1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1 Giới thiệu
1.2 Định nghĩa đồ thị
1.3 Phân loại đồ thị
1.4 Các thuật ngữ
1.5 Định lý về bậc của đỉnh
1.6 Đường đi, chu trình, đồ thị liên thông
2. ĐỒ THỊ EULER VÀ ĐỒ THỊ HAMILTON
2.1 Đồ thị Euler
2.2 Đồ thị Hamilton
32 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Toán ứng dụng - Bài 3: Lý thuyết đồ thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
MÔN HỌC: TOÁN ỨNG DỤNG
Bài 1: CƠ SỞ LOGIC
Bài 2: BÀI TOÁN ĐẾM VÀ BÀI TOÁN TỒN TẠI
Bài 3: LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
Bài 4: BIỂU DIỄN ĐỒ THỊ VÀ CÁC THUẬT TOÁN TÌM KIẾM
Bài 5: CÂY VÀ CÁC ỨNG DỤNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
Bài 3: LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1 Giới thiệu
1.2 Định nghĩa đồ thị
1.3 Phân loại đồ thị
1.4 Các thuật ngữ
1.5 Định lý về bậc của đỉnh
1.6 Đường đi, chu trình, đồ thị liên thông
2. ĐỒ THỊ EULER VÀ ĐỒ THỊ HAMILTON
2.1 Đồ thị Euler
2.2 Đồ thị Hamilton
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.1 Giới thiệu
- Bài toán về các cây cầu ở Konigsberg:
Có cách nào để đi dạo qua tất cả bảy cây cầu, mà
mỗi cây cầu chỉ đi qua một lần ?
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.1 Giới thiệu
Nhà toán học Thụy Sĩ
Leonhard Euler
(April 1707 – September 1783)
- Năm 1736, là năm khai sinh lý
thuyết đồ thị, qua việc công
bố lời giải bài toán về các cây
cầu ở Konigsberg của nhà
toán học Euler.
DA
B
C
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.2 Định nghĩa đồ thị
Định nghĩa: Đồ thị G được xác
định bởi (V, E) gồm:
- V là tập hợp hữu hạn khác
rỗng các phần tử gọi là đỉnh
(hay nút) của đồ thị;
- E là tập hợp các cặp đỉnh.
Mỗi phần tử của E được gọi
là một cạnh.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.2 Định nghĩa đồ thị
Định nghĩa:
Cho hai đồ thị G = (V,E) và G’ = (V’,E’)
G’ được gọi là đồ thị con của G, ký hiệu G’ G nếu V’ V
và E’ E
Nếu V’= V và E’ E thì G’ được gọi là đồ thị con khung
của G.
G H
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.3 Phân loại đồ thị
Đồ thị G được phân loại theo đặc tính và số lượng
của tập các cạnh E:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.3 Phân loại đồ thị
Đồ thị G được phân loại theo đặc tính và số lượng của
tập các cạnh E:
- G được gọi là đơn đồ thị nếu giữa hai đỉnh u, v
thuộc V chỉ có nhiều nhất là 1 cạnh;
San Francisco
Denver
Los Angeles
New York
Chicago
Washington
Detroit
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.3 Phân loại đồ thị
Đồ thị G được phân loại theo đặc tính và số lượng của
tập các cạnh E:
- G được gọi là đa đồ thị nếu giữa hai đỉnh u, v
thuộc V có nhiều hơn 1 cạnh
San Francisco
Denver
Los Angeles
New York
Chicago
Washington
Detroit
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.3 Phân loại đồ thị
Đồ thị G được phân loại theo đặc tính và số lượng của tập
các cạnh E:
- Đa đồ thị G được gọi là giả đồ thị nếu có khuyên.
Khuyên là cạnh có hai đầu mút trùng nhau, dạng (u,u)
San Francisco
Denver
Los Angeles
New York
Chicago
Washington
Detroit
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.3 Phân loại đồ thị
Đồ thị G được phân loại theo đặc tính và số lượng của
tập các cạnh E:
- G là đồ thị vô hướng nếu các cạnh trong E là
không định hướng. Tập E gồm các cặp (u,v) không
sắp thứ tự (u,v)≡ (v,u)
- G là đồ thị có hướng nếu các cạnh trong E là
có định hướng. Trong đồ thị có hướng, hai điểm u và
v, có thể được nối bởi hai cung (u,v) và (v,u).
