104.99.2016.29. Tổng hợp và biến
tính tantan nitrua nhằm ứng dụng
làm chất xúc tác quang cho phản ứng
khử CO2 trong vùng ánh sáng khả
kiến tạo nhiên liệu tái sinh/ PGS.TS.
Nguyễn Thị Diệu Cẩm - Trường Đại
học Quy Nhơn, (Đề tài cấp Quốc gia)
Tổng hợp và biến tính nitrua tantan
nhằm ứng dụng làm chất xúc tác quang
cho phản ứng khử CO2 trong vùng ánh
sáng khả kiến tạo nhiên liệu tái sinh.
Số hồ sơ lưu: 2019-52-0140/KQNC
106-NN.02-2015.13. Nghiên cứu tổng
hợp keo dán sinh học có khả năng
kháng khuẩn từ tinh bột và chitosan
trong hệ nước/ TS. Lê Hoàng Sinh -
Trường Đại học Duy Tân, (Đề tài cấp
Quốc gia)
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu
phát triển loại keo dán sinh học mới từ
các nguồn nguyên liệu thiên nhiên là
tinh bột và chitosan có độ kết dính cao,
tương thích sinh học tốt, và có khả năng
kháng khuẩn. Những mục tiêu cụ thể
của đề tài như sau: -Phát triển các
phương pháp chiết xuất tinh bột và
chitin có chất lượng cao từ ngũ cốc và
vỏ giáp xác thải trong quá trình chế
biến hải sản. -Thiết lập các phương
pháp điều chế tinh bột oxi hóa và
chitosan oligomer tan trong nước. -
Điều chế thành công keo dán sinh học
có thể tiêm được trong môi trường
nước.
60 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ISSN 1859 – 1000
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỐ 7
2019
(12 SỐ/NĂM)
i
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)
BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà
ThS. Nguyễn Thị Thưa
MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu ii
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên
cứu
4
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư
mục
6
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 56
ii
LỜI GIỚI THIỆU
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ:
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia.
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn
Website:
iii
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng,
lập trình logic...
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Giải thích:
Mã số nhiệm vụ
Tên nhiệm vụ
Chủ nhiệm nhiệm vụ
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Cấp nhiệm vụ
Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia
Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019
4
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC
1. Khoa học tự nhiên ............................................................................................................ 6
10101. Toán học cơ bản .................................................................................................... 10
10102. Toán học ứng dụng ................................................................................................ 11
10103. Thống kê ................................................................................................................ 12
10201. Khoa học máy tính ................................................................................................. 13
10202. Khoa học thông tin ................................................................................................ 15
10203. Sinh tin học ............................................................................................................ 16
103. Vật lý ......................................................................................................................... 17
10302. Vật lý các chất cô đặc ............................................................................................ 17
10303. Vật lý hạt và trường ............................................................................................... 18
10306. Quang học .............................................................................................................. 18
10405. Điện hóa (pin khô, pin, pin nhiên liệu, ăn mòn kim loại, điện phân) .................... 19
10501. Địa chất học ........................................................................................................... 19
10502. Khoáng vật học ...................................................................................................... 20
10504. Địa vật lý ............................................................................................................... 20
10506. Địa lý tự nhiên ....................................................................................................... 21
10508. Trắc địa học và bản đồ học .................................................................................... 21
10509. Các khoa học môi trường ...................................................................................... 23
10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển ............................................................ 25
10511. Khí hậu học ............................................................................................................ 26
10512. Hải dương học ....................................................................................................... 29
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................................... 29
106. Sinh học ..................................................................................................................... 33
10603. Vi sinh vật học ....................................................................................................... 33
10608. Lý sinh ................................................................................................................... 34
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019
5
10609. Di truyền học ......................................................................................................... 35
10611. Thực vật học .......................................................................................................... 35
10612. Động vật học .......................................................................................................... 36
10615. Đa dạng sinh học ................................................................................................... 36
10616. Công nghệ sinh học ............................................................................................... 37
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ ................................................................................... 37
20102. Kỹ thuật xây dựng ................................................................................................. 41
20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị ...................................................................................... 43
20104. Kỹ thuật giao thông vận tải ................................................................................... 43
20105. Kỹ thuật thuỷ lợi .................................................................................................... 45
20106. Kỹ thuật địa chất công trình .................................................................................. 46
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin .................................................... 46
20201. Kỹ thuật điện và điện tử ........................................................................................ 47
20202. Người máy và điều khiển tự động ......................................................................... 50
20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám sát; công nghệ
điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ............................................................................... 50
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019
6
BẢNG TRA KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN
THEO THÔNG TIN THƯ MỤC
1. Khoa học tự nhiên
104.99.2016.29. Tổng hợp và biến
tính tantan nitrua nhằm ứng dụng
làm chất xúc tác quang cho phản ứng
khử CO2 trong vùng ánh sáng khả
kiến tạo nhiên liệu tái sinh/ PGS.TS.
