Mục tiêu: Nghiên cứu phương pháp định lượng chế phẩm DIOSFLON có chứa diosmin 450 mg và
hesperidin 50 mg.
Phương pháp: Dùng dimethyl sulfosid (DMSO) chiết diosmin và hesperidin ra khỏi chế phẩm và dùng
phương pháp HPLC để định lượng hai họat chất này.
Kết quả: Quy trình định lượng HPLC đã xây dựng và thẩm định cho phép định lượng đồng thời hesperidin
và diosmin với hệ số R2hesperidin= 0,9998, R2diosmin =0,9999, độ chính xác với RSD hesperidin=0,54%; RSD
diosmin=0,08%; độ đúng với tỷ lệ phục hồi 99,02 % với diosmin và 102,21 % với hesperidin.
Kết luận: Quy trình định lượng đồng thời diosmin và hesperidin bằng phương pháp HPLC đáng tin cậy và
khả thi, có thể ứng dụng vào kiểm nghiệm.
4 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng quy trình định lượng đồng thời Hesperidin và Diosmin trong viên nén bao phim DIOSFLON, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Dược Khoa 570
XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI
HESPERIDIN VÀ DIOSMIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM DIOSFLON
Nguyễn Hà Mỹ Thùy*, Nguyễn Minh Đức*
TÓM TẮT
Mục tiêu: Nghiên cứu phương pháp định lượng chế phẩm DIOSFLON có chứa diosmin 450 mg và
hesperidin 50 mg.
Phương pháp: Dùng dimethyl sulfosid (DMSO) chiết diosmin và hesperidin ra khỏi chế phẩm và dùng
phương pháp HPLC để định lượng hai họat chất này.
Kết quả: Quy trình định lượng HPLC đã xây dựng và thẩm định cho phép định lượng đồng thời hesperidin
và diosmin với hệ số R2hesperidin= 0,9998, R2diosmin =0,9999, độ chính xác với RSD hesperidin=0,54%; RSD
diosmin=0,08%; độ đúng với tỷ lệ phục hồi 99,02 % với diosmin và 102,21 % với hesperidin.
Kết luận: Quy trình định lượng đồng thời diosmin và hesperidin bằng phương pháp HPLC đáng tin cậy và
khả thi, có thể ứng dụng vào kiểm nghiệm.
Từ khóa: diosmin, hesperidin, HPLC, DIOSFLON.
ABSTRACT
SIMULTANEOUS QUANTITATIVE DETERMINATION OF DISOMINE AND HESPERIDINE
IN DIOSFLON FILM-COATED TABLETS
Nguyen Ha My Thuy, Nguyen Minh Duc
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 570 - 573
Objectives: Study of a simultaneous quantititative method for DIOSFLON film-coated tablets containing
diosmine 450 mg and hesperidine 50 mg.
Method: Extraction of disomine and hesperidine by using dimethyl sulfoxyd (DMSO) prior to application
to HPLC.
Results: The validated HPLC procedure allowed to analyze quantitatively hesperidine và diosmine in the
product.
Conclusions: The established HPLC method is reliable and applicable for simultaneous quantitative
determination of disomine and hesperidine in ratio 9:1.
Key words: Diosmine, hesperidine, HPLC, DIOSFLON.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh suy tĩnh mạch là một bệnh khá phổ
biến hiện nay, thể hiện qua các chứng vỡ mao
mạch, trĩ và số triệu chứng tim mạch khác(3).
DAFLON® một sản phẩm khá phổ biếncủa
hãng dược phẩm Servier chứa hai họat chất là
diosmin 450 mg và hesperidin 50 mg với tỷ lệ là
9: 1 có tác dụng chính trong diều trị suy tĩnh
mạch mạn tính. Hiện nay nhu cầu việc điều trị
bệnh này ngày càng tăng, trong khi đó thuốc
ngọai nhập giá rất đắt. Vì vậy việc nghiên cứu
các chế phẩm có chứa hai họat chất này càng
được nhiều công ty dược Việt Nam quan tâm.
Tuy nhiên, việc kiểm nghiệm đồng thời hai họat
chất này vẫn gặp nhiều khó khăn.
