Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 năm 2019

Nghiên cứu chuẩn hóa và triển khai ứng dụng thực nghiệm giải pháp hệ thống phần mềm điện toán đám mây (cloud computing) mã nguồn mở cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh/ Lương Quang Tùng - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Chuẩn hóa và triển khai ứng dụng thực nghiệm hệ thống phần mềm điện toán đám mây (cloud computing) mã nguồn mở để mở rộng hạ tầng máy chủ trên cơ sở các máy chủ vật lý hiện có nhằm giảm thiểu khoản lớn chi phí đầu tư nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu về số lượng máy chủ cần để cài đặt vận hành các phần mềm ứng dụng hiện tại cũng như dự kiến đến năm 2020. Hiệu chỉnh phần mềm Cloud computing để có tính sẵn sàng cao, khả năng mở rộng máy chủ dễ dàng, quản lý thân thiện, truy cập từ xa, hệ điều hành mẫu phong phú, hệ thống sao lưu an toàn và tiện lợi, đăng lý và khởi tạo nhanh Số hồ sơ lưu: 05-2018/NCKQ

pdf51 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 4 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 7 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 48 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 1. Khoa học tự nhiên............................................................................................................. 7 102. Khoa học máy tính và thông tin .............................................................................. 7 10202. Khoa học thông tin .............................................................................................. 7 103. Vật lý .......................................................................................................................... 7 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học ............................................. 8 10302. Vật lý các chất cô đặc ......................................................................................... 8 10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển .......................................................... 9 10511. Khí hậu học ......................................................................................................... 9 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước .............................................................................. 11 10699. Khoa học sinh học khác .................................................................................... 13 20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. .................................................................. 14 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông ............................................................. 17 20302. Chế tạo máy nói chung ...................................................................................... 17 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp .................................................... 18 20307. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo ôtô và giao thông .................................................... 19 20312. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị khai khoáng ................................................ 19 20406. Kỹ thuật hoá dầu ............................................................................................... 19 20510. Gốm ................................................................................................................... 20 20512. Vật liệu composite (bao gồm cả plastic gia cường, gốm kim loại (cermet), các vật liệu sợi tổng hợp và tự nhiên phối hợp;...) .............................................................. 20 207. Kỹ thuật môi trường ............................................................................................... 21 20704. Viễn thám .......................................................................................................... 21 21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) .................................................... 22 21101. Kỹ thuật thực phẩm ........................................................................................... 22 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 5 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác .................................................................. 24 3. Khoa học y, dược ............................................................................................................ 25 303. Y tế ............................................................................................................................ 25 304. Dược học .................................................................................................................. 25 30404. Hoá dược học .................................................................................................... 25 4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................................... 26 401. Trồng trọt ................................................................................................................ 27 40102. Thổ nhưỡng học ................................................................................................ 30 40105. Cây công nghiệp và cây thuốc .......................................................................... 30 402. Chăn nuôi ................................................................................................................. 31 40299. Khoa học công nghệ chăn nuôi khác ................................................................ 32 404. Lâm nghiệp .............................................................................................................. 