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.3 Phân loại đồ thị
Đồ thị G được phân loại theo đặc tính và số lượng
của tập các cạnh E:
Loại đồ thị Cạnh Có cạnh bội Có khuyên
Đơn đồ thị vô hướng Vô hướng Không Không
Đa đồ thị vô hướng Vô hướng Có Không
Giả đồ thị vô hướng Vô hướng Có Có
Đồ thị có hướng Có hướng Không Có
Đa đồ thị có hướng Có hướng Có Có
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.4 Các thuật ngữ
- Cạnh uv nối u với v, cạnh uv được gọi là cạnh liên
thuộc với u,v; đỉnh u được gọi là kề với đỉnh v.
- Hai cạnh nối cùng một cặp đỉnh gọi là cạnh song song.
- Cạnh uv nối u với v, cạnh uv được gọi là cạnh liên
thuộc với u,v; đỉnh u được gọi là kề với đỉnh v.
San Francisco
Denver
Los Angeles
New York
Chicago
Washington
Detroit
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.4 Các thuật ngữ
- Cho đồ thị vô hướng G = (V,E). Bậc của đỉnh v, ký
hiệu deg(v), là số cạnh liên thuộc với v. Trong đó một
khuyên tại một đỉnh được đếm hai lần cho bậc của đỉnh ấy.
- Đỉnh có bậc bằng 0 gọi là đỉnh cô lập
- Đỉnh có bậc bằng 1 gọi là đỉnh treo
Ví dụ:
deg(a)=2; deg(b)=4; deg(f)= 3
deg(d)=0; deg(c)=1
Đỉnh d là đỉnh cô lập
Đỉnh c là đỉnh treo
a b
d
c
e
f
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
Bậc đỉnh a: deg(a) ?
Bậc đỉnh b: deg(b) ?
Bậc đỉnh c: deg(c) ?
Bậc đỉnh d: deg(d) ?
1. Khái niệm cơ bản
1.4 Các thuật ngữ
a b
dc
e
f
Bậc đỉnh e: deg(e) ?
Bậc đỉnh f: deg(f) ?
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.4 Các thuật ngữ
Cho đồ thị có hướng G* = (V,E).
- bậc ra của đỉnh v, ký hiệu deg+(v), là số cung đi ra
khỏi đỉnh,
- bậc vào của đỉnh v, ký hiệu deg-(v), là số cung đi
vào đỉnh.
a
b c
d
ef
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.5 Định lý về bậc của đỉnh
Định lý:
Với G là đồ thị vô hướng, với m cạnh, khi đó tổng số bậc
của đỉnh là 2m.
Hệ quả:
Trong đồ thị vô hướng, tổng số đỉnh bậc lẻ là một số chẵn.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.5 Định lý về bậc của đỉnh
Định lý:
Với G* là đồ thị có hướng, với m cung, khi đó chúng ta có
công thức:
Thực hành:
Tính toán bậc các đỉnh của
đồ thị có hướng được cho
trong hình bên
a
b c
d
ef
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.5 Định lý về bậc của đỉnh
Bài tập 1:
Vẽ đơn đồ thị vô hướng gồm 6 đỉnh với bậc là:
2,2,3,3,3,5
Bài tập 2:
Vẽ đơn đồ thị vô hướng gồm 6 đỉnh với bậc là:
2,2,3,3,3,3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.6 Đường đi, chu trình, đồ thị liên thông
Định nghĩa:
Cho G = (V,E) là đồ thị vô hướng u,vV
a) Đường đi (dây chuyền) độ dài k nối hai đỉnh u,v là dãy
đỉnh và cạnh liên tiếp nhau v0e1v1e2vk-1ekvk sao
cho: v0=u ,vk= v, ei=vi-1vi , i=1,2,,k
b) Đường đi không có cạnh nào xuất hiện quá một lần gọi là
đường đi đơn
c) Đường đi không có đỉnh nào xuất hiện quá một lần gọi là
đường đi sơ cấp
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.6 Đường đi, chu trình, đồ thị liên thông
Định nghĩa:
Đường đi được gọi là chu trình nếu bắt đầu và kết
thúc tại cùng một đỉnh
Đường đi đơn có đỉnh bắt đầu và đỉnh kết thúc trùng nhau
tạo ra chu trình đơn.
