Phát biểu và chứng
Phát biểu:
Cho hai bộ ba điểm thẳng hàng (A1, A2, A3) và (B1, B2, B3) thỏa 1 2 1 2
1 3 1 3
A A B B
k
A A B B
Lần lượt lấy C A B C A B C A B 1 1 1 2 2 2 3 3 3 , , thỏa 1 1 2 2 3 3
1 1 2 2 3 3
C A C A C A
C B C B C B
.
Khi đó: C1, C2, C3 thẳng hàng và
20 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán học - Bộ đề eriq và ứng dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẦN MINH NGỌC -THPT LÊ HỒNG PHONG
I. Phát biểu và chứng minh
Phát biểu:
Cho hai bộ ba điểm thẳng hàng (A1, A2, A3) và (B1, B2, B3) thỏa 1 2 1 2
1 3 1 3
A A B B kA A B B
Lần lượt lấy 1 1 1 2 2 2 3 3 3, ,C AB C A B C A B thỏa 3 31 1 2 2
1 1 2 2 3 3
C AC A C A
C B C B C B .
Khi đó: C1, C2, C3 thẳng hàng và
1 2
1 3
C C kC C
Chứng minh:
B3'
B2'
A3'
A2'
C3
C2 B2
B1
B3
A1
A3
A2
C1
T( 1 1AC
): A1 -> C1, A2 -> A2', A3 -> A3'
Do A1, A2, A3 thẳng hàng và 1 2
1 3
A A kA A
Nên C1, A2', A3' thẳng hàng và 1 2
1 3
'
'
C A kC A
T( 1 1BC
): B1 -> C1, B2 -> B2', B3 -> B3'
Tương tự ta có C1, B2', B3' thẳng hàng và 1 2
1 3
'
'
B A kB A
Ta có 1 1 2 2 2 2
1 1 2 2 2 2
'
'
C A A A C A
C B B B C B
=> A2', B2', C2 thẳng hàng
Tương tự ta có: A3', B3', C3 thẳng hàng
H(C1;k): A3' -> A2', B3' -> B2'
=> A3'B3' -> A2'B2'
=> C3 -> C2
=> C1, C2, C3 thẳng hàng và 1 2
1 3
C C kC C
Nhận xét
Khi A1 ≡ B1 ≡ I thì 2 2
3 3
IA IB kIA IB => A2A3 // B2B3.
Ta phát biểu lại trường hợp đặc biệt:
Cho tam giác ABC. B1, C1 trên AB, AC sao cho B1C1 // BC. A1, A2 lần lượt thuộc B1C1,
BC thỏa 1 1 2 2
1 1 2 2
A B A B
AC A C . Khi đó A, A1, A2 thẳng hàng
II. Áp dụng
AD1: Cho tam giác ABC. Trên canh AB lấy D, D' sao cho BD = AD'. Trên AC lấy E, F
sao cho CE = AE'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm BC, DE, D'E'. Cmr: ANMP là hình
bình hành
N
P
E
D
R Q
M
A
B C
D' E'
Gọi Q, R là trung điểm AC, AB
Ta có: RD = RD'; QE = QE'
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (R, D, D'), (Q, E, E'): thỏa 1' '
RD QE
RD QE
Theo bổ đề ERIQ: PN đi qua trung điểm RQ và bị điểm này chia đôi
Mặt khác AM cũng bị trung điểm RQ chia đổi
=> ANMP là hình bình hành
AD2: Cho tam giác ABC. A1, B1, C1 là các điểm trên BC, CA, AB. Gọi Ga, Gb, Gc là
trọng tâm ▲AB1C1, ▲BC1A1, CA1B1. Cmr Trọng tâm của ▲ABC, ▲A1B1C1,
▲GaGbGc thẳng hàng
Q
G1 G
M
G2
PGc
Ga
Gb
N3N2
N1
A
B CA1
C1
B1
Ta chứng minh bài toán qua các bước sau:
Bước 1: Gọi N1, N2, N3 lần lượt là trung điểm B1C1, C1A1, A1B1. M, P, Q lần lượt là
trung điểm BC, GbGc, N1N2.. Chứng minh M, P, Q thẳng hàng
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (B,Gc, N2,) và (C,Gb, N3, C) thỏa
2 3
2
3
c bBG CG
BN CN
Theo bổ đề ERIQ: P, Q, M thẳng hàng và 23
MP
MQ
Bước 2: Gọi G, G1, G2 là trọng tâm của ▲ABC, ▲A1B1C1, ▲GaGbGc. Chứng minh G,
G1, G2 thẳng hàng
Dễ thấy G1 cũng là trọng tâm N1N2N3
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (A, Ga, N1) và (M, P, Q) thỏa