32 405. Thuỷ sản ................................................................................................................... 33 499. Khoa học nông nghiệp khác ................................................................................... 33 5. Khoa học xã hội .............................................................................................................. 33 50101. Tâm lý học nói chung ........................................................................................ 35 502. Kinh tế và kinh doanh ............................................................................................ 35 50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh ................ 36 50202. Kinh doanh và quản lý ...................................................................................... 36 50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,.. ...................................................................................................................... 40 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................................................ 41 50501. Luật học ............................................................................................................. 41 50602. Hành chính công và quản lý hành chính ........................................................... 42 50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ...................................... 43 507. Địa lý kinh tế và xã hội ........................................................................................... 43 50701. Khoa học môi trường - các khía cạnh xã hội .................................................... 43 50801. Báo chí .............................................................................................................. 44 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 6 50802. Thông tin học .................................................................................................... 44 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội ..................................... 45 6. Khoa học nhân văn ......................................................................................................... 46 60202. Nghiên cứu ngôn ngữ Việt Nam ....................................................................... 46 60305. Nghiên cứu tôn giáo .......................................................................................... 46 604. Nghệ thuật................................................................................................................ 47 699. Khoa học nhân văn khác ........................................................................................ 47 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 7 BẢNG TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN THEO THÔNG TIN THƯ MỤC 1. Khoa học tự nhiên 102. Khoa học máy tính và thông tin . Nghiên cứu chuẩn hóa và triển khai ứng dụng thực nghiệm giải pháp hệ thống phần mềm điện toán đám mây (cloud computing) mã nguồn mở cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh/ Lương Quang Tùng - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Chuẩn hóa và triển khai ứng dụng thực nghiệm hệ thống phần mềm điện toán đám mây (cloud computing) mã nguồn mở để mở rộng hạ tầng máy chủ trên cơ sở các máy chủ vật lý hiện có nhằm giảm thiểu khoản lớn chi phí đầu tư nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu về số lượng máy chủ cần để cài đặt vận hành các phần mềm ứng dụng hiện tại cũng như dự kiến đến năm 2020. Hiệu chỉnh phần mềm Cloud computing để có tính sẵn sàng cao, khả năng mở rộng máy chủ dễ dàng, quản lý thân thiện, truy cập từ xa, hệ điều hành mẫu phong phú, hệ thống sao lưu an toàn và tiện lợi, đăng lý và khởi tạo nhanh Số hồ sơ lưu: 05-2018/NCKQ 10202. Khoa học thông tin . Đánh giá một số tổ chức nghiên cứu lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông ở Việt Nam/ ThS. Phạm Quỳnh Anh - Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ, (Đề tài cấp Bộ) Tổng quan được hiện trạng hoạt động của các tổ chức nghiên cứu công lập lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông và lựa chọn một số tổ chức làm đại diện để đánh giá; Đánh giá hoạt động trong giai đoạn 5 năm lại đây của một số tổ chức đại diện theo hướng dẫn tại Thông tư số 38/2014/TT-BKHCN ngày 16/12/2014 quy định về đánh giá tổ chức khoa học và công nghệ; Phát hiện những vấn đề và đưa ra khuyến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức nghiên cứu lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông nhằm đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông trong việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và tiếp tục hoàn thiện Thông tư 38. đánh giá là chính xác, khách quan, dựa trên số liệu 04 tổ chức trên cung cấp. Sự ph ù hợp, hiệu quả, hiệu suất hoạt động khoa học và công nghệ của các tổ chức được đánh giá thông qua 09 nhóm tiêu chí: Đánh giá định hướng phát triển và kế hoạch hoạt động; Đánh giá về nguồn nhân lực; Đánh giá về nguồn tài chính; Đánh giá về trang thiết bị và cơ sở vật chất; Đánh giá về kết quả khoa học; Đánh giá về kết quả về công nghệ; Đánh giá về đào tạo và tập huấn; Đánh giá về hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ; Đánh giá về kết quả hợp tác trong nước và quốc tế. Số hồ sơ lưu: 2019-60-0375/KQNC 103. Vật lý . Nghiên cứu xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân của tỉnh Bình Thuận/ ThS. Phạm Hùng Thái - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) - Báo cáo tổng quát về hiện trạng ứng dụng bức xạ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và công tác Ứng phó sự cố trên địa bàn Tỉnh; - Báo cáo phân tích, đánh giá các mối