Đề tài này nhằm mục đích xây dựng 1 quy
*Khoa Dược – Đại Học Y Dược TP.HCM
Tác giả liên lạc: GS. TS. Nguyễn Minh Đức ĐT: 0908989865 Email: ducng@hcm.vnn.vn
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Khoa 571
trình kiểm nghiệm đồng thời diosmin và
hesperidin trong viên DIOSFLON chứa 2
flanonoid nói trên với tỷ lệ 9:1.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Viên nén bao phim DIOSFLON 500, là sản
phẩm nghiên cứu của Ban NCKH-TV, được sản
xuất tại Cty dược Roussel Việt Nam.
Chất đối chiếu, hóa chất, dung môi
Chất đối chiếu: diosmin hàm lượng tính theo
khan 95%, độ ẩm 6,41 % (Mekophar), hesperidin
hàm lượng nguyên trạng 80% (Merck).
Dung môi, hóa chất: methanol HPLC
(Merck), acid acetic, DMSO PA, nước cất.
Thiết bị
Máy HPLC Shimadzu 20-AD, cột
Eurosphere LC 18 (150 x 4,6 mm, 5μm)
Phương pháp nghiên cứu
Qua nhiều khảo sát trên các tỷ lệ dung môi
khác nhau chúng tôi chọn được pha động với tỷ
lệ như sau acicid acetic: methanol:nước
(30:32:65), Detector-UV 275 nm, thể tích bơm 20
μl, nhiệt độ cột 25 0C, tốc độ dòng 1,2 ml. Với
điều kiện trên, 2 píc hesperidin và diosmin tách
rõ đẹp trên sắc đồ HPLC.
Chiết hai họat chất ra khỏi chế phẩm bằng
DMSO, tiến hành pha loãng sao cho hàm lượng
mẫu chế phẩm và mẫu đối chiếu có hàm lượng
là diosmin chuẩn 450 μg/ml, hesperidin chuẩn
50 μg/ml. Tiến hành xác định đường hồi quy
tuyến tính, độ đúng và độ chính xác(1).
KẾT QUẢ
Sắc ký đồ HPLC thể hiện phân lập đồng thời
hesperidin và diosmin
Hình 1. Sắc ký đồ HPLC mẫu chế phẩm(trên) và mẫu đối chiếu (dưới).
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Dược Khoa 572
Tính tương thích hệ thống
Tiến hành tiêm lần lượt mẫu dung dịch thử
6 lần, chúng tôi thu được kết quả tính như sau.
Bảng 1. Kết quả khảo sát tính tương thích hệ thống
hỗn hợp diosmin-hesperidin 9:1
Tên tR S N AF
hesperidin 7,940 883605 8944 0,802
hesperidin 7,891 888244 9052 0,799
hesperidin 7,862 883745 9090 0,790
hesperidin 7,839 885908 9134 0,812
hesperidin 7,845 880872 9128 0,821
hesperidin 7,822 884077 9075 0,806
Trung bình 7,866 884408 9070 0,812
RSD % 0,54 0,28 0,77 1,390
Tên tR S N AF K’ Rs
diosmin 17,379 7165011 11039 0,791 1,189 7,331
diosmin 17,211 7172023 11051 0,792 1,181 7,317
diosmin 17,141 7145204 10992 0,800 1,180 7,306
diosmin 17,064 7168565 11012 0,805 1,177 7,302
diosmin 17,077 7158432 11039 0,809 1,177 7,308
diosmin 17,018 7148269 11091 0,810 1,176 7,308
Trung bình 17,148 7159584 11037 0,801 1,180 7,312
RSD % 0,77 0,15 0,31 1,038 0,416 0,143
Nhật xét: RSD của các lần tiêm lập lại < 2%
nên quy trình định lương hesperidin và diosmin
đạt tốt tính tương thích hệ thống.
Khảo sát tính tuyến tính.
Khảo sát 3 dung dịch chuẩn với tương ứng 5
nồng độ hesperdin khác nhau ta thu được kết
quả như sau
Bảng 2. Kết quả khảo sát tính tuyến tính hesperidin.
Nồng độ (µg/ml) Diện tích đỉnh
12,5 200738
25 465534
50 944875
62,5 1198620
125 2390525
Hình 2. Sự tương quan tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích đỉnh hesperidin.
Nhận xét: có tương quan tuyến tính giữa
nồng độ và diện tích đỉnh phương trính hồi quy
có dạng y=19396x-26707, với R2 = 0,9998,
P=0,07>α=0,05.
Bảng 3. Kết quả khảo sát tính tuyến tính diosmin.
Nồng độ (µg/ml) Diện tích đỉnh
112.5 1483571
225 3482268
450 6979013
562.5 8919336
1125 17943958
Hình 3. Sự tương quan tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích đỉnh diosmin.