1
2
3
aAG MP
AN MQ
Các điểm G,G2, G1 thỏa 2 1 1
2 1
2aG G G NGAGM G P GQ
Theo bổ đề ERIQ: G, G2, G1 thẳng hàng
AD3 (Định lý Gauss): Cho tứ giác ABCD. AB ∩ CD = {E}, AD ∩ BC = {F}. Cmr:
Trung điểm AC, BD, EF thẳng hàng
HE
F
A
D C
B
I
Lần lượt lấy H, I nằm trên DA, BC sao cho EIFH là hình bình hành
Khi đó trung điểm EF cũng là trung điểm HI
Sử dụng định lý Menelaus và định lý Thales, ta được
. . . . .AD AD AF BC ED AF CB IF AFAH AF AH BF EC AH CI BF AH (1)
BF AF AF AF BF
BI EI HF AH IF (2)
Từ (1) ; (2) => AD CBAH CI
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (A, D, F) và (C, B, I) thỏa AD CBAH CI
Theo bổ đề ERIQ: Trung điểm AC, BD, HI thẳng hàng
=> Trung điểm AC, BD, EF thẳng hàng
AD4: Cho (O1), (O2) bằng nhau và cắt nhau tại A và B. Hai đường thẳng d và d' qua A
lần lượt cắt đường tròn (O) và (O') tại M, N, P, Q. Cmr: trung điểm AB, MQ, NP thẳng
hàng
E F
N
Q
B
A
O1 O2P
M
Xét tứ giác ANBP có AN ∩ BP = {E}, AP ∩ BN = {F}
Theo định lý Gauss: trung điểm AB, NP, EF thẳng hàng (1)
Từ (O) và (O') bằng nhau không khó thấy ▲BEN ~ ▲BFQ và ▲BEM ~ ▲BFQ
=> . .EM EM EB FQ FB FQEN EB EN FB FP FP
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (E, M, N) và (F, Q, P) thỏa EM FQEN FP
Theo bổ đề ERIQ: trung điểm EF, MQ, NP thẳng hàng (2)
Từ (1) , (2) => trung điểm AB, MQ, NP thẳng
AD5: (Định lý Newton): Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (I). Cmr: đoạn thẳng
nối trung điểm AC, BD đi qua I
Ta sẽ chứng minh bài toán qua các bước sau:
Bước 1: Các đường thẳng vuông góc với OA, OB, OC, OD tại A, B, C, D đôi một cắt
nhau tại X,Y,Z,T. Chứng minh tứ giác XYZT nội tiếp và XZ, YT cắt nhau tại O (Đây là
một tính chất quen thuộc của tứ giác ngoại tiếp)
Bước 2: Dựng tâm O của (XYZT). OI cắt (XYZT) tại một điểm I'. Gọi Ia là hình chiếu
của I' lên a. Gọi M1, M2, M3 là trung điểm của IXYIZT, IXTIYZ, IXZIYT. Khi đó M1, M2, M3
thẳng hàng
I M1
M2
M3
IXY
IYZ
IZT
ITX
IXZIYT
I'
D
BA
C
T
O
X
Y
Z
Theo định lý Simson: (IXY, IYZ, IXZ), (IYZ, IZT, IYT), (IZT, ITX, IZX), (ITX, IXY, ITY) là các bộ
điểm thẳng hàng
Xét tứ giác IXYIXZIZTIYT có IXYIXZ ∩ IZTIYT = {IYZ}, IXYIYT ∩ IXZIZT = {ITX}
Theo định lý Gauss: M1, M2, M3 thẳng hàng
Bước 3: Gọi G là trọng tâm của tứ giác XYZT. Chứng minh EG, FG, IG lần lượt đi qua
M1, M2, M3
PQ
R
S G
I M1
M2
M3
IXY
IYZ
IZT
ITX
IXZIYT
I'
F
E
D
BA
C
T
O
X
Y
Z
Gọi P, Q, R, S, T, U lần lượt là trung điểm của XY, YZ, ZT, TX, XZ, YT
=> PQ, RS cắt nhau tại G là trung điểm mỗi đường (1)
Áp dụng định lý Thales, ta được
'TX YZ
SD OI QB
SI OI QI
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (S, D, ITX) và (Q, B, IYZ) thỏa
TX YZ
SD QB
SI QI
Theo bổ đề ERIQ: E, G, M2 thẳng hàng (2)
Tương tự ta có F, G, M1 thẳng hàng và I, G, M3 thẳng hàng
Cũng theo bổ đề ERIQ:
2 1 3 '
GE GF GI OI
GM GM GM OI
=> H(G; '
OI