nguy cơ tiềm ẩn có thể dẫn tới sự cố BXHN tại địa phương; - Hồ sơ kế hoạch ƯPSC của Tỉnh Bình Thuận; KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 8 - Bộ bài giảng chuyên đề tập huấn kiến thức chung và chuyên sâu về ƯPSCBXHN (16 phần); - Quy chế ƯPSCBXHN của Tỉnh Bình Thuận; - 03 kịch bản và quy trình về Ứng phó sự cố trong các tình huống: ƯPSC đối với tình huống nguồn phóng xạ từ thiết bị NDT rơi và thất lạc; ƯPSC đối với tình huống nguồn phóng xạ hở I-131, P-32 bị phát tán (rơi vãi, rây bẩn ra môi trường) do tai nạn trong vận chuyển hoặc phát tán bụi phóng xạ do cháy nổ xảy ra tại các kho chứa monazit; Phát hiện nguồn phóng xạ nằm ngoài sự kiểm soát; - 02 khóa tập huấn cho cán bộ của các Tổ chức trong Tỉnh tham gia ƯPSCBXHN. Số hồ sơ lưu: 04-2018/KQNC 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học 103.01-2014.89. Neutrino và các vấn đề vật lý sau mô hình chuẩn/ TS. Đinh Nguyên Dinh - Viện Vật lý, (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu các tính chất của neutrino, xây dựng các mô hình để dự đoán và giải thích các kết quả thực nghiệm đã thu được. Nghiên cứu các tính chất, các dự đoán vật lý mới, cũng như tìm các phương pháp để kiểm tra các mô hình mở rộng đã được xây dựng có thể giải thích các tính chất đã biết của neutrino về khối lượng và ma trận trộn và các hướng mở rộng mô hình chuẩn khác. Số hồ sơ lưu: 2019-48-0412/KQNC 10302. Vật lý các chất cô đặc 103.02-2016.41. Thiết kế cảm biến khí hiệu năng cao trên cơ sở oxit kim loại bán dẫn loại p quả cầu rỗng/ TS. Nguyễn Đức Cường - Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế, (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu chế tạo các cấu trúc nano oxit kim loại bán dẫn có độ xốp cao bằng phương pháp hóa học đơn giản, chi phí thấp và dễ mở rộng bao gồm: Khai thác và phát triển các phương pháp hóa học đơn giản, dễ mở rộng và chi phí thấp sử dụng chất định khung (template) có nguồn gốc dồi dào trong tự nhiên, thân thiện môi trường như chitin và chitosan (lấy từ vỏ tôm, cua), graphene oxit dạng khử (điều chế từ graphit) để thiết kế các cấu trúc nano oxit kim loại có độ xốp cao. Tổng hợp các oxit kim loại bán dẫn loại p cấu trúc nano có độ xốp cao gồm NiO, Co3O4 và CuO và khảo sát tính chất nhạy khí của vật liệu. Tổng hợp các oxit kim oại bán dẫn loại n như α-Fe2O3, Nd2O3, TiO2, khảo sát và so sánh tính chất nhạy khí với nano oxit kim loại bán dẫn loại p. Thiết kế các cấu trúc nano lai có nhiều ghép nối dị thể p-p và n-p trên cơ sở cấu trúc nano oxit kim loại bán dẫn loại p như CuO-NiO và Fe2O3-NiO. Biến tính cấu trúc nano oxit kim loại bán dẫn loại p bằng kim loại quý như Ag/Co3O4 và Ag/NiO. Nghiên cứu tính chất nhạy khí của các cấu trúc nano oxit kim loại bán dẫn: Khảo sát tính chất nhạy khí của oxti kim loại bán dẫn loại p gồm NiO cấu trúc nano quả cầu xốp và hình khuyên, Co3O4 cấu trúc nano dạng chuỗi hạt. Khảo sát và so sánh tính chất nhạy khí của oxti kim loại bán dẫn loại n là α-Fe2O3 cấu trúc nano dạng mạng lưới. Khảo sát tính chất nhạy khí của cấu trúc nano lai có nhiều ghép nối dị thể p-p và n-p trên cơ sở cấu trúc nano oxit kim loại bán dẫn loại p như CuO-NiO và Fe2O3-NiO. Khảo sát và so sánh tính chất nhạy khí của cấu trúc nano oxit kim loại bán dẫn loại p bằng kim loại quý như Ag/Co3O4 và Ag/NiO. Số hồ sơ lưu: 2019-52-0425/KQNC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 9 107.02-2014.25. Nghiên cứu mô hình hóa sự hư hại của thép dưới tác động của tải trọng mỏi nhiều trục có biên độ thay đổi/ TS. Vũ Quốc Huy - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, (Đề tài cấp Quốc gia) Phát triển các phương pháp, mô hình toán để dự đoán tuổi thọ của vật liệu kim loại (thép) chịu tải trọng mỏi nhiều trục có biên độ thay đổi theo thời gian. Các nội dung nghiên cứu chính của đề tài bao gồm: Thu thập và phân tích các dữ liệu liên quan đến tải trọng mỏi có biên độ thay đổi như cơ chế phát triển vết nứt, ảnh hưởng của các chu trình có biên độ rất lớn (chu trình quá tải); Phát triển phương pháp kết hợp tiêu chuẩn mỏi của nhóm tác giả với các quy luật tích lũy hư hại khác nhau để dự đoántuổi thọ của kết cấu; Phát triển mô hình hư hại của nhóm tác giả để tính đến ảnh hưởng của tải trọng có biên độ rất lớn (chu trình quá tải); Phân tích kết quả thực nghiệm với vật liệu thép 1045 chịu tải trọng mỏi có biên độ thay đổi; Kiểm chứng khả năng dự đoán của tiêu chuẩn mỏi, mô hình hư hại với các dữ liệu thực nghiệm của thép 1045 và các dữliệu đã được công bố bởi các tác giả khác. Số hồ sơ lưu: 2019-52-0321/KQNC 10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển TNMT.05/16-20. Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ cảnh báo, dự báo chi tiết các cấp độ rủi ro thiên tai khí tượng cho khu vực Đồng bằng Bắc bộ/ ThS. Nguyễn Văn Bảy - Đài Khí tượng thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ, (Đề tài cấp Bộ) Chi tiết hóa các cấp độ rủi ro đối với bão, mưa lớn, nắng nóng, hạn hán, rét hại cho từng huyện thuộc khu vực đồng bằng Bắc bộ; Xây dựng được phương pháp và qui trình dự báo chi tiết hóa cho từng huyện, qui trình xác định cấp độ rủi ro thiên tai theo kết quả dự báo đã được chi tiết hóa đối với các thiên tai mưa lớn, nắng nóng, hạn hán, rét hại xảy ra trên khu vực đồng bằng Bắc bộ. Xây dựng được hệ thống hỗ trợ cảnh báo, dự báo chi tiết các cấp độ rủi ro thiên tai khí tượng nói trên tại đài khí tượng thủy văn khu vực đồng bằng Bắc bộ và các đài khí tượng thủy văn tỉnh trực thuộc. Xây dựng được bộ bản đồ về tần suất xảy ra một số thiên tai khí tượng (đơn lẻ hoặc kết hợp), bản đồ thiệt hại, bản đồ phân bố dân cư và hoạt động kinh tế xã hội, bản đồ mức độ rủi ro do thiên tai khí tượng; Kết hợp hiệu quả giữa các thông tin về