Nguyễn Thị Diệu Cẩm - Trường Đại
học Quy Nhơn, (Đề tài cấp Quốc gia)
Tổng hợp và biến tính nitrua tantan
nhằm ứng dụng làm chất xúc tác quang
cho phản ứng khử CO2 trong vùng ánh
sáng khả kiến tạo nhiên liệu tái sinh.
Số hồ sơ lưu: 2019-52-0140/KQNC
106-NN.02-2015.13. Nghiên cứu tổng
hợp keo dán sinh học có khả năng
kháng khuẩn từ tinh bột và chitosan
trong hệ nước/ TS. Lê Hoàng Sinh -
Trường Đại học Duy Tân, (Đề tài cấp
Quốc gia)
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu
phát triển loại keo dán sinh học mới từ
các nguồn nguyên liệu thiên nhiên là
tinh bột và chitosan có độ kết dính cao,
tương thích sinh học tốt, và có khả năng
kháng khuẩn. Những mục tiêu cụ thể
của đề tài như sau: -Phát triển các
phương pháp chiết xuất tinh bột và
chitin có chất lượng cao từ ngũ cốc và
vỏ giáp xác thải trong quá trình chế
biến hải sản. -Thiết lập các phương
pháp điều chế tinh bột oxi hóa và
chitosan oligomer tan trong nước. -
Điều chế thành công keo dán sinh học
có thể tiêm được trong môi trường
nước.
Số hồ sơ lưu: 2019-52-0134/KQNC
104.01-2015.29. Đánh giá tác dụng ức
chế hoạt tính α-glucosidase và α-
amylase của một số hoạt chất và nấm
Ganodermataceae Việt Nam/
PGS.TS. Nguyễn Tiến Đạt - Trung tâm
nghiên cứu và Chuyển giao Công nghệ,
(Đề tài cấp Quốc gia)
-amylase của các hoạt chất phân lập
được bao gồm động học ức chế tác
dụng hiệp đồng với acarbose khả năng
hạ đường huyết trên động vật thực
nghiệm.-glucosidase và -amylase.