Bài toán:
Hãy xác định theo đồ thị:
1- đường đi đơn
2- đường đi sơ cấp
3- chu trình và chu trình đơn
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.6 Đường đi, chu trình, đồ thị liên thông
Định nghĩa:
Đồ thị vô hướng G = (V,E) được gọi là liên thông nếu
luôn tìm được đường đi giữa hai đỉnh bất kỳ của đồ thị.
Với đồ thị G không liên thông, G được phân rã thành một số
đồ thị con liên thông. Mỗi đồ thị con này được gọi là thành
phần liên thông.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.6 Đường đi, chu trình, đồ thị liên thông
Định nghĩa:
Đồ thị có hướng G* = (V,E) tính liên thông được xác định
theo hướng của cung.
Đồ thị G* là liên thông mạnh nếu luôn tìm được
đường đi giữa hai đỉnh bất kỳ của đồ thị.
Đồ thị G* là liên thông yếu nếu chỉ tồn tại đồ thị vô
hướng nền của nó là liên thông.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Khái niệm cơ bản
1.6 Đường đi, chu trình, đồ thị liên thông
Định nghĩa:
Cho G = (V,E) là đồ thị vô hướng liên thông
a) Đỉnh v được gọi là đỉnh khớp nếu G\v không liên
thông (G\v là đồ thị con của G có được bằng cách xoá v
và các cạnh kề với v)
b) Cạnh e được gọi là cầu nếu G\e không liên thông( G\e
là đồ thị con của G có được bằng cách xoá cạnh e).
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
2. Đồ thị Euler và đồ thị Hamilton
2.1 Đồ thị Euler
Định nghĩa
Chu trình đơn trong G = (V,E) đi qua mỗi cạnh của đồ
thị một lần gọi là chu trình Euler.
Đường đi đơn trong G đi qua mỗi cạnh của đồ thị một
lần được gọi là đường đi Euler.
Đồ thị được gọi là đồ thị Euler nếu có chu trình
Euler
Đồ thị được gọi là đồ thị nửa Euler nếu có có
đường đi Euler
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
2. Đồ thị Euler và đồ thị Hamilton
2.1 Đồ thị Euler
Bài tập
G1 G2 G3
H1 H2 H3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
2. Đồ thị Euler và đồ thị Hamilton
2.1 Đồ thị Euler
Định lý
Đồ thị vô hướng liên thông G = (V,E) là đồ thị Euler khi
và chỉ khi mọi đỉnh của G đều có bậc chẵn.
Hệ quả
Đồ thị vô hướng liên thông G = (V,E) là đồ thị nửa Euler
khi và chỉ khi G có không quá 2 đỉnh bậc lẻ.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
2. Đồ thị Euler và đồ thị Hamilton
2.1 Đồ thị Euler
Thuật toán tìm chu trình Euler
Bắt đầu từ một đỉnh bất kỳ của G và tuân theo qui tắc sau:
1- Xóa bỏ cạnh đã đi qua và đồng thời xóa đỉnh cô lập tạo
thành.
2- Ở mỗi bước ta chỉ qua cầu khi không còn cách lựa chọn
nào khác.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
2. Đồ thị Euler và đồ thị Hamilton
2.1 Đồ thị Euler
Thuật toán tìm chu trình Euler
Ví dụ: Tìm chu trình Euler cho đồ thị G dưới đây
a b c d
efgh
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
2. Đồ thị Euler và đồ thị Hamilton
2.2 Đồ thị Hamilton
Định nghĩa
Đường đi Hamilton là đường đi qua tất cả các đỉnh của đồ
thị, mỗi đỉnh đúng một lần.
Chu trình bắt đầu từ 1 đỉnh v nào đó qua tất cả các đỉnh
còn lại đúng một lần, rồi quay trở về lại đỉnh v.
Đồ thị gọi là đồ thị Hamilton nếu có chu trình Hamilton
Đồ thị gọi là đồ thị nửa Hamilton nếu có đường đi Hamilton
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
2. Đồ thị Euler và đồ thị Hamilton
2.2 Đồ thị Hamilton
Định nghĩa
Đường đi Hamilton là đường đi qua tất cả các đỉnh của đồ
thị, mỗi đỉnh đúng một lần.
Ví dụ
Đồ thị hình bên có phải là
đồ thị Hamilton?
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
2. Đồ thị Euler và đồ thị Hamilton
2.2 Đồ thị Hamilton
Bài tập
Tìm đồ thị Hamilton, đồ thị nửa Hamilton