OI ): M2 -> E, M1 -> F, M3 -> I
Mà M1, M2 M3 thẳng hàng
Nên E, I, F thẳng hàng
Nhận xét 1
.cot cot cot
.cot cot cot
DX ID DXI DXI DAI
DT ID DTI DTI DCI
Tương tự ta có:
cot
cot
BY BAI
BZ BCI
Mặc khác ,DAI BAI DCI BCI
Nên DX BYDT BZ
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (D, X, T) và (B, Y, Z) thỏa DX BYDT BZ
Theo định lý ERIQ thì P, E, R thẳng hàng (3)
Từ (1), (2), (3) => P, E, G, R, M2 thẳng hàng.
Tương tự ta có S, F, G, Q, M1 thẳng hàng
Nhận xét 2:
Trong quá trình chứng minh bước 2, bước 3 ta phát hiện kết quả khá đẹp không kém
đường thẳng newton sau:
Cho tứ giác ABCD, Với mỗi điểm P trong mặt phẳng, dựng
, , , , ,PX AB PY BC PZ CD PT DA PU AC PV BD
Khi đó trung điểm XZ, YT, UV thẳng hàng
AD6: Cho tứ giác ABCD vừa nội tiếp (O) vừa ngoại tiếp (I). AB ∩ CD = {E}, BC ∩ DA
= {F}, IE ∩ BC, DA = {M, N}, IF ∩ AB, CD = {P, Q}. Cmr MPNQ là hình bình hành
RS
Q
P
M
N
E
F
D C
B
A
I
Gọi R, S lần lượt là trung điểm AC, BD
Theo định lý Newton: R, S, I thẳng hàng
Gọi I' là trung điểm PQ
Do IF là tia phân giác ,AFB CFD và ▲AFB ~ ▲CFD => PA FA FC QCPB FB FD QD
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (A, P, B) và (C, P, D) thỏa PA QCPB QD
Theo bổ đề ERIQ: R, S, I' thẳng hàng
Vậy I ≡ I'
=> I là trung điểm PQ
Tương tự ta có: I là trung điểm MN
=> MPNQ là hình bình hành
AD7: Cho tam giác ABC. M là một điểm trên đường cao kẻ tứ A. BM ∩ (BC) = {K},
CM ∩ (BC) = {L}. BM ∩ (AMC) = {X}, CM ∩ (AMB) = {Y}. Cmr điểm chia đoạn BC,
KL, XY theo cùng một tỉ số thì thẳng hàng.
(BC) là đường tròn đường kính BC
Y
X
K
L
H
A
B C
M
Do CAX CMX BMY BAY nên BAX CAY
Áp dụng định lý hàm sin, Ta được
sin sin. sin sin
sin sin sin. . . . .sin sin sin
BK BK BC BCK AMB
CL BC CL CBL AMC
BX BX BA CA BAX CYA BA ABM BA
CY BA CA CY CA CACAY BXA ACM
=>
sin sin: . . . 1sin sin
BK BX AMB ACM CA BA CA
CL CY BA CA BAABM AMC
=> BK BXCL CY
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (B, K, X) và (C, L, Y) thỏa BK CLBX CY
Theo bổ đề ERIQ: Các điểm chia BC, KL, XY theo cùng tỉ số thì thẳng hàng
AD8: Cho tam giác ABC. M là một điểm trên đường cao AD. (D thuộc BC). BM ∩ AC =
{E}, CM ∩ AB = {F}. DE ∩ (AB) = {K}, DF ∩ (AC) = {L}. Cmr: đoạn nối trung điểm
EF, KL đi qua A
Ta chứng minh bài toán qua các bước sau:
Bước 1: Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt DE, DF tại X, Y. Chứng minh A là
trung điểm XY
RS PQ
Y X
E
F
D C
B
A
M
Qua M kẻ đường thẳng song song với BC cắt DE, DF, AC, AB tại P, Q, R, S
Ta có: . . . . . . 1MQ MQ DC DB FM MR EB MS MR BCMP DC DB MP FC MS EM BC MS MR
=> M là trung điểm PQ
=> A là trung điểm XY
Hơn nữa DA là đường phân giác EDF
Bước 2: Chứng minh: Đoạn nối Trung điểm LK, EF đi qua A
Y X
L
K
E
F
D C
B
A
M
Do 2 2LAC FDB FDA EDA EDC KAB
nên BAL CAK và
▲LAC~▲KAB
Áp dụng định lý hàm sin và định lý Thales, ta được:
sin sin. . . .sin
sin.