Trên cơ sở đề tài ―Nghiên cứu phân lập
các hợp chất có tác dụng ức chế hoạt
tính alpha-glucosidase và alpha-
amylase từ nguồn dược liệu Việt Nam‖
mã số 104.01-2011.54 do Quỹ Phát
triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia
tài trợ thực hiện từ 6/2012-06/2015 đề
tài này tiếp tục tìm kiếm phân lập các
hoạt chất mới từ một số loài nấm
Ganoderma thể hiện hoạt tính mạnh
theo kết quả sàng lọc ban đầu. Ngoài ra
đề tài tập trung đánh giá sâu hơn về tác
dụng ức chế -glucosidase và -
amylase. Một số loại thuốc hiện nay
được sử dụng điều trị tiểu đường theo
cách này gồm có acarbose miglitol và
voglibose. Mã số hồ sơ Ngày nhận báo
cáo (Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)
Việt Nam có nguồn dược liệu phong
phú và nền y học cổ truyền lâu đời
trong số đó có nhiều bài thuốc có tác
dụng hạ đường huyết chữa tiểu đường
hiệu quả. Tác dụng của những dược
liệu này có thể do khả năng ức chế sự
hoạt động của enzyme -glucosidase và
Tiểu đường là một căn bệnh khá phổ
biến hiện nay và có tốc độ gia tăng rất
nhanh. Bệnh này nếu không được điều
trị tốt sẽ dẫn đến nhiều biến chứng
nguy hiểm làm giảm chất lượng cuộc
sống và đe dọa tính mạng người bệnh
như các tổn thương thần kinh tim mạch
thị giác nguy cơ nhiễm trùngMột
trong những phương pháp điều trị tiểu
đường là làm giảm lượng đường huyết
bằng cách ức chế các enzyme đóng vai
trò thủy phân carbohydrate như
Số hồ sơ lưu: 2019-48-0150/KQNC
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019
7
103.02-2016.20. Tổng hợp các
hyđrôxít/ôxít có cấu trúc nano của
đồng, nikel và sắt trực tiếp trên bề
mặt kim loại và khảo sát các đặc tính
nhạy khí của chúng/ TS. Vũ Xuân
Hiền - Trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội, (Đề tài cấp Quốc gia)
Tổng hợp được một số cấu trúc nano
của vật liệu đồng, nikel và sắt dạng
hyđrôxít hoặc ôxít trên bề mặt các lá
hoặc màng kim loại tương ứng bằng kỹ
thuật tiền xử lý bề mặt và ôxi hóa nhiệt.
Hiểu và xây dựng được cơ chế hình
thành các vật liệu nano sau khi chế tạo
thành các mô hình ba chiều. Cuối cùng,
khảo sát và so sánh được sự khác biệt
giữa đặc tính nhạy khí của các vật liệu
nano sau chế tạo với các vật liệu nano
tương tự được chế tạo bằng phương
pháp khác.
Số hồ sơ lưu: 2019-52-0148/KQNC
103.02-2015.05. Chế tạo cảm biến
nhạy khí trên cơ sở sử dụng cấu trúc
nano 1 chiều (ống nano cácbon và
dây nano silic)/ PGS.TS. Nguyễn Hữu
Lâm - Trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội, (Đề tài cấp Quốc gia)
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu chế
tạo ống nano cácbon và dây nano silic
tích hợp trên điện cực kim loại sử dụng
làm cảm biến nhạy khí. Khả năng tăng
độ nhạy khí và tính chất chọn lọc khí
cũng là mục tiêu nghiên cứu của đề tài
khi sử dụng các hạt xúc tác nano kim
loại và nano ôxit kim loại bán dẫn phủ
lên các cấu trúc nano một chiều. Việc
đo nhạy khí của cảm biến ở nhiệt độ
phòng trên cơ sở các cấu trúc nêu trên
cũng là một mục tiêu cần đạt được
trong đề tài.
Số hồ sơ lưu: 2019-52-0149/KQNC
101.04-2014.26. Một số kết quả về
mặt f-cực tiểu và f-cực đại kiểu
không gian trên các đa tạp với mật
độ/ PGS.TS. Đoàn Thế Hiếu - Đại Học
Sư Phạm-Đại Học Huế, (Đề tài cấp
Quốc gia)
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các
vấn đề liên quan đến mặt f-cực tiểu
trong đa tạp Riemann với mật độ và
mặt f-cực đại kiểu không gian trong các
đa tạp Lorentz với mật độ. Hướng
nghiên cứu có thể xem là mở rộng các
kết quả cổ điển trong lý thuyết mặt cực
tiểu cho các mặt f-cực tiểu trong các đa
tạp Riemann và các mặt f-cực đại kiểu
không gian trong các đa tạp Lorentz
(với mật độ).
