu: 2018-48-1050/KQNC
FWO.104.2015.01. Nghiên cứu tổng
hợp các hợp chất Beta – Lắctam có
hoạt tính sinh học chứa cầu nối
cacbon, nitơ và spiro từ các dẫn xuất
azetidin-2-on/ GS.TS. Nguyễn Văn
Tuyến - Viện Hóa học, (Đề tài cấp
Quốc gia)
Đưa ra những hiểu biết cơ bản và cách
tiếp cận mới về hóa học ß-lactam, trên
cơ sở đó thực hiện thiết kế tổng hợp và
tổng hợp các cấu trúc mục tiêu có hoạt
tính sinh học lý thú. Việt Nam sẽ kết
hợp