EK EK ED AK EAK AX AK AX EAK
EX ED EX AD CD AC ADEAD
FL AL AY FAL
FY AB AD
=>
sin: . . 1sin
EK FL AK AB AX EAK
EX FY AC AL AY FAL
=> EK FLEX FY .
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (E, K, X) và (F, L, Y) thỏa EK FLEX FY . Theo bổ đề ERIQ:
Đoạn nối Trung điểm LK, EF đi qua A
AD9 (Viet Nam TST 2009): Cho AB cố định. Với mỗi điểm M không nằm trên AB, tia
phân giác trong AMB cắt (AB) tại N, tia phân giác ngoài AMB cắt NA, NB tại P. Q.
(NQ) ∩ MA = {M, R}, (NP) ∩ MB = {M, S}. Cmr đường trung tuyến ứng với đỉnh N
của ▲NRS luôn đí qua điểm cố định khi M thay đổi.
Lời giải 1 (Tác giả)
UT F
E S
R
Q
P
N
A B
M
Đường thẳng vuông góc MN tại N cắt MA, MB tại E, F
=> N là trung điểm EF
Ta chứng minh bài toán qua các bước sau:
Bước 1: NQ ∩ MF = {T}, NP ∩ MB = {U}. Chứng minh: ▲TNE ~ ▲TRN,
▲SNF~▲SUN, ▲RQN ~ ▲SPN
Do TNE NQM NRT
=> ▲TNE ~ ▲TRN
Tương tự, ta có: ▲SNF ~ ▲SUN
Ngoài ra: 2NRQ NSP
và NQR NMR NMS NPS
=> ▲RQN ~ ▲SPN
Bước 2: Chứng minh đường trung tuyến ứng với đỉnh N của ▲NRS qua trung điểm AB
Áp dụng định lý hàm sin, ta được:
.sin .sin
.sin .sin
.sin
.sin
AR NR ANR TN NMR
AE NE ANE TR ANE
BS UN UMR
BF US BNF
=>
sin cos: . . . . 1sin cos
AR BS TN US BNF QR MNQ QN PN
AE BF TR UN PS PN QNANE MNP
=> AR BSAE BF .
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (A, R, E) và (B, S, F) thỏa AR BSAE BF
Theo bổ đề ERIQ: Đường trung tuyến ứng với đỉnh N của ▲NRS qua trung điểm AB, là
điểm cố định
Lời giải 2 (Bùi Nhựt Minh)
IK
H
S
R
P
Q
N
A B
M
Gọi H, K lần lượt là điểm đối xứng của M qua NP, NQ. Khi đó: ,H NP K NQ .
Do NH=NM=NK, và 2 2.90 180 , ,HNM KNM PNM QNM H N K
Nên N là trung điểm HK ()
Ta sẽ chứng minh bài toán qua các bước sau:
Bước 1: H,A,S thẳng hàng và K,B,R thẳng hàng:
Ta có NHS NMS NMA NHA
=> H,A,S thẳng hàng
Tương tự ta cũng có. K,B,R thẳng hàng
Bước 2:
Ta có:
: :
NSP
NHP
NRQ
NKQ
NRQNSP
NHP NKQ
SAS
SAH
SBR
SBK
SSAS BR
S SAH BK
Lại có:
2
2
2
2
.
; ; .