Số hồ sơ lưu: 2019-52-0151/KQNC
ĐTĐL.XH.10/15. Nghiên cứu đánh
giá diễn thế phục hồi hệ sinh thái
rừng và đề xuất giải pháp bảo tồn tại
Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai/ TS.
Trần Lâm Đồng - Viện Nghiên cứu
Lâm sinh, (Đề tài cấp Quốc gia)
Lựa chọn được các hệ sinh thái rừng đã
phục hồi để chuyển sang hệ thống rừng
đặc dụng cho Khu dự trữ sinh quyển
Đồng Nai. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể -
Đánh giá, lựa chọn và sắp xếp được các
loại diễn thế phục hồi hệ sinh thái rừng
thành các nhóm đặc trưng. - Đề xuất
được các giải pháp bảo tồn và khả năng
chuyển các hệ sinh thái rừng phục hồi
sang các hình thức bảo tồn khác nhau
khi cần thiết.
Số hồ sơ lưu: 2019-02-0157/KQNC
ĐTĐLXH.19/15. Nghiên cứu xây
dựng mô hình bảo tàng thiên nhiên -
văn hoá mở tại khu dự trữ sinh
quyển Tây Nghệ An/ TS. Nguyễn
Thiên Tạo - Bảo tàng Thiên nhiên Việt
Nam, (Đề tài cấp Quốc gia)
Xây dựng được mô hình bào tàng thiên
nhiên – văn hoá mở đáp ứng mục đích
bảo tồn, du lịch, nghiên cứu, giáo dục
và có tác động lan toả lên hệ thống các
khu dự trữ sinh quyển của cả nước.
Mục tiêu cụ thể Ø Xây dựng mô hình
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019
8
bảo tàng thiên nhiên – văn hoá được
quy hoạch không gian, bố cục xây dựng
đảm bảo tính hiện đại và truyền thống.
Ø Thu thập đại diện một số mẫu vật,
hiện vật và tài liệu tiêu biểu về tự nhiên
và văn hoá trong khu vực, đáp ứng yêu
cầu của bảo tàng. Ø Xây dựng giải pháp
bảo tồn, lưu giữ và trưng bày, thông tin,
giáo dục truyền thông hướng dẫn
nghiên cứu, tham quan du lịch và giáo
dục trải nghiệm.
Số hồ sơ lưu: 2019-48-0168/KQNC
107.01-2015.18. Nghiên cứu các vi cơ
cấu ứng dụng trong các linh kiện
MEMS/ PGS.TS. Phạm Hồng Phúc -
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội,
(Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu, mô hình hóa và tối ưu kích
thước các vi cấu trúc đàn hồi (lò xo,
dầm, khớp mềm, đòn bẩy) dùng
trong các vi cơ cấu truyền động như cơ
cấu cóc, bánh răng, cam, van, khuyếch
đại chuyển vị trên cơ sở sử dụng lý
thuyết toán học, vật lý và cơ học. - Trên
cơ sở tham khảo các mẫu vi cơ cấu đã
được công bố của nhóm và các tác giả
nước ngoài, đề xuất một vài mẫu vi cơ
cấu mới với những ưu điểm như: cấu
tạo đơn giản, tăng độ bền, tăng chuyển
vị, giảm điện áp dẫn và ứng dụng
cho thiết kế một vài mẫu linh kiện
MEMS cụ thể như vi mô tơ, vi vận
chuyển hoặc vi bơm. - Chế tạo thử
nghiệm và đo đạc các đặc tính của vi cơ
cấu, linh kiện nhằm khẳng định các kết
quả thiết kế và mô phỏng ở trên.