Nhận xét: có tương quan tuyến tính giữa
nồng độ và diện tích đỉnh phương trính hồi quy
có dạng y=16196x-255365, với R2 = 0,9999,
P=0,03<α=0,05.
y = 19396x - 26707
R2 = 0.9998
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
0 50 100 150
Diện tích đỉnh
Nồng
độ
/ l
y = 16196x - 255365
R2 = 0.9999
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
14000000
16000000
18000000
20000000
0 500 1000 1500
oä
l)
Diện tích đỉnh
Nồng
độ µg/ml
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Khoa 573
Khảo sát độ lặp lại
Thực hiện định lượng mẫu chế phẩm
DIOSFLON dựa trên điều kiện HPLC đã khảo
sát với nồng độ 450 μg/ml, hesperidin 50 μ
g/ml.
Bảng 0. Kết quả khảo sát độ lặp lại của hàm lượng
diosmin và hesperidin
STT HL diosmin so với trên nhãn (mg)
HL hesperidin so với trên
nhãn (mg)
1 451,8 49,74
2 452,0 49,87
3 451,4 49,26
4 451,0 49,57
5 451,6 49,19
6 452,0 49,60
TB 452,6 49,52
SD 0,38 0,27
RSD 0,08 0,54
Nhận xét: Kết quả cho độ lặp lại tốt.
Khảo sát độ đúng
Độ đúng được xác định bằng cách thêm
chuẩn. Thêm một lương chất chuẩn tương ứng
với 80, 100, 120 % nồng độ họat chất tìm thấy
trong mẫu thử. Tiến hành trên 3 mẫu thử riêng
biệt tương ứng với từng nồng độ, chúng tôi thu
được kết quả sau.
Bảng 5. Kết quả khảo sát độ đúng đối với diosmin.
STT HL thêm vào (mg)
HL tìm thấy
(mg)
% HL tìm
thấy
% HL TB
tìm thấy
1 362,1 358,7 99,06
2 362,1 352,5 97,35
3 362,1 364,9 100,77
99,06
4 452,6 463,9 102,50
5 452,6 452,9 100,07
6 452,6 431,2 95,27
99,28
7 543,1 542,3 99,85
8 543,1 549,2 101,1
9 543,1 527,1 97,05
99,33
Bảng 6. Kết quả khảo sát độ đúng đối với hesperidin
STT HL thêm vào (mg)
HL tìm thấy
(mg)
% HL tìm
thấy
% HL TB
tìm thấy
1 39,6 39,9 100,76
2 39,6 40,4 102,02
3 39,6 41,1 103,79
102,19
4 49,5 49,2 99,39
5 49,5 49,2 99,39
6 49,5 49,1 99,19
99,32
7 59,4 60,0 101,01
8 59,4 61,1 102,86
9 59,4 60,9 102,53
102,13
Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy phương
pháp có độ đúng cao. Tỷ lệ tìm thấy 99,02 % ở
diosmin và 101,21 % ở hesperidin cho thấy
phương pháp phù hợp và đảm bảo định lượng
đúng và đồng thời hesperidin, diosmin.
KẾT LUẬN
Các kết quả thực nghiệm cho thấy quy trình
HPLC đã xây dựng cho phép định lượng đồng
thời hesperidin và diosmin trong viên nén bao
phim DIOSFLON 500 chứa 450 mg diosmin và
50 mg hesperidin với độ chính xác cao, độ đúng
tốt, khoảng tuyến tính rộng với độ tương quan
tuyến tính chặt chẽ giữa nồng độ và diện tích píc
đã khảo sát. Ngoài ra, cách tiến hành cũng đơn
giản, nhanh chóng. Do đó, phương pháp này có
thể ứng dụng để định lượng đồng thời diosmin
và hesperidin trong các chế phẩm tương tự.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Nguyễn Minh Đức (2006), Sắc ký lỏng cao áp ứng dụng và
nghiên cứu Dược liệu và hóa hợp chất tự nhiên, Nhà xuất bản
Y học, Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
2. Jobiell (2002), Facts and Comparisons the Preview of Natural
Products, Second Edition. Acaeamic Press, San Diego,
California, pp 1-22.
3. USP XXIX, Dissolution (pp 2673 – 2682); In vitro and in vivo
evaluation of dosage forms (pp2924 – 2929); In vivo
bioequivalence guidances (pp 2929 – 2968).