: 1
NSP
NRQ
NKQ NMQ
NHP NMP
S NPNPS NMS NMR NQR NSP NRQ g g S NQ
S S NP NKQ NMQ NHP NMP NMQ PMN g gS S NQ
AS BR
AH BK
AS BR
AH BK
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (A, S, H) và (B, R, K) thỏa AS BRAH BK
Theo bổ đề ERIQ: Đường trung tuyến ứng với đỉnh N của ▲NRS qua trung điểm AB, là
điểm cố định
AD10: Cho tam giác ABC. (M, N), (P,Q) lần lượt là hai điểm trên AB, AC thỏa
BM CP kBN CQ Cmr: Các trọng tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp, trực tâm và tâm đường
tròn Euler của ▲AMP, ▲ANQ, ▲ABC là các bộ điểm thẳng hàng
Ta chứng minh bài toán qua các bước sau:
Bước 1: Gọi G1, G2, G3 lần lượt là trọng tâm ▲ AMP, ▲ANQ, ▲ABC. Chứng minh G1,
G2, G3 thẳng hàng và 3 1
3 2
G G kG G
G3
G2
G1
X3
X2
X1 Q
A
B C
M
P
N
Gọi X1, X2, X3 lần lượt là trung điểm PM, NQ, BC
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (B,M,N) và (C,P,Q) thỏa BM CPBN CQ
Theo bổ đề ERIQ: X1, X2, X3 thẳng hàng và 3 1
3 2
X X kX X
H(A; 23 ): X1 -> G1, X2 -> G2, X3 -> G3 => G1, G2, G3 thẳng hàng và
3 1
3 2
G G kG G
Bước 2: Gọi O1, O2, O3 lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp ▲AMP, ▲ANQ, ▲ABC.
Cmr: O1, O2, O3 thẳng hàng và 3 1
3 2
O O kO O
Y3
Y2
Y1
O3
O2
O1
Z3
Z2
Z1
Q
CB
A
M P
N
Ta có: 3 1 1 3 3 1
3 2 2 3 3 2
Z Z AZ AZ Y YAM AB BM BP
Z Z AZ AZ AN AB BN BQ Y Y
=> O1, O2, O3 thẳng hàng và 3 1
3 2
O O kO O
Bước 3: Gọi (H1, H2, H3), (N1, N2, N3) lần lượt là trực tâm, tâm đường tròn Euler của
▲AMP, ▲ANQ, ▲ABC. Chứng minh H1, H2, H3 thẳng hàng và N1, N2, N3 thẳng hàng
Từ kết quả đường thẳng Euler, ta được:
3 31 1 2 2
1 1 2 2 3 3
3 31 1 2 2
1 1 2 2 3 3
H GH G H G
H O H O H O
N GN G N G
N O N O N O
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (O3, O1, O2) và (G3, G1, G2) thỏa: 3 1 3 1
3 2 3 2
G G O O kG G O O
Theo bổ đề ERIQ: H1, H2, H3 thẳng hàng và N1, N2, N3 thẳng hàng
AD11 (Định lý Froz -Farny mở rộng): Cho hai đường thẳng 1 2 tại trực tâm
▲ABC. 1 ∩ BC, CA, AB = {X1,Y1,Z1}, 2∩ BC, CA, AB = {X2, Y2, Z2}. Cmr: Các
điểm chia X1X2, Y1Y2, Z1Z2 cùng một tỉ số thì thẳng hàng
Ta chứng minh bài toán qua các bước sau:
Bước 1: Chứng minh
1 2
1 2
1 2
1 2
HY Z A
HX Z B
HZ Y A
HX Y C
B1
A1
B2
A2
Z2
X1H
C
A B
Y1
Gọi A1, A2, B1, B2 lần lượt hình chiếu A, B lên CB, CA và 1
Dễ thấy ▲HAY1 ~ ▲HB2A1, ▲HBX1 ~ ▲HB1A2 , ▲HAB1 ~ ▲HBA1
Ta có 11 1 1 2 2 2
1 1 2 1 1 2 2
. . . .HY HA HB HA HA Z AHY HA HBHX HA HB HX HB HA HB HB Z B
Tương tự ta có: 1 2
1 2
HZ Y A
HX Y C
Bước 2: Chứng minh 2 1
2 1
Z B Z B
Y C Z C
X2
Y2Z1
X1
Y1
H
A
B C
Z2
Lấy K, L sao cho HK // AB, HL // AC
Ta có 1 2 2 1, , ,HZ HY HZ HY HB HL HK HC
=> 1 11 2 2 1
2 2
( ) ( )BZ CYH BKZ Z H LCY YBZ CY
=> 2 1
2 1
Z B Z B
Y C Z C
Bước 3: Chứng minh các điểm chia X1X2, Y1Y2, Z1Z2 cùng một tỉ số thì thẳng hàng
Ta có:
1 2
1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 1 2 2
11 11 1 2 2 2 2 2 1 2 2
1 2
1 1
. . . ...