Số hồ sơ lưu: 2019-52-0170/KQNC
107.01-2016.22. Thiết kế bộ điều
khiển thông minh cho hệ thống giảm
xóc và thiết lập hệ thống giám sát
trực tuyến tình trạng kỹ thuật của
tàu lửa cao tốc/ TS. Nguyễn Sỹ Dũng -
Trường Đại học Tôn Đức Thắng, (Đề
tài cấp Quốc gia)
Nhằm tạo điều kiện gia tăng tốc độ
chạy tàu, đề tài này vẫn tiếp tục nghiên
cứu tìm giải pháp cải tiến hệ thống
giảm xóc và xây dựng OMCMS, trong
đó các vấn đề được nêu trong mục 2.1E
chính là mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Các cấu trúc thông minh như mạng
neuron nhân tạo, logic mờ và ANFIS
vẫn tiếp tục được nghiên cứu phát triển
và ứng dụng.
Số hồ sơ lưu: 2019-68-0171/KQNC
106-YS.06-2014.14. Nghiên cứu tìm
hiểu vai trò của protein UCH-L1 đối
với bệnh ở người bằng mô hình ruồi
giấm Drosophila melanogaster
chuyển gene/ PGS.TS. Đặng Thị
Phương Thảo - Trường Đại học Khoa
học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh, (Đề tài
cấp Quốc gia)
Đề tài này tập trung vào nghiên cứu vai
trò chức năng của UCH-L1 trong các
bệnh ở người bằng mô hình ruồi giấm
Drosophila melanogaster chuyển gene
Với mục tiêu trên, đề tài được triển
khai với các mục tiêu chi tiết như sau: -
Nghiên cứu ảnh hưởng của protein
dUCH đối với quá trình chết tự nhiên
(apoptosis) trong cơ thể sống và mô
hình bệnh ung thư Mã số hồ sơ Ngày
nhận báo cáo (Do Cơ quan điều hành
Quỹ ghi) 3 - Nghiên cứu ảnh hưởng của
protein dUCH trên mô não và mô hình
bệnh thoái hoá thần kinh - Nghiên cứu
ảnh hưởng của protein dUCH trên con
đường điều hoà tiết insulin
Số hồ sơ lưu: 2019-54-0177/KQNC
101.04-2014.19. Dạng đại số của giả
thuyết về các lớp cầu/ GS.TSKH.
Nguyễn Hữu Việt Hưng - Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên, (Đề tài cấp
Quốc gia)
Chúng tôi thiết lập dạng hình học và
dạng đại số của giả thuyết tổng quát về
lớp cầu cho CW-không gian bất kỳ.
Chúng tôi muốn tấn công các giả thuyết
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019
9
đó. Trước tiên chúng tôi muốn thẩm
định giả thuyết tại các chiều đồng điều
thấp cho một số lớp không gian quan
trọng và đã được hiểu biết tốt, điển hình
là các không gian xạ ảnh thực. Chúng
tôi cũng muốn thăm dò và thẩm định
từng phần giả thuyết tổng quát về lớp
cầu. Nói riêng, thẩm định một phần
dạng đại số của giả thuyết tổng quát về
các lớp cầu dự đoán rằng xây dựng
Singer trên A-môdun không ổn đinh bất
kỳ, trong đó A là đại số Steenrod, luôn
nằm trong ảnh của đại số Steenrod tác
động trên đại số đa thức có số biến
tương ứng.
Số hồ sơ lưu: 2019-53-0176/KQNC
103.01-2016.48. Nghiên cứu ảnh
hưởng của đột biến vùng lõi kỵ nước
trên cấu trúc của các tiền sợi Aβ sử
dụng mô phỏng đông học phân tử
trao đổi mô hình/ TS. Ngô Sơn Tùng -
Trường Đại học Tôn Đức Thắng, (Đề
tài cấp Quốc gia)
Các mô phỏng REMD với dung môi
hiện giúp chúng ta thu được các thông
tin cấu trúc và động học của các hệ đột
biến một cách chi tiết và ý nghĩa. Các
hệ đột biến được nghiên cứu bao gồm
F19W, A2