1 1
HY Z A
X Y HY HX HX Z B Z A Z B Y C Y C YC X YBA BA
HZHZ HXX Z Y A Y A Y C Z B CA Z B CA Z B X Z
HX Y C
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (X1, Y1, Z1) và (X2, Y2, Z2) thỏa 1 1 2 2
1 1 2 2
X Y X Y
X Z X Z
Theo bổ đề ERIQ: các điểm chia X1X2, Y1Y2, Z1Z2 cùng một tỉ số thì thẳng hàng
AD12: Cho tứ giác ABCD. (GA,GB, GC, GD), (OA,OB, OC, OD), (HA,HB, HC, HD), (NA,NB,
NC, ND) lần lượt là trọng tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp, trực tâm, tâm đường tròn Euler
của ▲BCD, ▲CDA, ▲DAB, ▲ABC. Chứng minh rằng giao điểm hai đường chéo của
các tứ giác GAGBGCGD, OAOBOCOD, HAHBHCHD, NANBNCND thẳng hàng và chúng lập
thành một hàng điểm điều hòa
Sau đây là các bước chứng minh, lời giải chi tiết xin dành cho bạn đọc
Ta chứng minh bài toán qua các bước sau:
Bước 1: Gọi P, G là giao điểm 2 đường chéo của ABCD, GAGBGCGD Chứng
minh A
C
GG PA
GG PC và
B
D
GG PB
GG PD
M
G
PGC
GB GA
GD
B
CD
A
Gọi M là trung điểm CD
Ta có: 13
A BMG MG
MB MA => GAGB // AB
Tương tự ta có GBGC // BC, GCGD // CD, GDGA // DA.
Vậy tứ giác ABCD, GAGBGCGD đồng dạng với nhau
=> A
C
GG PA
GG PC và
B
D
GG PB
GG PD
Bước 2: Gọi O là giao điểm 2 đường chéo của OAOBOCOD. Chứng minh A
C
OO PA
OO PC và
B
D
OO PB
OO PD
OP
OCOB
OA
OD
B
CD
A
Ta có: ▲OOAOD ~ ▲PBC, ▲OOCOD ~ ▲PAB
=> . .A A D
C C D
OO OO OOPB PA PA
OO PB OO PC OO PC
Tương tự ta có B
D
OO PB
OO PD
Như vậy A A
C C
GG OO PA
GG OO PB và
B B
D D
GG OO PB
GG OO PD
Bước 3: Gọi H, N là giao điểm 2 đường chéo của HAHBHCHD, NANBNCND.Chứng minh,
O, G, N, H thẳng hàng và chúng lập thành hàng điểm điều hòa
HG
O
P
HC
HB HA
HD
OCOB
OA OD
GC
GB GA
GD
A
D C
B
Theo định lý Euler: GX, OX, HX thẳng thẳng hàng, với { , , , }X A B C D
OG ∩ HAHC, HBHD = {H1, H2}
Xét 2 bộ điểm thẳng hàng (GA, OA, HA) và (GC, OC, HC) thỏa 12
C CA A
A A C C
G OG O
G H G H
Theo bổ đề ERIQ:
1
1
2
GO
GH
Tương tự ta có:
2
1
2
GO
GH
=> H1 ≡ H2 ≡ H
Vậy G, H, O thẳng hàng
Tương tự, ta có: G, O, N thẳng hàng
Và do (GXHXOXNX) = - 1 nên (GHON) = -1
Qua 12 bài toán áp dụng bổ đề ERIQ, hẳn các bạn phần nào thấy được ứng dụng rộng rãi
của nó trong các bài toán hình học: từ chứng minh các điểm thẳng hàng đến các bài tính
toán tỉ số Bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, mong các bạn bỏ qua !